Để giúp các em sử dụng thành thạo cấu trúc "How much ...?" để hỏi - đáp về giá cả sản phẩm khi đi mua sắm cũng như kết hợp luyện tập các đoạn đối thoại ngắn với cấu trúc "Would you like ...?" về chủ đề này, mời các em cùng nhau tham khảo nội dung bài học Language Focus của Unit 8 Tiếng Anh 6 Cánh diều dưới đây. Hi vọng đây sẽ là một bài học bổ ích cho các em.
Listen and read. Then repeat the conservation and replace the words in blue (Nghe và đọc. Sau đó đọc lại đoạn hội thoại và thay thế các chữ màu xanh da trời)
Tạm dịch
1.
Maya: Nhìn những cái áo thun này nè.
Nadine: Ừ, nó khá là đẹp đấy.
2.
Maya: Xin lỗi, tớ có thể xem áo thun kia được không?
Nhân viên: Tất nhiên rồi, của cậu đây.
3.
Maya: Bao nhiêu tiền vậy?
Nhân viên: Cái áo này $10. Cậu có muốn mua nó không?
Maya: Có.
4.
Maya: Ôi không, nó quá rộng rồi.
Practice with a partner. Replace any words to make your own conversation (Luyện tập với bạn học. Thay thế những cụm từ để tạo đoạn hội thoại cho riêng bạn)
A: Look at these hats.
B: Wow. They are pretty cool.
A: Excuse me. Can I see that hat?
C: Sure. Here you are.
A. How much is it?
B: It is $30. Would you like to buy it?
A: Yes, please.
Tạm dịch
A: Nhìn những cái mũ kia kìa?
B: Wow, nhìn chúng khá là đẹp đấy.
A: Xin lỗi, có thể cho tớ xem cái mũ kia được không?
B: Chắc chắn rồi, của cậu đây.
A: Váy này bao nhiêu tiền vậy?
B: Nó có giá là $30. Cậu có muốn mua nó không?
A: Tớ có mua.
Complete the conversation. Then listen and check your answers (Hoàn thành đoạn hội thoại sau. Sau đó nghe và kiểm tra lại)
Guide to answer
1. How much is/ It’s
2. How much is/ It’s
3. How much is/ It’s/ It’s
4. How much are/ They’re
Tạm dịch
1.
A: Cái ví này bao nhiêu tiền vậy?
B: Nó có giá $12
2.
A: Cái đồng hồ kia bao nhiêu tiền vậy?
B: Nó có giá $50
3.
A: Cái mũ này bao nhiêu tiền vậy?
B: Nó khá là rẻ. Nó có giá $10
4.
A: Những quyển sách kia bao nhiêu tiền vậy?
B: Chúng có giá $12
Complete the conversation. Listen and check your answer. Then practice the conversation with a partner (Hoàn thành đoạn hội hoại sau. Nghe và kiểm tra lại đáp án, sau đó luyện tập lại với bạn)
Guide to answer
1. Would
2. like
3. I'd
4. like
5. Try
6. How much
7. I'd
8. like
Work in pairs. You are at a store. Student A:You are a customer. Student B: You are a store assistant. Put some items on your desk and try to buy or sell them (Làm việc theo cặp. Bạn đang ở cửa hàng. Học sinh A: Bạn là khách hàng, học sinh B: bạn là nhân viên. Đặt một số đồ cá nhân lên bàn và cố gắng mua hoặc bán chúng)
Guide to answer
A: Excuse me, can I see the watch, please?
B: Sure, here you are.
A: How much is it?
B: It is 500,000 dong. Would you like to buy them?
A: Yes, please.
Tạm dịch
A: Xin lỗi, có thể cho tớ xem đồng hồ được không?
B: Có, chắc chắn rồi.
A: Nó có giá bao nhiêu tiền vậy?
B: Nó có giá 500.000 đồng. Cậu có muốn mua nó không?
A: Có, tớ mua.
A. Would or Do (Điền Would hoặc Do vào chỗ trống)
1. _____ you like a glass of water?
2. _____ you like living in Australia?
3. _____ you like more sugar for your coffee?
4. _____ you like practicing English?
5. _____ you like some more food?
6. _____ you like some water?
7. _____ you like to go to the movies this evening?
8. _____ you like to go to the movies? (generally speaking)
9. _____ you like your job?
10. _____ you like dancing?
Key
1. Would
2. Do
3. Would
4. Do
5. Would
6. Would
7. Would
8. Do
9. Do
10. Do
B. Read and write How much or How many (Đọc và viết How much hay How many)
1. ....... eggs are there in the fridge?
2. ........... sugar is there in the bowl?
3. ............ oranges are there on the table?
4. ............. shoes are there on the floor?
5. ............. water is there in the bottle?
Key
1. How many eggs are there in the fridge?
2. How much sugar is there in the bowl?
3. How many oranges are there on the table?
4. How many shoes are there on the floor?
5. How much water is there in the bottle?
Qua bài học này các em cần ghi nhớ cấu trúc hỏi về giá cả như sau:
- Cấu trúc hỏi về giá cả của danh từ số ít: How much is ............?
- Cấu trúc hỏi về giá cả của danh từ số nhiều: How much are ............?
- Cấu trúc Would you like dùng để mời hoặc đề nghị:
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 8 - Language Focus chương trình Tiếng Anh lớp 6 Cánh diều. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 8 lớp 6 Cánh diều Language Focus - Ngữ pháp.
How much ........... this dress?
How much is the table?
How much ........... those shoes?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 6 DapAnHay
How much ........... this dress?
How much is the table?
How much ........... those shoes?
Would you like (go) ............. picnic with us on Sunday?
.............. a pizza? - Yes, please.
A: Which would you like, pizza ............. salad?
B: I’d like pizza.
What ............ you .......... to eat?
Jim said he would like (cook) ........... dinner for us this evening.
How ............ is this teddy bear? It's $30.
How ........... books are there? Ten books.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
at the moment: dấu hiệu của thì HTTD
Đáp án: is waiting
Câu trả lời của bạn
usually: dấu hiệu của thì HTĐ
Đáp án: dances
Câu trả lời của bạn
Now: dấu hiệu của thì HTTD
Đáp án: is washing
Yesterday was __________________________.
Câu trả lời của bạn
Yesterday wasn’t so as hot as today.
Dịch: Hôm qua không nóng như hôm nay.
Câu trả lời của bạn
I was born in April.
Dịch: Tôi sinh vào tháng tư.
Câu trả lời của bạn
How do you spell your name?
Dịch: Bạn đánh vần tên bạn như thế nào?
Câu trả lời của bạn
I have a lot of friends in Hue.
Dịch: Tôi có rất nhiều bạn ở Huế.
Câu trả lời của bạn
What is the weather like today?
Dịch: Thời tiết hôm nay thế nào?
Câu trả lời của bạn
How much are the sandals?
Dịch: Đôi dép giá bao nhiêu?
Câu trả lời của bạn
Do they usually stay in a small house or flat by the sea?
Dịch: Họ thường ở trong một ngôi nhà nhỏ hay căn hộ ven biển?
Câu trả lời của bạn
I'm going to join the School Lantern Parade.
Dịch: Tôi sẽ tham gia Cuộc diễu hành đèn lồng của trường.
Câu trả lời của bạn
We need a tent to go camping.
Dịch: Chúng tôi cần một cái lều để đi cắm trại.
Câu trả lời của bạn
last night: dấu hiệu của thì QKĐ
Đáp án: sat
Câu trả lời của bạn
since last week: dấu hiệu của thì QKĐ
Đáp án: hasn't gone
Câu trả lời của bạn
last night: dấu hiệu của thì QKĐ
Đáp án: went
Câu trả lời của bạn
at present: dấu hiệu của thì HTTD
Đáp án: are playing
Câu trả lời của bạn
Yesterday: dấu hiệu của thì QKĐ
Đáp án: didn't phone
Câu trả lời của bạn
Right now: dấu hiệu của thì HTTD
Đáp án: are speaking
Câu trả lời của bạn
in 2008: dấu hiệu của thì QKĐ
Đáp án: stayed
Câu trả lời của bạn
yesterday morning: dấu hiệu của thì QKĐ
Đáp án: was
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *