Điền chữ số vào dấu * để:
a) 3*5 chia hết cho 3
b) 7*2 chia hết cho 9
c) *63* chia hết chi cả 2, 3, 5, 9.
a) Ta có \(\overline {\left( {3*5} \right)} \) ⋮ <=> [3 + (*) + 5] ⋮ 3 <=> [8 + (*)] ⋮ 3
Suy ra: (*) ∈ {1; 4; 7}
Vậy ta có các số: 315; 345; 375.
b) Ta có \(\overline {\left( {7*2} \right)} \) ⋮ 9 <=> [7 + (*) + 2] ⋮ 9 ⇔ [9 + (*)] ⋮ 9
Suy ra: (*) ∈ {0; 9}
Vậy ta có các số: 702; 792.
c) \(\overline {\left( {*6*3} \right)} \) chia hết cho 2 và 5 nên chữ số hàng đơn vị là 0.
Ta có: \(\overline {\left( {*6*3} \right)} \) ⋮ 9 <=> [(*) + 6 + 3 + 0] ⋮ 9 <=> [9 + (*)] ⋮ 9
Suy ra: (*) ∈ {0; 9}
Vì (*) ở vị trí hàng nghìn nên phải khác 0 để thỏa mãn là số có bốn chữ số.
Vậy ta có số: 9630.
-- Mod Toán 6