Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Cùng tìm hiểu bài 12 để biết được sự khác nhau đó.
Xét số 378, ta thấy \(378 = 3 . 100 + 7 . 70 + 8.\)
Có thể viết \(378 = 3 . ( 99 + 1) + 7 . ( 9 + 1) + 8\)
\(= 3 . 99 + 3 + 7 . 9 + 7 + 8\)
\(= ( 3 + 7 + 8) + ( 3 . 11 . 9 + 7 . 9)\)
= ( tổng các chữ số) + ( số chia hết cho 9).
Theo nhận xét mở đầu : \(378 = ( 3 + 7 +8) + \)(số chia hết cho 9)
\(=\) \(18 +\) (số chia hết cho 9).
Số 378 chia hết cho 9 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 9.
Tương tự xét : \(253 = (2 + 5 + 3) +\) (số chia hết cho 9).
\(= 10 +\) (số chia hết cho 9).
Số 253 không chia hết cho 9 vì một số hạng không chia hết cho 9, số hạng còn lại chia hết cho 9.
Theo nhận xét mở đầu : \(2031 = ( 2 + 0 + 3 + 1) +\)(số chia hết cho 9).
\(= 6 + \) (số chia hết cho 9).
\(= 6 + \) (số chia hết cho 3).
Số 2031 chia hết cho 3 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 3.
Tương tự xét : \(3415 = (3 + 4 + 1 + 5) +\)(số chia hết cho 9).
\(= 13 +\) (số chia hết cho 9).
\(= 13 + \) (số chia hết cho 3).
Số 3415 không chia hết cho 3 vì một số hạng không chia hết cho 3, số hạng còn lại chia hết cho 3.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
Bài 1: Trong các số sau, số nào chia hết cho 9 : 621; 738; 451.
Hướng dẫn:
Ta thấy Tổng các chữ số của \(621 = 6 + 2 + 1 = 9 \) \(\vdots \) \(9\).
Tổng các chữ số của \(738 = 7 + 3 + 8 = 18\) \(\vdots\) \(9\).
Tổng các chữ số của \(451 = 4 + 5 + 1 = 10\) \(\not\vdots\) \(9\).
Bài 2: \(\overline{5*7}\) chia hết cho 3, vậy * có thể là?
Hướng dẫn:
Tổng \(5 + * + 7\) \(\vdots\) \(3\), * có thể là 0; 3; 6; 9.
Bài 3: Xét xem tổng \(1251 + 375\) có chia hết cho 3 không?
Hướng dẫn:
Tổng các chữ số của \(1251 = 1 + 2 + 5 + 1 = 9\) \(\vdots\) \(3\)
Tổng các chữ số của \(375 = 3 + 7 + 5 = 15\) \(\vdots\)
Nên suy ra \(1251 + 375 \) \(\vdots\) \(3\)
Qua bài giảng Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Chương 1 Bài 12để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Trong các số sau đây, số nào chia hết cho 3: 3214, 6789, 1243, 9831
Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định dưới đây:
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Chương 1 Bài 12 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 6 tập 1
Bài tập 101 trang 41 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 102 trang 41 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 103 trang 41 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 104 trang 42 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 105 trang 42 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 106 trang 42 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 107 trang 42 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 108 trang 42 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 109 trang 42 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 110 trang 42 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 133 trang 22 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 134 trang 22 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 135 trang 23 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 136 trang 23 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 137 trang 23 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 138 trang 23 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 139 trang 23 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 140 trang 23 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 12.1 trang 23 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 12.2 trang 23 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 12.3 trang 23 SBT Toán 6 Tập 1
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
-- Mod Toán Học 6 DapAnHay
Trong các số sau đây, số nào chia hết cho 3: 3214, 6789, 1243, 9831
Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định dưới đây:
Tìm giá trị của * để \(\overline {4*7} \) chia hết cho 9
Tìm hai số tự nhiên a, b sao cho \(\overline {a3b} \) chia hết cho 2, 3, 5, 9?
Từ 1 đến 100 có bao nhiêu số chia hết cho 3?
Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9 ?
187; 1347; 2515; 6534; 93 258.
Cho các số: 3564; 4352; 6531; 6570; 1248
a) Viết tập hợp A các số chia hết cho 3 trong các số trên.
b) Viết tập hợp B các số chia hết cho 9 trong các số trên.
c) Dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp A và B.
Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 3 không, có chia hết cho 9 không ?
a) 1251 + 5316;
b) 5436 - 1324;
c) 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 + 27.
Điền chữ số vào dấu * để:
a) chia hết cho 3;
b) chia hết cho 9;
c) chia hết cho cả 3 và 5;
d) chia hết cho cả 2, 3, 5, 9. (Trong một số có nhiều dấu *, các dấu * không nhất thiết thay bởi các chữ số giống nhau).
Dùng ba trong bốn chữ số 4, 5, 3, 0 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số sao cho câc số đó:
a) Chia hết cho 9;
b) Chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9.
Viết số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số sao cho số đó:
a) Chia hết cho 3;
b) Chia hết cho 9.
Điền dấu "X" vào ô thích hợp trong các câu sau:
Câu | Đúng | Sai |
a) Một số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 3.
|
|
|
b) Một số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 9.
|
|
|
c) Một số chia hết cho 15 thì số đó chia hết cho 3.
|
|
|
d) Một số chia hết cho 45 thì số đó chia hết cho 9.
|
|
|
Một số có tổng các chữ số chia cho 9 (cho 3) dư m thì số đó chia cho 9 ( cho 3) cũng dư m.
Ví dụ: Số 1543 có tổng các chữ số bằng: 1 + 5 + 4 + 3 = 13. Số 13 chia cho 9 dư 4 chia cho 3 dư 1. Do đó số 1543 chia cho 9 dư 4, chia cho 3 dư 1.
Tìm số dư khi chia mỗi số sau cho 9, cho 3 : 1546; 1527; 2468; 1011
Gọi m là số dư của a khi chia cho 9. Điền vào các ô trống:
|
Trong phép nhân a . b = c, gọi:
m là số dư của a khi chia cho 9, n là số dư của b khi chia cho 9,
r là số dư của tích m . n khi chia cho 9, d là số dư của c khi chia cho 9.
Điền vào các ô trống rồi so sánh r và d trong mỗi trường hợp sau:
a | 78 | 64 | 72 |
b | 47 | 59 | 21 |
c | 3666 | 3776 | 1512 |
m | 6 |
|
|
n | 2 |
|
|
r | 3 |
|
|
d | 3 |
|
|
Trong các số: 5319; 3240; 831:
a) Số nào chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9?
b) Số nào chia hết cho cả 2, 3, 5, 9?
Điền chữ số vào dấu * để:
a) 3*5 chia hết cho 3
b) 7*2 chia hết cho 9
c) *63* chia hết chi cả 2, 3, 5, 9.
Dùng ba trong bốn chữ số 7, 6, 2, 0 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số sao cho số đó:
a) Chia hết cho 9
b) Chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9.
Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số sao cho số đó:
a) Chia hết cho 3
b) Chia hết cho 9
Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 3, cho 9 không?
a) 1012 – 1
b) 1010 + 2
Điền chữ số vào dấu * để được số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9?
a) \(\overline {53*} \)
b) \(\overline {*471} \)
Tìm chữ số a và b sao cho a – b = 4 và \(\overline {87ab} \vdots 9\)
Điền vào dấu * các chữ số thích hợp
\(\frac{{ \times \begin{array}{*{20}{c}}
{****}\\
{\begin{array}{*{20}{c}}
{}&9
\end{array}}
\end{array}}}{{2118*}}\)
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
a) Nếu a + b + c = 9 thì \(\overline {abc} \) ⋮ 9
b) Nếu a + b + c = 18 thì \(\overline {abc} \) ⋮ 18
c) Nếu \(\overline {abc} \) ⋮ 9 thì a + b + c = 9.
Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số và chia hết cho 3?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Xét phép tính sau có chia hết cho \(3\) không, có chia hết cho \(9\) không ? \(1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 + 27\)
Câu trả lời của bạn
Tổng \((1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 + 27)\) có
+) \(1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6\, \vdots \,3\) và \(27 \, \vdots \,3\) nên tổng đó chia hết cho \(3\);
+) \(1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6\, \vdots \,9\) và \(27 \, \vdots \,9\) nên tổng đó chia hết cho \(9\).
Xét phép tính sau có chia hết cho \(3\) không, có chia hết cho \(9\) không ? \(5436 - 1324\);
Câu trả lời của bạn
Hiệu \(5436 - 1324\)
+) \(5436\, \vdots \,3\) nhưng \(1324\, \not{\vdots} \,3\) nên tổng đó không chia hết cho \(3\);
+) \(5436\, \vdots \,9\) nhưng \(1324\, \not{\vdots} \,9\) nên tổng đó không chia hết cho \(9\).
Xét phép tính sau có chia hết cho \(3\) không, có chia hết cho \(9\) không ? \(1251 + 5316\);
Câu trả lời của bạn
Tổng \(1251 + 5316\) có
+) \(1251\, \vdots \,3\) và \(5316\, \vdots \,3\) nên tổng đó chia hết cho \(3\);
+) \(1251\, \vdots \,9\) và \(5316\, \not{\vdots} \,9\) nên tổng đó không chia hết cho \(9\).
Với các số sau: \(3564; 4352; 6531; 6570; 1248\).Viết tập hợp \(B\) các số chia hết cho \(9\) trong các số trên.
Câu trả lời của bạn
Tổng các chữ số của các số đã cho theo thứ tự bằng:
\(3 + 5 + 6 + 4 = 18\)
\(4 + 3 + 5 + 2 = 14\)
\(6 + 5 + 3 + 1 = 15\)
\(6 + 5 + 7 + 0 = 18\)
\(1 + 2 + 4 + 8 = 15\)
Do đó: \(B = \left\{3564; 6570\right\}\).
Với các số sau: \(3564; 4352; 6531; 6570; 1248\). Viết tập hợp \(A\) các số chia hết cho \(3\) trong các số trên.
Câu trả lời của bạn
Tổng các chữ số của các số đã cho theo thứ tự bằng:
\(3 + 5 + 6 + 4 = 18\)
\(4 + 3 + 5 + 2 = 14\)
\(6 + 5 + 3 + 1 = 15\)
\(6 + 5 + 7 + 0 = 18\)
\(1 + 2 + 4 + 8 = 15\)
Do đó: \(A =\left\{3564; 6531; 6570; 1248\right\}\)
\(\begin{array}{l}(A)\,3258\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(B)\,2643\\(C)\,6731\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(D)\,3528\end{array}\)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu trả lời của bạn
\(3258\) có tổng các chữ số là \(3 + 2 + 5 + 8 = 18\). Do đó \(3258\) chia hết cho \(3\) và chia hết cho \(9\).
\(2643\) có tổng các chữ số là \(2 + 6 + 4 + 3 = 15\). Do đó \(2643\) chia hết cho \(3\) nhưng không chia hết cho \(9\).
\(6731\) có tổng các chữ số là \(6 + 7 + 3 + 1 = 17\). Do đó \(6731\) không chia hết cho \(3\), không chia hết cho \(9\).
\(3528\) có tổng các chữ số là \(3 + 5 + 2 + 8 = 18\). Do đó \(3528\) chia hết cho \(3\) và chia hết cho \(9\).
Chọn B.
Chứng minh rằng nếu một số nguyên không chia hết cho 3 thì bình phươngcủa nó chia 3 dư 1.
Câu trả lời của bạn
hai số không chia hết cho 3 là 3n+1và 3n+2
(3n+1)^2=(3n)^2+1^2 mà
(3n)^2chia hết cho 3và 1^2 không chia hết cho 3 nên dư 1
(3n+2)^2=(3n)^2+2^2 mà
(3n)^2 chia hết cho 3 và 2^2 chi 3 dư 1 nên dư 1
vậy bình phương của các số không chia hết cho 3 thì chia 3 dư 1
Hãy viết số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số sao cho số đó chia hết cho \(9\).
Câu trả lời của bạn
Số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số, chia hết cho \(9\) có dạng \(\overline {1000*} \), trong đó \(*+1\, \vdots \,9\) và \(*\) nhỏ nhất.
Ta chọn \(*=8\), ta được số \(10008.\).
Hãy viết số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số sao cho số đó chia hết cho \(3\);
Câu trả lời của bạn
Số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số, chia hết cho \(3\) có dạng \(\overline {1000*} \), trong đó \(*+1\, \vdots \,3\) và \(*\) nhỏ nhất.
Ta chọn \(*=2\), ta được số \(10002.\)
Hãy dùng ba trong bốn chữ số sau \(4, 5, 3, 0\) ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số sao cho các số đó chia hết cho \(3\) mà không chia hết cho \(9\).
Câu trả lời của bạn
Ba trong bốn chữ số \(4;5;3;0\) có tổng chia hết cho \(3\) mà không chia hết cho \(9\) là \(4;5;3\).
Dùng ba chữ số trên, ta lập được sáu số sau có ba chữ số chia hết cho \(3\) mà không chia hết cho \(9\) là: \(543, 534, 453, 435, 345, 354.\)
Hãy dùng ba trong bốn chữ số sau \(4, 5, 3, 0\) ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số sao cho các số đó chia hết cho \(9\);
Câu trả lời của bạn
Ba trong bốn chữ số \(4;5;3;0\) có tổng chia hết cho \(9\) là \(4;5;0\)
Dùng ba chữ số trên, ta lập được bốn số sau có ba chữ số và chia hết cho \(9\) là: \(450, 540, 405, 504\).
Hãy cho biết chữ số thích hợp điền vào dấu \(*\) để \(\overline{*81*}\) chia hết cho cả \(2, 3, 5, 9\). (Trong một số có nhiều dấu \(*\), các dấu \(*\) không nhất thiết thay bởi các chữ số giống nhau).
Câu trả lời của bạn
Số \(\overline{*81*}\) chia hết cho cả \(2\) và \(5\) nên chữ số tận cùng là chữ số \(0\). Ta được số \(\overline{*810}\).
Số đó chia hết cho cả \(3\) và \(9\) nên phải có tổng các chữ số chia hết cho \(9\), tức là \(* + 8 + 1 + 0 \, \vdots \, 9\) hay \( * + 9\, \vdots \, 9\). Vì \(1\le *\le9\) nên \(*=9\).
Số cần tìm là \(9810\).
Hãy cho biết chữ số thích hợp điền vào dấu \(*\) để \(\overline{43*}\) chia hết cho cả \(3\) và \(5\);
Câu trả lời của bạn
\(\overline{43*}\, \vdots \,5\) khi \(*\in\{0;5\}\), ta được các số \(430; 435\).
Trong các số trên, chỉ có số \(435\) chia hết cho \(3\) nên số cần tìm là \(435\).
Hãy cho biết chữ số thích hợp điền vào dấu \(*\) để \(\overline{6 * 3}\) chia hết cho \(9\);
Câu trả lời của bạn
\(\overline{6 * 3}\, \vdots \,9\) khi tổng các chữ số chia hết cho \(9\), tức là \(6+*+3\, \vdots \,9\) hay \(9+*\, \vdots \, 9\). Vì \(0\le *\le9\) nên \(*\in\{0;9\}.\)
Ta được các số sau: \(603;693\).
Hãy cho biết chữ số thích hợp điền vào dấu \(*\) để \(\overline{5*8}\) chia hết cho \(3\).
Câu trả lời của bạn
\(\overline{5*8}\, \vdots \,3\) khi tổng các chữ số chia hết cho \(3\), tức là \(5 + * + 8\, \vdots \,3\) hay \( 13 + *\, \vdots \,3\). Vì \(0\le *\le9\) nên \(*\in\{2;5;8\}\)
Ta được các số sau: \(528;558;588\)
Cho biết số \(N = \overline {a61b}\). Có bao nhiêu số N sao cho N là số có 4 chữ số khác nhau khi chia cho 3 dư 1 và chia hết cho 5.
Câu trả lời của bạn
Điều kiện: a;b∈{0;1;2;...;9} và \(a \ne 0\)
\(N = \overline {a61b}\) chia 3 dư 1 nên (a+6+1+b)=7+a+b chia 3 dư 1 hay (6+a+b) chia hết cho 3.
Suy ra (a+b) chia hết cho 3
Mà N chia hết cho 5 nên b = 5 hoặc b = 0.
Với b=0⇒a∈{3;6;9} mà các chữ số của N khác nhau nên a∈{3;9}
Với b=5⇒a∈{1;4;7} mà các chữ số của N khác nhau nên a∈{4;7}
Vậy có 4 số N thỏa mãn là các số 3610;9610;4610;7610.
Dùng ba trong bốn chữ số sau đây 4, 5, 3, 0 ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số chia hết cho 9 ta được bao nhiêu số thoả mãn?
Câu trả lời của bạn
Bộ ba số có tổng chia hết cho 9 là (4; 5; 0) (4 + 5 + 0 = 9)
Do đó các số được lập từ ba số trên cũng chia hết cho 9 .
Ta lập được các số là 450; 405; 540; 504.
Hãy dùng ba trong bốn chữ số là 4, 5, 3, 0 ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số sao cho các số đó chia hết cho 3 và không chia hết cho 9. Có bao nhiêu số thoả mãn điều kiện trên?
Câu trả lời của bạn
Bộ ba số có tổng chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là (4 ; 5 ; 3)
(4 + 5 + 3 = 12 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9).
Do đó các số được lập từ ba số trên cũng chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
Ta lập được các số: 453; 435; 543; 534; 345; 354
Dùng ba trong bốn chữ số là 7, 6, 2, 0 ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số sao cho số đó chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9. Có bao nhiêu số thoả mãn điều kiện?
Câu trả lời của bạn
Ta có: 7 + 6 + 2 = 15 và 15 ⋮ 3 và 15 :/. 9
Vậy số tự nhiên có ba chữ số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là các số được thành lập từ 3 số 2, 7, 6 đó là: 267, 276, 627, 672, 762, 726.
Hãy dùng ba trong bốn chữ số 7, 6, 2, 0 ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số sao cho số đó chia hết cho 9. Có bao nhiêu số thoả mãn?
Câu trả lời của bạn
Ta có tổng 3 chữ số:
7 + 6 + 2 = 15 :/. 9
7 + 6 + 0 = 13 :/. 9
7 + 2 + 0 = 9 ⋮ 9
6 + 2 + 0 = 8 :/. 9
Vậy số tự nhiên có ba chữ số chia hết cho 9 là các số được thành lập từ 3 số 7, 2, 0 đó là: 207, 270, 720, 702.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *