Với bài học này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về Thứ tự trong tập hợp các số nguyên, cùng với các ví dụ minh họa có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp các em dễ dàng ghi nhớ kiến thức
Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b.
Như vậy:
- Mọi số dương đều lớn hơn số 0
- Mọi số âm đều bé hơn số 0 và mọi số nguyên bé hơn 0 đều là số âm
- Mỗi số âm đều bé hơn mọi số dương
Ví dụ 1: So sánh
a. 2 và 7 b. – 2 và – 7 c. – 4 và 2
Giải
a. 2 < 7 b. – 2 > – 7 c. – 4 < 2
Lưu ý: Số nguyên b được gọi là số liền sau số nguyên a nếu a < b và không có số nguyên nào nằm giữa a và b. Khi đó ta cũng nói số nguyên a là số liền trước của b.
Trên trục số, khoảng cách từ điểm a đến điểm gốc O được gọi là giá trị tuyệt đối của a. Giá trị tuyệt đối của số a được kí hiệu là |a| (gọi là giá trị tuyệt đối của a). Như vậy:
- Giá trị tuyệt đối của số 0 là 0
- Giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương là chính nó.
- Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là số đối của nó.
- Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau.
- Trong hai số nguyên âm, số có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn là số lớn hơn.
Ví dụ 2: |13|, |-20|, |-75|, |0|
Giải
|13| = 13
|-20| = 20
|-75| = 75
|0| = 0
Ví dụ 3:
a. Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần: 5, -15, 8, 3, -1, 0
b. Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự giảm dần: -97, 10, 0, 4, -9, 2000
Giải
a. Thứ tự tăng dần: -15, -1, 0, 3, 5, 8
b. Thứ tự giảm dần: 2000, 10, 4, 0, -9, -97
Bài 1: Tìm giá trị tuyệt đối của các số: 1998, -2001, -9
Giải
|1998| = 1998
|-2001| = 2001
|-9| = 9
Bài 2: Viết tập hợp X các số nguyên x thoả mãn:
a. -2 < x < 5 b. \( - 6 \le x \le - 1\)
c. \(0 < x \le 7\) d. \( - 1 \le x < 6\)
Giải
a. X = {-1; 0; 1; 2; 3; 4}
b. X = {-6, -5, -4, -3, -2, -1}
c. X = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7}
d. X = {-1, 0, 1, 2, 3, 4, 5}
Bài 3:
a. Tìm số liền sau của các số: 5, -6, 0, -2
b. Tìm số liền trước của các số: -11, 0, 2, -99
c. Số nguyên a là số dương hay số âm nếu biết số liền sau của nó là một số âm?
Giải
a. 6, -5, 1, -1 lần lượt là số liền sau của các số 5, -6, 0, -2
b. -12, -1, 1, -100 lần lượt là số liền trước của các số -11, 0, 2, -99
c. a là số nguyên âm
Qua bài giảng Thứ tự trong tập hợp các số nguyên này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Bài 3để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Chọn khẳng định sai?
Tìm giá trị tuyệt đối của các số sau: -1945; 2000; -2019
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Bài 3 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 6 tập 1
Bài tập 30 trang 71 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 22 trang 70 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 23 trang 70 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 24 trang 70 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 25 trang 70 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 26 trang 70 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 27 trang 70 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 28 trang 71 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 29 trang 71 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 21 trang 69 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 31 trang 71 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 32 trang 71 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 33 trang 71 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 34 trang 71 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 3.1 trang 70 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 3.2 trang 70 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 3.3 trang 71 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 3.4 trang 71 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 19 trang 73 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 12 trang 73 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 13 trang 73 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 14 trang 73 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 15 trang 73 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 15 trang 73 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 16 trang 73 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 17 trang 73 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 18 trang 73 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 11 trang 73 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 20 trang 73 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 21 trang 73 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 22 trang 74 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 17 trang 69 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 18 trang 69 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 19 trang 69 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 20 trang 69 SBT Toán 6 Tập 1
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
-- Mod Toán Học 6 DapAnHay
Chọn khẳng định sai?
Tìm giá trị tuyệt đối của các số sau: -1945; 2000; -2019
Tìm \(x \in Z\), biết rằng -4 <x<4
Tính giá trị biểu thức sau: |-12|+|-4|-7
Tìm số nguyên x biết số liền sau a là một số nguyên dương và số liền trước a là một số nguyên âm
Tìm số nguyên x biết: |x| = 2007
Bổ sung chỗ thiếu (...) trong các câu sau:
a) Trong hai số nguyên dương, số lớn hơn có giá trị tuyệt đối..., ngược lại số có giá trị tuyệt đối lớn hơn là số...
b) Trong hai số nguyên âm, số lớn hơn có giá trị tuyệt đối..., ngược lại...
Viết tập hợp các số nguyên x thoả mãn:
a) -2 < x < 5
b) -6 ≤ x ≤ -1
c) 0 < x ≤ 7
d) -1 ≤ x < 6
Thay dấu * bằng các chữ số thích hợp:
a) -841 < -84*
b) -5*8 > -518
c) -*5 > -25
d) -99* > -991
Điền chữ "Đ" (đúng) hoặc "S" (sai) vào ô vuông:
5 ∈ N ....; 5 ∈ Z ....; 0 ∈ N..... ; 0 ∈ Z ....
-7 ∈ N....; -7 ∈ Z ....; \(\frac{5}{8} \in Z...\)
Nói tập hợp Z bao gồm hai bộ phận là các số tự nhiên và các số nguyên âm có đúng không?
a) Số nguyên a lớn hơn 5. Số a có chắc chắn là số dương không?
b) Số nguyên b nhỏ hơn 1. Số b có chắc chắn là số âm không?
c) Số nguyên c lớn hơn -3. Số c có chắc chắn là số dương không?
d) Số nguyên d nhỏ hơn hoặc bằng -2. Số d có chắc chắn là số âm không?
Điền dấu "+" hoặc dấu "-" vào chỗ trống để được kết quả đúng:
a) ... 3 > 0
b) 0 > ... 13
c) ...25 < ...9
d) ...5 < ...8
Tính giá trị của biểu thức:
a) |-6|-|-2|
b) |-5| .|-4|
c) |20| : |-5|
d) |247| + |-47|
a) Tìm số liền sau của các số 5; -6; 0; -2
b) Tìm các số liền trước của các số: -11; 0; 2; -99
c) Số nguyên a là số dương hay số âm nếu biết số liền sau của nó là một số âm?
Cho A = {5; -3; 7; -5}
a) Viết tập hợp B bao gồm các phần tử của A và các số đối của chúng
b) Viết tập hợp C bao gồm các phần tử của A và các giá trị tuyệt đối của chúng.
Điền < hoặc > vào chỗ trống:
a) -99 ... -100
b) -542 ... -263
c) 100 ... -100
d) -150 ... 2
a) Tìm số liền sau của các số 11;5;-3
b) Tìm số đối của các số 11;5;-3
c) Tìm số liền trước của các số 11;5;-3
d) Có nhận xét gì về kết quả của câu a) và câu c)
Điền vào chỗ trống
Số nguyên a | Số liền trước a | Số liền sau a |
-4 | ||
9 | ||
0 |
Tìm số nguyên a, biết điểm a cách 0 5 đơn vị.
Điền dấu "+" hoặc "-" vào chỗ trống để được kết quả đúng:
a) 0 < ...2; b) ...15 < 0; c) ...10 < ...6; d)...3 < ...9
(Chú ý: Có thể có nhiều đáp số)
a) Sắp xếp các số nguyên sau theo thự tự tăng dần:
2, -17, 5, 1, -2, 0.
b) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự giảm dần:
-101, 15, 0, 7, -8, 2001.
Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số sau: 2000, -3011, -10.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Hãy điền vào chỗ trống chấm để được khẳng định đúng: Số liền trước của các số \(2, - 3, - 9, - 1,8\) lần lượt là …
Câu trả lời của bạn
Số liền trước của các số \(2, - 3, - 9, - 1,8\) lần lượt là \(1, - 4, - 10, - 2,7.\)
Hãy điền vào chỗ trống chấm để được khẳng định đúng: Số liền sau của các số \(3, - 5, - 9,12,5\) lần lượt là …
Câu trả lời của bạn
Số liền sau của các số \(3, - 5, - 9,12,5\) lần lượt là \(4, - 4, - 8,13,6.\)
Hãy điền dấu “+” hoặc dấu “-“ vào chỗ trống (…) để được kết quả đúng: \(\begin{array}{l}(A)\,...8 < 5\\(B)\,6 > ...12\\(C)\,...15 < ...10\\(D)\,...25 < 24\\(E)\,...12 > ...18\\(G)\,...4 < ...10\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}(A)\, - 8 < 5\\(B)\,6 > - 12\\(C)\, - 15 < - 10\,\,\text{hoặc}\,\, - 15 < + 10\\(D)\, - 25 < 24\\(E)\, - 12 > - 18\,\,\text{hoặc}\,\, + 12 > - 18\\(G)\, + 4 < + 10\,\,\,\text{hoặc}\, - 4 < 10\end{array}\)
Hãy điền dấu vào ô trống sao cho thích hợp: \(-100\;\square\;100\)
Câu trả lời của bạn
\(-100\;< \;100\)
Hãy điền dấu vào ô trống sao cho thích hợp: \(-8\;\square\;-8\)
Câu trả lời của bạn
\(-8\;=\;-8\)
Hãy điền dấu vào ô trống sao cho thích hợp: \(-26\;\square\;-12\)
Câu trả lời của bạn
\(-26\;<\;-12\)
Hãy điền dấu vào ô trống sao cho thích hợp: \(-15\;\square\;-18\)
Câu trả lời của bạn
\(-15\;>\;-18\)
Hãy điền dấu \(>, =, <\) vào chỗ trống: \(\left| 2 \right| ... \left| { - 2} \right|\)
Câu trả lời của bạn
Vì: \(\left| 2 \right| = 2;\,\,\left| { - 2} \right| = 2\) nên \(\left| 2 \right| = \left| { - 2} \right|\)
Hãy điền dấu \(>, =, <\) vào chỗ trống: \(\left| { - 1} \right| ... \left| 0 \right|\)
Câu trả lời của bạn
Vì: \(\left| { - 1} \right| = 1;\,\,\left| 0 \right| = 0\) nên \(\left| { - 1} \right| > \left| 0 \right|\)
Hãy điền dấu \(>, =, <\) vào chỗ trống: \(\,\left| { - 3} \right| .... \left| { - 5} \right|\,\)
Câu trả lời của bạn
Vì: \(\left| { - 3} \right| = 3;\,\,\left| { - 5} \right| = 5\) nên \(\,\left| { - 3} \right| < \left| { - 5} \right|\,\)
Hãy điền dấu \(>, =, <\) vào chỗ trống: \(\,\left| 3 \right| ....\left| 5 \right|\)
Câu trả lời của bạn
Vì: \(\left| 3 \right| = 3;\left| 5 \right| = 5\) nên \(\,\left| 3 \right| < \left| 5 \right|\)
Tìm giá trị \(x ∈\mathbb Z\), biết: \(-3 < x < 3\).
Câu trả lời của bạn
Các số nguyên \(x\) thỏa mãn \(-3 < x < 3\) là: \(-2;-1;0;1;2.\)
Tìm giá trị \(x ∈\mathbb Z\), biết: \(-5 < x < 0\);
Câu trả lời của bạn
Các số nguyên \(x\) thỏa mãn \(-5 < x < 0\) là: \(-4;-3;-2;-1\).
Hãy sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần: \(-101, 15, 0, 7, -8, 2001.\)
Câu trả lời của bạn
Các số nguyên \(-101, 15, 0, 7, -8, 2001\) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:
\(2001, 15, 7, 0, -8, -101.\)
Hãy sắp xếp các số sau theo thự tự tăng dần: \(2, -17, 5, 1, -2, 0.\)
Câu trả lời của bạn
Các số nguyên \(2, -17, 5, 1, -2, 0\) được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:
\(-17, -2, 0, 1, 2, 5.\)
Hãy điền vào chỗ trống chấm để được khẳng định đúng: Số liền sau của các số đối của \(0,12, - 25,6, - 7\) lần lượt là …
Câu trả lời của bạn
Số đối của \(0,12, - 25,6, - 7\) lần lượt là \(0, - 12,25, - 6,7.\)
Số liền sau của các số đối của \(0,12, - 25,6, - 7\) lần lượt là \(1, - 11,26, - 5,8.\)
Hãy điền vào chỗ trống chấm để được khẳng định đúng: Số liền trước của các số đối của \(5, - 7,6,3,15\) lần lượt là …
Câu trả lời của bạn
Số đối của \(5, - 7,6,3,15\) lần lượt là \( - 5,7, - 6, - 3, - 15\).
Số liền trước của các số đối của \(5, - 7,6,3,15\) lần lượt là \( - 6,6, - 7, - 4, - 16.\)
Hãy tính giá trị của biểu thức: \(\left | -7 \right |. \left | -3 \right |\);
Câu trả lời của bạn
\(\left| { - 7} \right|.\left| { - 3} \right| = 7.3 = 21\)
Hãy tính giá trị của biểu thức: \(\left | -8 \right | - \left | -4 \right |\);
Câu trả lời của bạn
\(\left| { - 8} \right| - \left| { - 4} \right| = 8 - 4 = 4\)
Điền dấu "+" hoặc "-" vào chỗ trống để được đáp án đúng: \(...3 < ...9\).
Câu trả lời của bạn
\(+3 < + 9\) hoặc \(-3 < +9\).
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *