Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi thử THPT QG môn Hóa lần 1 năm 2019 - Trường THPT Phạm Ngũ Lão

13/07/2022 - Lượt xem: 23
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 285925

Hỗn hợp X gồm 3 peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 2. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 71,20 gam alanin và 52,50 gam glyxin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong X nhỏ hơn 10. Giá trị của m là: 

  • A. 96,70 
  • B. 101,74 
  • C. 100,30 
  • D. 103,9
Câu 2
Mã câu hỏi: 285926

Hòa tan hết 11,44 gam hỗn hợp X gồm Fe và FeO bằng dung dịch chứa 0,25mol H2SO4 và 0,15mol HNO3 thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,08mol NO và a mol NO2 (không có sản phẩm khử nào khác). Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng nhau:

- Phần I tác dụng với 97,5ml dung dịch KOH 2M thu được 6,42 gam một chất kết tủa.

- Phần II tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: 

  • A. 38,22 
  • B. 29,15 
  • C. 35,85 
  • D. 32,26
Câu 3
Mã câu hỏi: 285927

Tổng số hạt proton, notron, electron trong hai nguyên tử kim loại X và Y là 142, trong đó tổng số hạt mạng điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 12. Hai kim loại X, Y lần lượt là 

  • A. Ca, Fe. 
  • B. Na, K. 
  • C. Mg, Fe.
  • D. K, Ca
Câu 4
Mã câu hỏi: 285928

Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và một axit cacboxylic (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với Na giải phóng ra 0,56 lít khí H2 (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (H2SO4 đặc xúc tác) thì thu được 1,48g một este (hiệu suất phản ứng đạt 100%). Biết tỉ lệ mol của ancol : axit là 2 : 3. Công thức axit là 

  • A. HCOOH. 
  • B. CH3COOH. 
  • C. C2H5COOH.
  • D. C3H7COOH.
Câu 5
Mã câu hỏi: 285929

Dung dịch X có 0,1mol K+ ; 0,2mol Mg2+; 0,1mol Na+ ; 0,2 mol Cl và a mol Y- . Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Ion Y và giá trị của m là: 

  • A. OH và 20,3 
  • B. NO3- và 42,9 
  • C. NO3- và 23,1 
  • D. OH và 30,3
Câu 6
Mã câu hỏi: 285930

Cho các chất sau: K, Fe, Ba, Cu, Na, Ca, Al, Li, Mg. Số chất tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là

  • A. 4
  • B. 5
  • C. 6
  • D. 7
Câu 7
Mã câu hỏi: 285931

Nung nóng hoàn toàn 28,9g hỗn hợp KNO3 và Cu(NO3)2. Hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vào nước dư thì thấy có 1,12 lít khí thoát ra (đktc) (lượng oxi bị hòa tan không đáng kể). Thành phần phần trăm khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là 

  • A. 65,05%. 
  • B. 34,95%. 
  • C. 27,38%.
  • D. 68.34%.
Câu 8
Mã câu hỏi: 285932

Cho các ion kim loại: Cu2+; Fe3+; Ag+ ; Zn2+; Ca2+. Chiều tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại là 

  • A. Ca2+ < Zn2+ < Fe3+ < Cu2+ < Ag+ 
  • B. Ca2+ < Fe3+ < Zn2+ < Cu2+ < Ag+
  • C. Ca2+ < Zn2+ < Fe3+ < Ag+ < Cu2+ 
  • D. Ca2+ < Zn2+ < Cu2+ < Fe3+ < Ag+ 
Câu 9
Mã câu hỏi: 285933

Chất nào sau đây không thủy phân được 

  • A. saccarozơ. 
  • B. mantozơ. 
  • C. tinh bột.
  • D. fructozơ
Câu 10
Mã câu hỏi: 285934

Cho từ từ 300 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 1M và NaHCO3 1M được V lít khí (đktc). Giá trị của V là 

  • A. 2,24 lít. 
  • B. 4,48 lít. 
  • C. 3,36 lít. 
  • D. 5,6 lít
Câu 11
Mã câu hỏi: 285935

Hòa tan hoàn toàn 2,85g hỗn hợp Al và Al2O3 vào dung dịch NaOH lấy dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy giải phóng ra 1,008 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp ban đầu là 

  • A. 28,42%. 
  • B. 36,57%.
  • C. 71,58%. 
  • D. 75,09%
Câu 12
Mã câu hỏi: 285936

Hòa tan hoàn toàn 10g hỗn hợp gồm FeSO4 và Fe2(SO4)3 vào nước thu được dung dịch X. X phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KMnO4 0,1M trong môi trường axit. Thành phần phần trăm về khối lượng của Fe2(SO4)3 trong hỗn hợp ban đầu là 

  • A. 15,2%. 
  • B. 76,0%. 
  • C. 24,0%. 
  • D. 84,8%
Câu 13
Mã câu hỏi: 285937

Để khử hoàn toàn 20,8g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần vừa đủ 5,6 lít (đktc) CO. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là 

  • A. 16,8g. 
  • B. 18,6g. 
  • C. 20,4g. 
  • D. 26.5g
Câu 14
Mã câu hỏi: 285938

Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1 , nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5 . Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết: 

  • A. cho-nhận 
  • B. cộng hoá trị.
  • C. ion
  • D. kim loại
Câu 15
Mã câu hỏi: 285939

Cho 10,0 gam hỗn hợp hai anđehit đơn chức (tỷ lệ mol 1:1) tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 thu được 64,8 gam Ag. Vậy công thức của hai anđehit là: 

  • A. HCHO và CH3CHO 
  • B. HCHO và C3H5CHO 
  • C. CH3CHO và C2H3CHO 
  • D. HCHO và C2H5CHO 
Câu 16
Mã câu hỏi: 285940

Crackinh V lít pentan thì thu được 2,5V lít hỗn hợp X gồm các ankan và anken. Cho 22,4 lít hỗn hợp X qua dung dịch Br2 dư. Tính số mol Br2 đã phản ứng: 

  • A. 0,40 mol 
  • B. 0,75 mol
  • C. 0,50 mol 
  • D. 0,60 mol
Câu 17
Mã câu hỏi: 285941

Hỗn hợp X gồm H2, ankin và anken. Tỷ khối của X đối với H2 là 8,2. Cho 11,2 lít hỗn hợp X qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y qua dung dịch Br2 dư thu được hỗn hợp khí Z có thể tích 3,36 lít. Tỷ khối của Z đối với H2 là 7,0. Vậy khối lượng dung dịch Br2 tăng lên là: 

  • A. 6,8 gam 
  • B. 6,1 gam 
  • C. 5,6 gam 
  • D. 4,2 gam
Câu 18
Mã câu hỏi: 285942

Các dung dịch nào sau đây có pH > 7: CH3NH2, H2NCH2COOH, CH3COONa, NH4Cl, H2NCH2CH2CH2CH(NH2)COOH, C6H5NH2, K2CO3:

  • A. 2
  • B. 7
  • C. 6
  • D. 4
Câu 19
Mã câu hỏi: 285943

Tính khối lượng axit và khối lượng ancol cần lấy để điều chế được 86 gam poli(metyl acrylat). Biết hiệu suất phản ứng este hoá và phản ứng trùng hợp lần lượt là 62,5% và 80%. 

  • A. 144 gam và 92 gam 
  • B. 144 gam và 64 gam
  • C. 172 gam và 92 gam 
  • D. 172 gam và 64 gam
Câu 20
Mã câu hỏi: 285944

Cho chuỗi biến hóa sau: C6H10O5(H+ ) → C6H12O6 (lên men) → X → Y → Z → CH3COONa. X, Y, Z lần lượt là 

  • A. C2H5OH, CH3COOH, CH3COOH 
  • B. C2H4, C2H5OH, CH3COOH. 
  • C. CH3CH(OH)COOH, CH3CH(OH)COONa, CH2CHCOONa. 
  • D. C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH
Câu 21
Mã câu hỏi: 285945

Cho các polime sau: tơ tằm, nilon-6, tơ axetat, nilon-6,6, tơ visco, poli(vinyl clorua), tơ lapsan. Số polime là tơ nhân tạo là

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5
Câu 22
Mã câu hỏi: 285946

Cho amino axit X no, mạch hở, chứa 1 nhóm chức mỗi loại. Cho 0,1 mol X phản ứng hết với HCl dư thu được dung dịch chứa 11,15g muối. Tên gọi của X là 

  • A. glyxin. 
  • B. valin. 
  • C. alanin. 
  • D. lysin.
Câu 23
Mã câu hỏi: 285947

Cho các chất: (1) NH3, (2) C6H5NH2, (3) CH3NH2, (4) CH3NHCH3. Thứ tự tính bazo tăng dần là: 

  • A. 1, 2, 3, 4.
  • B. 2, 1, 3, 4. 
  • C. 2, 3, 1, 4. 
  • D. 2, 4, 1, 3
Câu 24
Mã câu hỏi: 285948

A, B là hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho hỗn hợp gồm 1,38g A và 1,2g B tác dụng hết với Na thu được 0,56 lít H2 (đktc). A, B lần lượt là 

  • A. CH3OH và C2H5OH. 
  • B. C2H5OH và C3H7OH. 
  • C. C3H7OH và C4H9OH. 
  • D. C4H9OH và C5H12OH.
Câu 25
Mã câu hỏi: 285949

Câu nào sau đây không đúng: 

  • A. các chất điện li mạnh là axit mạnh, bazơ mạnh và các muối tan. 
  • B. các chất điện li được trong dung dịch sẽ dẫn được điện. 
  • C. C6H12O6 là chất không điện li. 
  • D. CH3COOH là chất điện li mạnh.
Câu 26
Mã câu hỏi: 285950

Đốt cháy hoàn toàn 6g một este X thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6g H2O. Công thức phân tử của X là 

  • A. C4H8O2
  • B. C3H6O2
  • C. C2H4O2 . 
  • D. C4H6O2
Câu 27
Mã câu hỏi: 285951

Trong các chất sau đây đâu là amin bậc 2 

  • A. H2N-[CH2]6-NH2
  • B. (CH3)2CH-NH2.
  • C. CH3-NH-CH3
  • D. C6H5NH2.
Câu 28
Mã câu hỏi: 285952

Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào cốc đựng phenol có chứa vài giọt phenolphtalein. Hiện tượng xảy ra là: 

  • A. cốc đựng phenol chuyển từ hồng sang xanh. 
  • B. cốc đựng phenol chuyển từ xanh sang hồng. 
  • C. cốc đựng phenol chuyển từ không màu sang hồng. 
  • D. cốc đựng phenol chuyển từ hồng sang không màu
Câu 29
Mã câu hỏi: 285953

Cho 2,53g hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH (phenol) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau phản ứng thu được thêm 0,72g nước và m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là 

  • A. 1,81. 
  • B. 3,45. 
  • C. 3,25. 
  • D. 3,41.
Câu 30
Mã câu hỏi: 285954

Polime X có khối lượng phân tử là 400000 g/mol và hệ số trùng hợp là n = 4000. X là 

  • A. [-CH2-CH2-]n
  • B. [-CF2-CF2-]n
  • C. [-CH2-CHCl-]n
  • D. [-CH2-CH(CH3)-]n.
Câu 31
Mã câu hỏi: 285955

Khi đi từ Li tới Cs trong một phân nhóm bán kính nguyên tử sẽ 

  • A. giảm dần. 
  • B. vừa tăng vừa giảm.
  • C. tăng dần. 
  • D. không đổi. 
Câu 32
Mã câu hỏi: 285956

Để phân biệt Gly-Ala-Val với Gly-Ala chỉ dùng hóa chất nào dưới đây 

  • A. NaCl. 
  • B. NaOH. 
  • C. quỳ tím. 
  • D. Cu(OH)2
Câu 33
Mã câu hỏi: 285957

Cho cân bằng hóa học sau: NO2 (nâu đỏ) ⇔ N2O4 (không màu); H < 0. Hỏi khi nhúng bình đựng hỗn hợp khí trên vào nước đá thì: 

  • A. màu nâu đỏ nhạt dần.
  • B. màu nâu đỏ đậm dần. 
  • C. màu giữ nguyên như ban đầu. 
  • D. cả A, B, C đều sai
Câu 34
Mã câu hỏi: 285958

Cho 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 1M và Ca(OH)2 1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thì khối lượng kết tủa thu được là 

  • A. 10g. 
  • B. 20g. 
  • C. 15g.
  • D. 30g
Câu 35
Mã câu hỏi: 285959

Cho phương trình phản ứng: Mg + HNO3 → X + N2O + Y. Tổng hệ số (tối giản) của phản ứng trên khi cân bằng là

  • A. 20
  • B. 32
  • C. 24
  • D. 55
Câu 36
Mã câu hỏi: 285960

Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol NaAlO2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Tỉ lệ a:b là:

  • A. 2:1 
  • B. 2:7 
  • C. 4:7 
  • D. 2:5
Câu 37
Mã câu hỏi: 285961

Hơi thuỷ ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thuỷ ngân rồi gom lại là:

  • A. lưu huỳnh 
  • B. muối ăn 
  • C. cát 
  • D. vôi sống
Câu 38
Mã câu hỏi: 285962

Có bốn lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: anđehit axetic, glucozơ, saccarozơ, axit axetic. Thuốc thử nào có thể dùng để xác định dung dịch có trong mỗi lọ. 

  • A. kim loại Na 
  • B. AgNO3 trong dung dịch NH3 
  • C. Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH 
  • D. CuO, nung nóng
Câu 39
Mã câu hỏi: 285963

Cho các chất có chứa vòng benzen và có phân tử là C7H9N. Hãy cho biết có bao nhiêu chất tác dụng với dung dịch Br2 cho kết tủa trắng?

  • A. 3
  • B. 5
  • C. 4
  • D. 2
Câu 40
Mã câu hỏi: 285964

Thuỷ phân pentapeptit X thu được các đipeptit là Ala-Gly; Glu-Gly và tripeptit là Gly-AlaGlu. Vậy cấu trúc của peptit X là: 

  • A. Glu-Ala-Gly-Ala-Gly 
  • B. Ala-Gly-Ala-Glu-Gly 
  • C. Ala-Gly-Gly-Ala-Glu 
  • D. Gly-Gly-Ala-Glu-Ala

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ