Để giúp các em viết một đoạn văn ngắn giới thiệu về thông tin, tính cách, những việc có thể làm được và không thể làm được của bạn mình; mời các em tham khảo nội dung bài học Writing - Unit 7 Tiếng Anh 6 Cánh diều. Hi vọng đây sẽ là một bài học bổ ích để giúp các em có thể biết được nhiều khả năng thú vị của bạn mình. Chúc các em học tốt!
Write a short report about someone you know. Describe what they can and can’t do in 40-60 words (Viết một đoạn văn ngắn khoảng 40-60 từ về một người mà bạn biết. Mô tả những thứ họ có thể làm và không thể làm)
My friend Lucy is friendly and very smart. She can’t sing, but she can play the piano. She can surf, but she can’t do a handstand. She can paint, and she can also draw well. Sometimes, she draws pictures of me.
Tạm dịch
Bạn của tớ, Lucy rất là thân thiện và rất thông minh. Cô ấy không thể hát nhưng cô ây có thể chơi piano. Cô ấy có thể lướt ván, nhưng cô ấy không thể trồng cây chuối. Cô ấy có thể vẽ và vẽ rất đẹp. Cô ấy thỉnh thoảng vẽ tớ.
Guide to answer
My friend Diem is so friendly and humorous. She can sing English songs beautifully, but she can’t cook. She can play chess, but she can't ride a bike. She and I usually play the guitar at the weekend.
Tạm dịch
Bạn Diễm của tôi thật thân thiện và hài hước. Cô ấy có thể hát hay những bài hát tiếng Anh, nhưng cô ấy không thể nấu ăn. Cô ấy có thể chơi cờ vua, nhưng cô ấy không thể đi xe đạp. Cô ấy và tôi thường chơi guitar vào cuối tuần.
Tell something about you and your friends (Kể một vài điều về bạn và bạn của bạn)
1. I and my friends usually ................ at the weekend.
2. I and my friends sometimes ............. every morning.
3. I and my friends like .............
4. I and my friends hate ............
5. I and my friends often ............. after school.
Key
1. I and my friends sometimes go shopping at the weekend.
2. I and my friends usually go to school every morning.
3. I and my friends like listening to music and watching movies.
4. I and my friends hate reading novels.
5. I and my friends often play soccer after school.
Qua bài học này các em đã được củng cố kĩ năng viết một đoạn văn ngắn để nói về những điều có thể làm được và không thể làm được của bạn mình theo một số cấu trúc đơn giản sau:
- Giới thiệu tên và tính cách của người đó: My friend ...... is ....... and ............
- Nêu những việc làm mà người đó có thể làm và không thể làm qua liên từ chỉ sự tương phản "but": She/He can ....... but She/He can't .......... (sau can, can't + động từ nguyên mẫu)
- Nêu những việc người đó hay làm hoặc làm cùng nhau: She/He ......... / She/He and I ...........
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 7 - Writing chương trình Tiếng Anh lớp 6 Cánh diều. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 7 lớp 6 Cánh diều Writing - Viết.
she / What / going / do / tomorrow / is / to?
is / his / He / finishing / homework.
sing, / She / can’t / but / can / she / the / piano. / play /
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 6 DapAnHay
she / What / going / do / tomorrow / is / to?
is / his / He / finishing / homework.
sing, / She / can’t / but / can / she / the / piano. / play /
The air in this area is ............... with smock from the factories.
It’s a really ............... film; everyone laughs a lot.
He’s a little bit ........... He likes to talk a lot.
Everyone is .......... to me. They often help me when I need.
Please be ........ when you have to use fire to cook.
She can paint, .......... she can also draw well.
She can .............. English songs beautifully, but she can’t draw.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
My school had sports festival last Sunday.
Dịch: Trường tôi đã tổ chức hội thao vào Chủ nhật tuần trước.
Câu trả lời của bạn
stop + V-ing: ngừng làm gì
Đáp án: making
Câu trả lời của bạn
Câu ở thì HTĐ
Đáp án: has
Dịch: Thứ sáu, cô ấy có tiếng Anh.
Câu trả lời của bạn
often: dấu hiệu của thì HTĐ
Đáp án: gets
Dịch: Cậu ấy thường dậy muộn.
Câu trả lời của bạn
yet: dấu hiệu của thì HTHT
Đáp án: Have - paid
Câu trả lời của bạn
yet: dấu hiệu của thì HTHT
Đáp án: Have they had
Câu trả lời của bạn
At this time yesterday: dấu hiệu của thì QKTD
Đáp án: was preparing
Câu trả lời của bạn
next month: dấu hiệu của thì TLĐ
Đáp án: will meet
Câu trả lời của bạn
Why do a lot of people watch television every day?
Câu hỏi thời hiện tại đơn với mốc thời gian “every day”
Dịch: Sao nhiều người xem ti vi mỗi ngày vậy nhỉ?
Câu trả lời của bạn
I love films but I don't like watching them on television.
Giải thích: but nối 2 vế câu tương phản
Dịch: Tôi thích xem phim nhưng không thích xem trên ti vi.
Nhung ………………………………
Câu trả lời của bạn
Nhung is Phong’s sister.
Dịch: Nhung là em gái của Phong.
Miss White…………………………………………
Câu trả lời của bạn
Miss White has a small oval face.
Dịch: Miss White có khuôn mặt trái xoan nhỏ nhắn.
My father goes _____________________
Câu trả lời của bạn
My father goes to work on foot.
Dịch: Cha tôi đi bộ đi làm.
Tokyo is .…………………………………… the three cities.
Câu trả lời của bạn
Tokyo is the largest of the three cities.
Dịch: Tokyo là thành phố lớn nhất trong ba thành phố.
Sports and games play_______________________
Câu trả lời của bạn
Sports and games play a very important role in children's lives.
Dịch: Thể thao và trò chơi đóng một vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của trẻ em.
Câu trả lời của bạn
Why shouldn’t you eat too much chocolate?
Dịch: Tại sao bạn không nên ăn quá nhiều sô cô la?
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *