Ở bài 5 chúng ta đã tìm hiểu về Phép cộng và phép nhân, tiếp theo Bài 6 chúng ta tiếp tục tìm hiểu về 2 phép toán còn lại là Phép trừ và phép chia.
Tổng quát : a (Số bị trừ) - b (Số trừ) = c (Hiệu)
Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a - b = x
VD: 7 (Số bị trừ) - 3 (Số trừ) = 4 (Hiệu)
1.2. Phép chia hết và phép chia có dư
Tổng quát : a (Số bị chia) : b (Số chia) = c (Thương)
VD: 12 (Số bị chia) : 3 (Số chia) = 4 (Thương)
VD: 14 (Số bị chia) = 3 (Số chia) . 4 (Thương) + 2 (Số dư) là phép chia có dư với số dư r = 2.
12 (Số bị chia) = 3 (Số chia) . 4 (Thương) + 0 (Số dư) là phép chia hết với số dư r = 0.
Kết luận:
Bài 1: Thực hiện phép tính : \(2017 - 1892 \) và xác định Số bị trừ, Số trừ, Hiệu
Hướng dẫn: \(2017- 1892 = 125\)
Với 2017 là Số bị trừ
1892 là Số trừ
125 là Hiệu
Bài 2: Thực hiện phép tính : \(175 : 5\) và xác định Số bị chia, Số chia, Thương
Hướng dẫn: \(175 : 5 = 35\)
Với 175 là Số bị chia
5 là Số chia
35 là Thương
Bài 3: Tìm số dư r trong phép chia : \(128 : 3\)
Hướng dẫn: Ta có \(128 : 3 = 42 \) dư 2 Vậy nên số dư r = 2.
Qua bài giảng Phép trừ và phép chia này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Chương 1 Bài 6để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Điều kiện để có hiệu \(a - b \) là số tự nhiên là :
Với a ,b là các số tự nhiên
Thực hiện phép chia : \(159 : 30 \) thì ta có số dư bằng bao nhiêu ?
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Chương 1 Bài 6 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 6 tập 1
Bài tập 41 trang 22 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 42 trang 23 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 43 trang 23 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 44 trang 24 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 45 trang 24 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 46 trang 24 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 47 trang 24 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 48 trang 24 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 49 trang 24 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 50 trang 24 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 51 trang 25 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 52 trang 25 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 53 trang 25 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 54 trang 25 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 55 trang 25 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 62 trang 13 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 63 trang 13 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 64 trang 13 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 65 trang 13 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 66 trang 13 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 67 trang 13 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 68 trang 14 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 69 trang 14 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 70 trang 14 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 71 trang 14 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 72 trang 14 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 73 trang 14 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 74 trang 14 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 75 trang 14 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 76 trang 14 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 77 trang 14 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 78 trang 15 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 79 trang 15 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 80 trang 15 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 81 trang 15 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 82 trang 15 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 83 trang 15 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 84 trang 15 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 85 trang 15 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 6.1 trang 15 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 6.2 trang 15 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 6.3 trang 15 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 6.3 trang 15 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 6.4 trang 15 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 6.5 trang 15 SBT Toán 6 Tập 1
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
-- Mod Toán Học 6 DapAnHay
Điều kiện để có hiệu \(a - b \) là số tự nhiên là :
Với a ,b là các số tự nhiên
Thực hiện phép chia : \(159 : 30 \) thì ta có số dư bằng bao nhiêu ?
Tìm x biết : \(27 . x = 108\)
Cho quãng đường từ :
Hà Nội - TP Hồ Chí Minh : 1800km
Hà Nội - Đà Nẵng : 800km
Tìm quãng đường từ Đà Nẵng - TP Hồ Chí Minh.
Biết Số bị chia là 128, Thương là 32. Vậy Số chia bằng ?
Hà Nội, Huế, Nha Trang, Thành phố Hồ Chí Minh nằm trên quốc lộ 1 theo thứ tự như trên. Cho biết các quãng đường trên quốc lộ ấy:
Hà Nội - Huế : 658km,
Hà Nội - Nha Trang : 1278km,
Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh : 1710km.
Tính các quãng đường : Huế - Nha Trang, Nha Trang - Thành phố Hồ Chí Minh.
Các số liệu về kênh đào Xuy-ê (Ai Cập) nối Địa Trung Hải và Hồng Hải được cho trong bảng 1 và bảng 2.
a) Trong bảng 1, các số liệu ở năm 1955 tăng thêm (hay giảm bớt) bao nhiêu so với năm 1869 (năm khánh thành kênh đào) ?
b) Nhờ đi qua kênh đào Xuy-ê, mỗi hành trình trong bảng 2 giảm bớt được bao nhiêu kilômét ?
Tìm số tự nhiên x, biết:
a) \(x : 13 = 41;\) b) \(1428 : x = 14;\) c) \(4x : 17 = 0;\)
d) \(7x - 8 = 713; \) e) \(8(x - 3) = 0;\) g) \(0 : x = 0.\)
Điền vào ô trống sao cho a = b . q + r với 0 ≤ r < b:
a) Trong phép chia cho 2, số dư có thể bằng 0 hoặc 1. Trong mỗi phép chia cho 3, cho 4, cho 5, số dư có thể bằng bao nhiêu?
b) Dạng tổng quát của số chia hết cho 2 là 2k, dạng tổng quát của số chia hết cho 2 dư 1 là 2k + 1 với k \(\in\) N. Hãy viết dạng tổng quát của số chia hết cho 3, số chia hết cho 3 dư 1, số chia hết cho 3 dư 2.
Tìm số tự nhiên x, biết
a) \((x - 35) - 120 = 0; \) b) \(124 + (118 - x) = 217;\)
c) \(156 - (x + 61) = 82.\)
Tính nhẩm bằng cách thêm vào ở số hạng này, bớt đi ở số hạng kia cùng một số thích hợp:
Ví dụ: \(57 + 96 = (57 - 4) + (96 + 4) = 53 + 100 = 153.\)
Hãy tính nhẩm: 35 + 98; 46 + 29.
Ví dụ: \(135 - 98 = (135 + 2) - (98 + 2) = 137 - 100 = 37\).
Hãy tính nhẩm: 321 - 96; 1354 - 997.
Sử dụng máy tính bỏ túi:
Nút dấu trừ:
Dùng máy tính bỏ túi để tính:
425 - 257; 91 - 56; 82 - 56; 73 - 56; 652 - 46 - 46 - 46.
Đố: Điền số thích hợp vào ô vuông ở hình bên sao cho tổng các số ở mỗi dòng, ở mỗi cột, ở mỗi đường chéo đều bằng nhau.
a) Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này, chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp:
14 . 50; 16 . 25
b) Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với cùng một dố thích hợp:
2100 : 50; 1400 : 25.
c) Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất (a + b) : c = a : c + b : c (trường hợp chia hết):
132 : 12; 96 : 8.
Bạn Tâm dùng 21000 đồng mua vở. Có hai loại vở: loại I giá 2000 đồng một quyển, loại II giá 1500 đồng một quyển. Bạn Tâm mua được nhiều nhất bao nhiêu quyển vở nếu:
a) Tâm chỉ mua vở loại I ?
b) Tâm chỉ mua vở loại II ?
Một tàu hỏa cẩn chở 1000 khách du lịch. Biết rằng mỗi toa có 12 khoang, mỗi khoang có 8 chỗ ngồi. Cần ít nhất mấy toa để chở hết số khách du lịch ?
Sử dụng máy tính bỏ túi:
Nút dấu chia:
Dùng máy tính bỏ túi:
- Tính vận tốc của một ô tô biết rằng trong 6 giờ ô tô đi được 288km.
- Tính chiều dài miếng đất hình chữ nhật có diện tích 1530m2 , chiều rộng 34m.
Tìm số tự nhiên x, biết:
a) 2436 : x = 12
b) 6.x – 5 = 613
c) 12.(x – 1) = 0
d) 0 : x = 0
a) Trong phép chia một số tự nhiên cho 6, số dư có thể bằng bao nhiêu?
b) viết dạng tổng quát của một số tự nhiên chia hết cho 4, chia cho 4 dư 1.
Tìm số tự nhiên x, biết:
a) (x – 47) - 115 = 0
b) 315 + (146 – x) = 401
Tính nhẩm bằng cách thêm vào ở số hạng này, bớt đi ở số hạng kia cùng một số đơn vị: 57 + 89
Tính nhẩm bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ một số đơn vị: 213 – 98
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Bài 3: Tìm x, yZ biết: 1) x + 35 = 8 ; 2) 15 – ( 4 – x) = 6 ;
3) - 30 + (25 – x) = -1 4) x – (12 – 25) = -8 5) (x – 29) – (17 – 38) = - 9 6) 5x – 15 = - 35 + x 7) (2x+ 1)3 = 729 8) x(x + 1) = 0
9) (2x + 1).( y2 + 3) = 36 10) (3x + 15)(2x2 - 18) = 0
11) 35 – (x+ 6) = 95: 94 12) 27 - (x– 11) = 318: (315.4 + 5. 315)
13) x2 – 2x + 4= -2x + 29 14) (x- 3)2 – 5= 11
15) (x – 3)(x – 5) < 0 16) (x+2).(x–7) > 0
Bài 4: Thực hiện phép tính
a) 58.57 + 58.150 – 58.125 b) 32.5 - 22.7 + 83.20190
c) 2019 + (-247) + (-53) – 2019 d) 13.70 – 50 [(19 - 32) : 2 + 23]
Bài 5: Chứng minh rằng nếu a Z thì: M = a(a + 3) – a(a – 5) – 8 là bội của 8.
Bài 6: a)Rút gọn các phân số sau: ; ;
b) Quy đồng mẫu các phân số rồi sắp xếp theo thứ tự tăng dần:
1) 2)
c) Tìm số nguyên x biết: 1) ; 2) 3) 4)
5) 6) 7)
Bài 7: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 25 m, chiều rộng 15m. Người ta làm hai lối đi rộng 1 m như hình vẽ. Phần đất còn lại dùng để trồng cây. Tính diện tích đất dùng để trồng cây.
Bài 8: Tính chu vi và diện tích hình sau?
Bài 9*: Cho A = 20 + 21 + 22 + 23 + .... + 219 . Và B = 220. Và B = 220. Chứng minh rằng A và B là hai số tự nhiên liên tiếp.
*Bài 10 a)Tìm số tự nhiên n để 9n+24 và 3n+4 là 2 số nguyên tố cùng nhau
b)Tìm số nguyên tố n sao cho n+2 và n+4 đều là số nguyên tố
*Bài 11: a) Chứng minh với mọi số nguyên x, y nếu: thì:
b) Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n khác 0 thì 2n + 1 và n(n+ 1) là 2 số nguyên tố cùng nhau
Câu trả lời của bạn
4x4+(3x4+2)+(3x4+2)+(2x4+2)
Câu trả lời của bạn
Hãy điền các từ thích hợp (nhỏ hơn, lớn hơn, lớn hơn hoặc bằng, nhỏ hơn hoặc bằng, khác \(1\), khác \(0\)) vào chỗ trống sau (…): Trong phép chia có dư, số dư bao giờ cũng … số chia.
Câu trả lời của bạn
Trong phép chia có dư, số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia.
Hãy điền các từ thích hợp (nhỏ hơn, lớn hơn, lớn hơn hoặc bằng, nhỏ hơn hoặc bằng, khác \(1\), khác \(0\)) vào chỗ trống sau (…): Điều kiện để thực hiện được phép chia là số chia …
Câu trả lời của bạn
Điều kiện để thực hiện được phép chia là số chia khác 0.
Hãy điền các từ thích hợp (nhỏ hơn, lớn hơn, lớn hơn hoặc bằng, nhỏ hơn hoặc bằng, khác \(1\), khác \(0\)) vào chỗ trống sau (…): Điều kiện để thực hiện được phép trừ là số bị trừ ….số trừ.
Câu trả lời của bạn
Điều kiện để thực hiện được phép trừ là số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ.
Hãy thực hiện phép tính nhẩm: \(321 - 96\);
Câu trả lời của bạn
\(321 - 96 = (321 + 4) - (96 + 4) \)\(\,= 325 -100 = 225.\)
Hãy thực hiện phép tính nhẩm: \( 46 + 29.\)
Câu trả lời của bạn
\(46 + 29 = (46 - 1) + (29 + 1) \)\(\,= 45 + 30 = 75.\)
Hãy thực hiện phép tính nhẩm: \(35 + 98\);
Câu trả lời của bạn
\(35 + 98 = (35 - 2) + (98 + 2)\)\(\, = 33 + 100 = 133.\)
Hãy tìm số tự nhiên \(x\), biết \(156 - (x + 61) = 82\).
Câu trả lời của bạn
\(156 - (x + 61) = 82\)
\(x + 61 = 156 - 82\)
\( x + 61 = 74\)
\(x = 74 - 61 \)
\(x= 13\).
Hãy tìm số tự nhiên \(x\), biết \(124 + (118 - x) = 217\);
Câu trả lời của bạn
\( 124 + (118 - x) = 217\)
\(118 - x = 217 - 124\)
\(118 - x = 93\)
\(x = 118 - 93 \)
\(x= 25\).
Hãy tìm số tự nhiên \(x\), biết \((x - 35) - 120 = 0\);
Câu trả lời của bạn
\( (x - 35) - 120 = 0\)
\(x - 35 = 0+120\)
\(x - 35 = 120\)
\(x = 120 + 35 \)
\(x= 155\).
Ta có dạng tổng quát của số chia hết cho \(2\) là \(2k\), dạng tổng quát của số chia hết cho \(2\) dư \(1\) là \(2k + 1\) với \(k ∈\mathbb N.\) Hãy viết dạng tổng quát của số chia hết cho \(3\), số chia cho \(3\) dư \(1\), số chia cho \(3\) dư \(2.\)
Câu trả lời của bạn
Dạng tổng quát của số chia hết cho \(3\) là \(3k\), với \(k ∈\mathbb N.\)
Dạng tổng quát của số chia cho \(3\) dư \(1\) là \(3k + 1\), với \(k ∈\mathbb N.\)
Dạng tổng quát của số chia cho \(3\) dư \(2\) là \(3k + 2\), với \(k ∈\mathbb N.\)
Biết trong phép chia cho \(2\), số dư có thể bằng \(0\) hoặc \(1.\) Trong mỗi phép chia cho \(3\), cho \(4\), cho \(5\), số dư có thể bằng bao nhiêu ?
Câu trả lời của bạn
Trong một phép chia, số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia.
Do đó:
- Trong phép chia cho \(3\), số dư có thể bằng \(0; 1; 2.\)
- Trong phép chia cho \(4\), số dư có thể bằng \(0; 1; 2; 3.\)
- Trong phép chia cho \(5\), số dư có thể bằng \(0; 1; 2; 3; 4.\)
Hãy tìm số tự nhiên \(x\), biết: \(0 : x = 0\).
Câu trả lời của bạn
\(0 : x = 0\)
Dựa vào định nghĩa phép chia, \(x\) là số tự nhiên bất kì khác \(0\).
Hãy tìm số tự nhiên \(x\), biết: \(8(x - 3) = 0\);
Câu trả lời của bạn
\( 8(x - 3) = 0\)
\(x - 3 = 0:8\)
\(x - 3 = 0\)
\(x = 0+3\)
\(x = 3.\)
Hãy tìm số tự nhiên \(x\), biết: \(7x - 8 = 713\);
Câu trả lời của bạn
\(7x - 8 = 713\)
\(7x = 713 + 8\)
\(7x = 721 \)
\(x = 721 : 7\)
\(x= 103.\)
Hãy tìm số tự nhiên \(x\), biết: \(4x : 17 = 0\);
Câu trả lời của bạn
\( 4x : 17 = 0\)
\( 4x = 0.17\)
\( 4x = 0\)
\(x = 0:4\)
\(x = 0\)
Hãy tìm số tự nhiên \(x\), biết: \(1428 : x = 14\);
Câu trả lời của bạn
\(1428 : x = 14 \)
\(x = 1428 : 14 \)
\(x= 102.\)
Hãy tìm số tự nhiên \(x\), biết: \(x : 13 = 41\);
Câu trả lời của bạn
\(x : 13 = 41\)
\(x = 41 . 13 \)
\(x= 533.\)
Hãy điền vào chỗ trống sau (…): Số \(a\) chia cho \(17\) được thương là \(5\) và số dư là \(13\). Số \(a\) bằng …
Câu trả lời của bạn
\(a = 17.5 + 13 = 98\)
Số \(a\) chia cho \(17\) được thương là \(5\) và số dư là \(13\). Số \(a\) bằng \(98\).
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *