Để giúp các em tìm hiểu về một cấu trúc email đơn giản kể về trường học của mình cho một người bạn, mời các em tham khảo nội dung bài học Writing - Unit 6 Tiếng Anh 6 Cánh diều. Hi vọng đây sẽ là một cơ hội hấp dẫn để các em có thể quảng bá ngôi trường thân yêu của mình cho nhiều bạn khác. Chúc các em học tốt!
Write a short email. Describe your school to an online friend in 40-60 words (Viết một email ngắn từ 40-60 từ, mô tả trường với một người bạn trên mạng)
From: Mai@NGLstudent.com
To: anna.smith@mail.com
Subject: School life
Hi Anna,
Let me tell you about my school life. I usually get up at 6:30, and | go to school at 7:30. There are 600 students at my school In Ha Noi. I study many subjects, including Vietnamese, English, science, history, geography, math, and art. I usually go home after school
Mai
Tạm dịch
Từ: Mai@NGLstudent.com
Đến: anna.smith@mail.com
Chủ đề: Cuộc sống ở trường
Xin chào Anna,
Để tớ kể cho cậu nghe việc học trên trường của tớ. Tớ thường thức dậy lúc 6:30 và tớ đi học lúc 7:30. Trường tớ ở Hà Nội và có 600 học sinh. Tớ học rất nhiều môn học bao gồm tiếng việt, tiếng anh, khoa học,lịch sử, địa lý, toán và mỹ thuật. Tớ thường về nhà sau giờ học.
Mai
Guide to answer
From: Nhi@NGLstudent.com
To: annie@mail.com
Subject: School life
Hi Annie,
Let me tell you about my school life. I usually get up at 6:20 am, have breakfast at 6: 45 and then I go to school at 7:20. There are 650 students at my school in Ho Chi Minh City. I study many subjects, including Vietnamese, English, science, history, geography, math, and art. I usually play volleyball after school and then I go home
Nhi.
Tạm dịch
Từ: Nhi@NGLstudent.com
Đến: annie@mail.com
Chủ đề: Cuộc sống ở trường
Chào Annie,
Hãy để tôi kể cho bạn nghe về cuộc sống học đường của tôi. Tôi thường dậy lúc 6:20 sáng, ăn sáng lúc 6:45 và sau đó tôi đến trường lúc 7:20. Có 650 học sinh tại trường của tôi tại Thành phố Hồ Chí Minh. Tôi học nhiều môn, bao gồm Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa học, Lịch sử, Địa lý, Toán và Nghệ thuật. Tôi thường chơi bóng chuyền sau giờ học và sau đó tôi về nhà
Nhi.
Using adverbs in brackets to write full sentences (Sử dụng trạng từ trong ngoặc để viết thành câu hoàn chỉnh)
1. Frank is ill. (never)
………………………………………………………….
2. He feels terrible (never)
………………………………………………………….
3. I go jogging in the morning. (often)
………………………………………………………….
4. She helps her sister with her homework. (sometimes)
………………………………………………………….
Key
1. Frank is never ill.
2. He never feels terrible.
3. I often go jogging in the morning.
4. She sometimes helps her sister with her homework.
Qua bài học này các em đã được củng cố kĩ năng viết một đoạn văn ngắn để giới thiệu món ăn truyền thống của Việt Nam với bạn bè trên thế giới. Các em sẽ cung cấp các thông tin cơ bản trong bài viết của mình như sau:
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 5 - Writing chương trình Tiếng Anh lớp 6 Cánh diều. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 6 lớp 6 Cánh diều Writing - Viết.
They/ wear suits to work?
She/ not/ sleep late on weekends
we/ not/ believe/ ghost
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 6 DapAnHay
They/ wear suits to work?
She/ not/ sleep late on weekends
we/ not/ believe/ ghost
you/ understand the question?
they/ not/ work late on Fridays
David/ want some coffee?
How/ you/ go to school/?
How often/ you/ study English/?
She/daughter/two/have.
ever/wear/Jane/jeans.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
at the moment: dấu hiệu của thì HTTD
Đáp án: is talking
Câu trả lời của bạn
Now: dấu hiệu của thì HTTD
Đáp án: is swimming
Câu trả lời của bạn
always: dấu hiệu của thì HTĐ
Đáp án: come
Câu trả lời của bạn
twice a month: dấu hiệu của thì HTĐ
Đáp án: meet
Dịch: Chúng tôi gặp nhau mỗi tháng hai lần.
Câu trả lời của bạn
next week: dấu hiệu của thì TLĐ
Đáp án: will meet
Dịch: Anh ấy sẽ gặp nha sĩ vào tuần tới.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: work
Dịch: Học sinh kém không bao giờ học tập chăm chỉ.
Câu trả lời của bạn
The weather will be sunny next week.
Dịch: Thời tiết sẽ nắng vào tuần tới.
My brother goes …………………………………
Câu trả lời của bạn
My brother goes to work by car.
Dịch: Anh trai tôi đi làm bằng ô tô.
What ………………………………………
Câu trả lời của bạn
What does your brother do? - A doctor.
Dịch: Anh trai bạn làm nghề gì? - Bác sĩ.
How many_________________________?
Câu trả lời của bạn
How many kilos of butter do you want?
Dịch: Bạn muốn bao nhiêu kí bơ?
Is there………………………………………….?
Câu trả lời của bạn
Is there a library in your neighbourhood?
Dịch: Có thư viện nào trong khu phố của bạn không?
Students at our school take………………………………
Câu trả lời của bạn
Students at our school take part in a lot of outdoor activities.
Dịch: Học sinh trường chúng tôi tham gia rất nhiều hoạt động ngoài trời.
The students have...……………………………………
Câu trả lời của bạn
The students have collected old clothes for their charity programme since last week.
Dịch: Các em học sinh đã quyên góp quần áo cũ cho chương trình từ thiện của mình từ tuần trước.
It’s never . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Câu trả lời của bạn
It’s never hot in the winter.
Dịch: Trời không bao giờ nóng vào mùa đông.
If ...............................................................
Câu trả lời của bạn
If we cycle to school every day, we will keep fitter.
Dịch: Nếu chúng ta đạp xe đến trường hàng ngày, chúng ta sẽ tiếp tục khỏe mạnh.
Câu trả lời của bạn
Mr and Mrs Brown are Peter’s parents.
Dịch: Ông và bà Brown là cha mẹ của Peter.
Her family………………………………
Câu trả lời của bạn
Her family has four people.
Dịch: Gia đình cô ấy có bốn người.
Câu trả lời của bạn
Are there any bookshops near here?
Dịch: Có hiệu sách nào gần đây không?
Câu trả lời của bạn
Look, what are these children doing?
Dịch: Nhìn xem, những đứa trẻ này đang làm gì vậy?
Câu trả lời của bạn
They go to the pagoda to pray for the new year.
Dịch: Họ đi chùa để cầu nguyện cho năm mới.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *