Để làm quen với kiến thức toán lớp 6 đầu tiên ta sẽ ôn tập và hệ thống hóa nội dung về số tự nhiên. Đầu tiên ta sẽ làm quen với tập hợp và các kí hiệu tập hợp qua bài học đầu tiên là Tập hợp và Phần tử của tập hợp.
Nội dung bài học sẽ giúp các em nắm được khái niệm thế nào là Tập hợp, phần tử của tập hợp, cách viết tập h. Cùng với những ví dụ minh họa các dạng toán liên quan đến Tập hợp và phần tử của tập hợp sẽ giúp các em hình thành và phát triển kĩ năng giải bài tập ở dạng toán này.
- Tập hợp một hay nhiều đối tượng có tính chất đặc trưng giống nhau. Những đối tượng gọi là phần tử.
VD:
- Tập hợp các em học sinh lớp 61
- Tập hợp các số tự nhiên là bội số của 10 và nhỏ hơn 100
- Tập hợp các chữ cái a, b, c, d
H1: Hình minh hoạ tập hợp
- Tên tập hợp được đặt bằng chữ cái in hoa.
VD:
A= { 0; 1; 2; 3 }
B= { a; b; c; d }
C= { x \(\in\) N/ x<10}
- Các phần tử được viết trong 2 dấu {}
- Giữa các phần tử được ngăn cách bới dấu “,” hoặc dấu “;”
- Thứ tự các phần tử liệt kê tùy ý
- Mỗi phần tử được liệt kê một lần
- Có hai cách để viết 1 tập hợp là: Liệt kê các phần tử của tập hợp hay chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử
VD: Viết tập hợp A các số tự nhiên chia 2 dư 1 và nhỏ hơn < 10
A={1,3,5,6,7}
A= {x \(\in\) N/ x=2k+1; x<10}
Ký hiệu:
a \(\in\) A đọc a là phần tử của tập hợp A hay phần tử a thuộc tập hợp A.
a \(\notin\) A đọc a không là phần tử của tập hợp A hay phần tử a không thuộc tập hợp A.
- Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào là tập hợp rỗng kí hiệu \(\emptyset\).
- Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B. Kí hiệu: A \(\subset\) B đọc là: A là tập hợp con của tập hợp B hoặc A được chứa trong B hoặc B chứa A.
- Mỗi tập hợp đều là tập hợp con của chính nó và tập hợp rỗng là tập hợp con của mọi tập hợp.
H2: Minh họa tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B
* Cách tìm số tập hợp con của một tập hợp: Nếu A có n phần tử thì số tập hợp con của tập hợp A là 2n.
Bài 1: Cho tập hợp A là các chữ cái trong cụm từ “Thành phố Hồ Chí Minh”
a. Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp A.
b. Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông
b [ ] A; c [ ] A; h [ ] A
Hướng dẫn
a/ A = {a, c, h, i, m, n, ô, p, t}
b/ b \(\notin\) A ; c \(\in\) A; h\(\in\) A
Lưu ý HS: Bài toán trên không phân biệt chữ in hoa và chữ in thường trong cụm từ đã cho.
Bài 2: Cho tập hợp các chữ cái X = {A, C, O}
a/ Tìm cụm chữ tạo thành từ các chữ của tập hợp X.
b/ Viết tập hợp X bằng cách chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của X.
Hướng dẫn
a/ Chẳng hạn cụm từ “CA CAO”
b/ X = {x: x-chữ cái trong cụm chữ “CA CAO”}
Bài 3: Cho tập hợp A = {1; 2;3;x; a; b}
a/ Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 1 phần tử.
b/ Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 2 phần tử.
c/ Tập hợp B = {a, b, c} có phải là tập hợp con của A không?
Hướng dẫn
a/ {1} { 2} { a } { b} ….
b/ {1; 2} {1; a} {1; b} {2; a} {2; b} { a; b} ……
c/ Tập hợp B không phải là tập hợp con của tập hợp A bởi vì tập hợp B có phần tử c nhưng phần tử c lại không thuộc tập hợp A
Bài 4: Cho tập hợp B = {a, b, c}. Hỏi tập hợp B có tất cả bao nhiêu tập hợp con?
Hướng dẫn
- Tập hợp con của B không có phần từ nào là 1: \(\emptyset\)
- Các tập hợp con của B có một phần tử là 3: {a}, {b}, {c}
- Các tập hợp con của B có hai phần tử là 3: {a,b}, {a,c}, {b,c}
- Tập hợp con của B có 3 phần tử chính là 1: {a, b, c}
Vậy tập hợp A có tất cả là 1+3+3+1 = 8 tập hợp con = 23
Ghi chú: Một tập hợp A bất kỳ luôn có hai tập hợp con đặc biệt là tập hợp rỗng và chính tập hợp A. Nếu A có n phần tử thì số tập hợp con của tập hợp A là 2n.
Qua bài giảng Tập hợp và phần tử của tập hợp này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Chương 1 Bài 1để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Số liền trước số 11 là:
Tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 5 gồm bao nhiêu phần tử?
Tập hợp các phần tử trong câu " DapAnHay" gồm bao nhiêu phần tử
Câu 2- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Chương 1 Bài 1 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 6 tập 1
Bài tập 1 trang 6 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 2 trang 6 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 3 trang 6 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 4 trang 6 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 5 trang 6 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 1 trang 5 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 2 trang 5 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 3 trang 5 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 4 trang 5 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 5 trang 5 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 6 trang 5 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 7 trang 5 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 8 trang 6 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 9 trang 5 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 1.1 trang 6 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 1.2 trang 7 SBT Toán 6 Tập 1
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
-- Mod Toán Học 6 DapAnHay
Số liền trước số 11 là:
Tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 5 gồm bao nhiêu phần tử?
Tập hợp các phần tử trong câu " DapAnHay" gồm bao nhiêu phần tử
Số liền sau số 77 là:
Số cần điền vào dấu "..." để được một chiều tăng dần hơn kém nhau 3 đơn vị là:
35,...,...
Tập hợp E các số tự nhiên lớn hơn 7 và nhỏ hơn 12 được biểu diễn như thế nào? Chọn một phương án đúng:
Cho hai tập hợp \(B = \left\{ {a;b} \right\};P = \left\{ {b;x;y} \right\}\). Chọn nhận xét sai
Cho tập hợp B = {17; 19; 20; 21; 23}. Chọn đáp án đúng
Tập hợp S các tháng của quý bốn trong năm là
Tập hợp các chữ cái có trong từ "VUI HOC 247" là
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 8 và nhỏ hơn 14 bằng hai cách, sau đó điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông:
12 A 16 A
Viết tập hợp các chữ cái trong từ "TOÁN HỌC".
Cho hai tập hợp:
A = {a, b} ; B = {b, x, y}.
Điển kí hiệu thích hợp vào ô vuông:
x A; y B ; b A; b B.
a) Một năm gồm bốn quý. Viết tập hợp A các tháng của quý hai trong năm.
b) Viết tập hợp B các tháng (dương lịch) có 30 ngày.
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 7 và nhỏ hơn 12, sau đó điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông:
9 □ A ; 14 □ A
Viết tập hợp các chữ cái trong cụm từ “ SÔNG HỒNG”
Cho hai tập hợp : A = {m, n, p}; B = {m, x, y}. Điền ký hiệu thích hợp vào ô vuông:
n □ A; p □ B; m ∈ □
Một năm gồm bốn quý. Viết tập hợp A các tháng của quý ba trong năm.
Viết tập hợp B các tháng dương lịch có 31 ngày.
Cho tập hợp A = {1,2}, B ={3,4}. Viết các tập hợp gồm hai phần tử trong đó một phần tử thuộc A, một phần tử thuộc B.
Cho các tập hợp A = {cam, táo}, B = {ổi, chanh, cam}. Dùng các kí hiệu ∈, ∉ để ghi các phần tử:
a. Thuộc A và thuộc B
b. Thuộc A mà không thuộc B
Có hai đương a1 và a2 đi từ A đến B và có ba con đường b1, b2, b3 đi từ B dến C (hình bên). Trong đó a1b2 là một trong các con đường đi từ A đến C qua B. viết tập hợp các con đường đi từ A đến C qua B.
Cho bảng số liệu sau ( theo Niên giám 1999)
Viết tập hợp A gồm năm nước có diện tích lớn nhất, tập hợp B gồm bốn nước có dân số ít nhất.
Cho hai tập hợp:
A = {Tuấn, Dũng}, B = {cam, táo, ổi}.
Viết được bao nhiêu tập hợp, mỗi tập hợp gồm một phần tử của tập hợp A và phần tử của tập hợp B?
(A) 3 (B) 5 (C) 6 (D) 8
Hãy chọn phương án đúng.
Điểm kiểm tra đầu năm môn Văn và môn Toán của các học sinh tổ 1 lớp 6A như sau:
Tên HS Môn | Anh | Bảo | Chi | Giao | Hương | Khôi | Thành | Tú |
Văn Toán | 7 9 | 7 10 | 8 10 | 6 10 | 8 9 | 7 7 | 6 8 | 9 9 |
Tìm tập hợp tên các học sinh có tổng số điểm hai môn lớn hơn 16.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
cho tập hợp A ={0;2;4;6;8}. Cách viết nào sau đây sai
A. 6 thuộc A B.4 ko thuộc A C.7 ko thuộc A D.8 thuộc A
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
– Căn cứ vào các phần tử đã được liệt kê hoặc căn cứ vào tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp cho trước, ta có thể tìm được số phần tử của tập hợp đó. – Sử dụng các công thức sau : Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có : b – a + 1 phần tử (1) Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có : (b – a) : 2 + 1 phần tử (2) Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có : (n – m): 2 + 1 phần tử (3) Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b, hai số kế tiếp cách nhau d đơnơvị, có : (b – a): d +1 phần tử (4) (Các công thức (1), (2), (3) là các trường hợp riêng của công thức (4)).
– Căn cứ vào các phần tử đã được liệt kê hoặc căn cứ vào tính chất đặc
trưng cho các phần tử của tập hợp cho trước, ta có thể tìm được số
phần tử của tập hợp đó.
– Sử dụng các công thức sau :
Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có : b – a + 1 phần tử (1)
Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có : (b – a) : 2 + 1 phần tử (2)
Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có : (n – m): 2 + 1 phần tử (3)
Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b, hai số kế tiếp cách nhau d đơnơvị, có : (b – a): d +1 phần
tử (4)
(Các công thức (1), (2), (3) là các trường hợp riêng của công thức (4)).
Câu trả lời của bạn
a/b> nhaats khi a=17;b=61
a/b< nhất khi a=11,b=69
Good luck
a/b > nhất khi a=17,b=61
a/b < nhất khi a=11,b=69
chúc bạn học tốt
a/b lớn nhất khi a=17,b=61
a/b bé nhất khi a=11,b=69
Giá trị lớn nhất của a/b đạt được khi a lớn nhất và b nhỏ nhất => a=17, b=61
Giá trị nhỏ nhất của a/b đạt được khi a nhỏ nhất và b lớn nhất => a=11, b=69
a/b lớn nhất khi a=17, b=61
a/b bé nhất khi a=11, b=69
A = {10;2;4;6;8;} , B = {1;3.5.7.9.11} , C = {0;5;10;15;20;25} , D = {1;4;7;10;13;16;19}
Câu trả lời của bạn
A,số chắn
B,các số lẻ liên tiếp
C,Các số chia hết cho 5 và cách số kế bên 5 đơn vị
D,các số cách số kế 3 đơn vị
Chúc bạn học tốt
a) Chẵn
b) Lẻ
c) 5đơn vị
d) 3đơn vị
A chẵn
B lẻ
C 5 đơn vị
D 3 đơn vị
A là số chẵn
B là số lẻ
C cách nhau 5 đơn vị
D cách nhau 3 đơn vị
A số chẵn
B số lẻ
C 2 số cạnh nhau cách nhau 5 đơn vị
D 2 số cạnh nhau cách nhau 3 đơn vị
Tập hợp là gì?
Câu trả lời của bạn
Tập hợp là một nhóm các sự vật, sự việc có chung một tính chất, cách biểu diễn, ... Các thành viên trong tập hợp ta gọi là phần tử.
tap hop la
liet ke cac phan tu cua tap hop
chi ra tinh chat dac trung cho cac phan tu cua tap hop do
tập hợp là một khái niệm cơ bản (không định nghĩa). Tập hợp là một trong những khái niệm nền tảng nhất của toán học
Ta biết rằng một năm gồm bốn quý. Viết tập hợp A các tháng của quý ba trong năm.
Câu trả lời của bạn
\(A\)=\(\left\{ {}\right.\)tháng bảy, tháng tám, tháng chín\(\left. {} \right\}\)
Em hãy viết tập hợp B các tháng dương lịch có 31 ngày.
Câu trả lời của bạn
\(B\)=\(\left\{ {} \right.\)tháng một, tháng ba, tháng năm, tháng bảy, tháng tám, tháng mười, tháng mười hai\(\left. {} \right\}\)
Cho tập hợp: \(A = \left\{ {1;2} \right\};B = \left\{ {3;4} \right\}\). Có bao nhiêu tập hợp gồm hai phần tử, trong đó có một phần tử thuộc A, một phần tử thuộc B?
Câu trả lời của bạn
Các tập hợp gồm hai phần tử, trong đó có một phần tử thuộc A, một phần tử thuộc B là: \(\left\{ {1;3} \right\},\left\{ {2;3} \right\},\left\{ {1;4} \right\},\left\{ {2;4} \right\}.\)
Ta cho hai tập hợp như sau: \(A = \left\{ {} \right.\)Tuấn, Dũng\(\left. {} \right\}\), \(B =\left\{ {} \right.\)cam, táo, ổi\(\left. {} \right\}.\) Viết được bao nhiêu tập hợp, mỗi tập hợp gồm một phần tử của tập hợp A và một phần tử của tập hợp B ?
Câu trả lời của bạn
Các tập hợp gồm 1 phần tử thuộc tập hợp A và 1 phần tử thuộc tập hợp B là:
{Tuấn, cam}; {Tuấn, ổi}; {Tuấn, táo}; {Dũng, cam}; {Dũng, ổi}; {Dũng, táo}
Vậy có 6 tập hợp thỏa mãn đề bài.
Viết tập hợp M các chữ số của số sau đây: 1234
Câu trả lời của bạn
Tập hợp M các chữ số của số 1234: M ={1; 2;3; 4}
Hãy thực hiện viết tập hợp P các chữ số của số: 3456
Câu trả lời của bạn
Tập hợp P các chữ số của số 3456: P = {3; 4; 5; 6}
Em hãy xác định tập hợp số hữ tỉ kí hiệu là
Câu trả lời của bạn
Tập hợp số hữu tỉ kí hiệu là Q
Với tập hợp M = {a; b; c} . Biết số tập con của M mà có hai phần tử là:
Câu trả lời của bạn
Phương pháp:
Liệt kê tất cả các tập hợp con của M gồm hai phần tử và không kể đến thứ tự của các phần tử đó trong tập hợp.
Cách giải:
Các tập con của M mà có hai phần tử là: {a; b}, {a; c}, {b; c}
Vậy có 3 tập con của M gồm có 2 phần tử.
Cho biết các cách viết sau đây: A = {a, b, c, d} ; B = {2; 13; 45} ; C = (1; 2; 3) Có bao nhiêu tập hợp được viết đúng ?
Câu trả lời của bạn
A = {a, b, c, d} ; B = {2; 13; 45} ; C = (1; 2; 3)
Cách viết tập A; B đúng
Cách viết tập C sai vì các phần tử của một tập hợp phải được viết trong hai dấu ngoặc { }
Với hai tập hợp là A = { 1;2;3;4;5} , B = { 2;4;6;8}. Các phần tử vừa thuộc tập A vừa thuộc tập B là
Câu trả lời của bạn
2; 4 đều thuộc A và B
Có biết hai tập hợp A = { 1;2;3;4;5} , B = { 2;4;6;8}. Các phần tử chỉ thuộc tập A mà không thuộc tập B là:
Câu trả lời của bạn
phân tử 1;3;5 chỉ thuộc tập hợp A nhưng không thuộc tập hợp B
1; 3; 5 chỉ thuộc A mà không thuộc B
Cho biết có hai tập hợp A = { 1;2;3;4;5} , B = { 2;4;6;8}.Các phần tử chỉ thuộc tập B mà không thuộc tập A là
Câu trả lời của bạn
phân tử 6;8 chỉ thuộc tập hợp B nhưng không thuộc tập hợp A
6; 8 chỉ thuộc A mà không thuộc B
Thực hiện viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:A = {x ∈ N / 9 < x < 13}
Câu trả lời của bạn
a={10,11,12)
A = {x ∈ N / 9 < x < 13}
A = {10;11;12}
Thực hiện viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 4 và nhỏ hơn 10
Câu trả lời của bạn
A= {5;6;7;8;9}
tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 4 và nhỏ hơn 10
A = {5; 6; 7; 8; 9}
Kết quả của phép tính 66:63 là:
Câu trả lời của bạn
6^6: 6^3= 6^6-3=6^3= 216
6^3
63
66 : 63 = 66-3 = 63
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *