Mời các em cùng nhau tham khảo nội dung bài học Communication của Unit 2 Tiếng Anh 6 Cánh diều giúp các em có thêm được nhiều thông tin bổ ích xoay quanh kiến thức về thế giới động vật thông qua trò chơi "True-False". Chúc các em học tốt!
Play a true-false game. Work in pairs. Take turns to describe an animal (Chơi trò đúng-sai. Chơi theo cặp. Thay phiên nhau miêu tả một loài động vật)
Student A: Say two true sentences and one false sentence.
Student B: Guess the false sentence.
For example
Student A: Tigers are orange and black.
Student B: That's true.
Student A: Tigers are from Africa.
Student B: That's false! They're from Asia!
Tạm dịch
Student A: Say two true sentences and one false sentence. (Hãy nói hai câu đúng và một câu sai.)
Student B: Guess the false sentence. (Đoán câu sai.)
Ví dụ
Học sinh A: Hổ có màu da cam và màu đen.
Học sinh B: Đúng vậy.
Học sinh A: Hổ đến từ Châu Phi.
Học sinh B: Sai! Chúng đến từ Châu Á!
Guide to answer
Student A: There are over 100 known species of monkey.
Student B: That's false! There are over 250 known species of monkey.
Student A: Monkeys have their own unique sets of fingerprints just as humans do.
Student B: That's true.
Tạm dịch
Học sinh A: Có hơn 100 loài khỉ được biết đến.
Học sinh B: Sai! Có hơn 250 loài khỉ được biết đến.
Học sinh A: Khỉ có bộ dấu vân tay độc nhất của chúng giống như con người.
Học sinh B: Đúng vậy.
Choose the correct answer (Chọn đáp án đúng nhất)
1. My Japanese class is _______ than his English class.
A. funny
B. funnier
C. funniest
D. the funny
2. This chair is _________ than the other.
A. comfortable
B. the comfortable
C. more comfortable
D. most comfortable
3. No one in my group is _______ than Duong.
A. kinder
B. kind
C more kind
D. most kind
4. Hoang visits his parents ________ than she does.
A. little
B. least
C. the less
D. less
5. If Cuong had run ________ , his brother could have caught him.
A. fast
B. faster
C. the fastest
D. more faster
Key
1. B. funnier (vì đằng sau có than – so sánh hơn)
2. C. more comfortable (vì đằng sau có than – so sánh hơn và comfortable là tính từ dài)
3. A. kinder (vì đằng sau có than – so sánh hơn)
4. D. less (vì đằng sau có than – so sánh hơn)
5. B. faster (theo nghĩa của câu là chạy nhanh hơn)
Qua bài học này các em đã có được nhiều kiến thức về thế giới động vật thông qua những câu hỏi thú vị để thử thách lẫn nhau. Các em hãy tìm hiểu những thông tin bổ ích nhiều hơn nữa để mở rộng kiến thức nhiều hơn nhé!
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 2 - Communication chương trình Tiếng Anh lớp 6 Cánh diều. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 2 lớp 6 Cánh diều Communication - Giao tiếp.
Which is the tallest animal?
How many legs does a spider have?
How many wings does a fly have?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 6 DapAnHay
Which is the tallest animal?
How many legs does a spider have?
How many wings does a fly have?
How many legs does a worker honeybee have?
What is the color of a giraffe's tongue?
Which is the largest mammal in the ocean?
Which animal does not sleep?
How many teeth does an adult dog have?
Goldfish do not have .............
Where is a shrimp's heart located?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Key: talking
Vì: mệnh đề quan hệ rút gọn dạng chủ động. Theo quy tắc, ta bỏ đại từ quan hệ và động từ tobe nếu có và đưa động từ chính về dạng Ving.
Dịch: Người đàn ông đang nói chuyện với mẹ tôi ở đó là hàng xóm mới của tôi.
Câu trả lời của bạn
Yesterday: dấu hiệu của thì QKĐ
Đáp án: played
Câu trả lời của bạn
I do not go to school on weekends.
Dịch: Tôi không đi học vào cuối tuần.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *