Hòa tan hỗn hợp gồm BaO, K2O, Fe3O4 và Al2O3 vào nước (dư) thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 (dư) vào X thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn T. Thành phần hóa học của T gồm
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 (dư).
(2) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3.
(3) Cho khí CO qua CuO nung nóng.
(4) Cho kim loại Ba vào dung dịch CuSO4.
(5) Nung nóng FeS2 trong không khí.
(6) Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
Số trường hợp có tạo ra kim loại sau phản ứng là
Trường hợp nào sau đây có xảy ra sự oxi hóa kim loại ?
Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch có chứa x mol KOH và y mol KAlO2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tổng (x + y) có giá trị là
Cho các phát biểu sau:
(1) este là chất béo.
(2) các protein đều có phản ứng màu biure.
(3) chỉ có một axit đơn chức tráng bạc.
(4) điều chế nilon-6 có thể thực hiện phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.
(5) có thể phân biệt glucozơ và fuctozơ bằng vị giác.
(6) Thủy phân bất kì chất béo nào cũng thu được glyxerol.
(7) Triolein tác dụng được với H2 (xúc tác Ni, to), dung dịch Br2, Cu(OH)2.
(8) Phần trăm khối lượng nguyên tố hiđro trong tripanmitin là 11,54%.
Số phát biểu đúng là
Polime X có thành phần khối lượng các nguyên tố như sau: 63,72%C; 9,73%H; 14,16%O và 12,39% N. Biết rằng công thức đơn giản nhất của X cũng là công thức phân tử của monome tạo ra X. Tên của X là
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triglixerit (X) bằng lượng vừa đủ NaOH, thu được 0,5 mol glixerol và 459 gam muối. Giá trị của m là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Ca(HCO3)2 vào dung dịch Ca(OH)2.
(b) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư).
(c) Cho dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào dung dịch Al2(SO4)3.
(d) Cho khí CO2 (dư) vào dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 và NaOH.
(e) Cho dung dịch HCl (dư) vào dung dịch NaAlO2.
(f) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch MgCl2.
Số thí nghiệm có tạo ra kết tủa sau khi kết thúc phản ứng là
Khi cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol NaAlO2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Tỉ lệ a: b có giá trị bằng
Xà phòng hóa chất béo X, thu được glixerol và hỗn hợp 2 muối là natri oleat, natri panmitat có tỷ lệ mol 1 : 2. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
Phương trình hóa học nào sau đây KHÔNG đúng?
Hòa tan hoàn toàn 12,9 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 cần dùng V (ml) dung dịch NaOH 2M thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
Trường hợp nào sau đây KHÔNG xảy ra phản ứng hóa học ?
Ứng dụng nào sau đây KHÔNG đúng ?
Cho 360 gam glucozơ lên men thành ancol etylic và CO2, cho toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch NaOH dư thu được 318 gam muối. Hiệu suất phản ứng lên men là
Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?
Phản ứng hóa học KHÔNG xảy ra trong quá trình luyện gang là
Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3?
Hợp chất nào dưới đây thuộc loại aminoaxit?
Cho các kim loại sau: K, Na, Li, Ca. Nếu cho cùng khối lượng các kim loại trên lần lượt tác dụng với nước (dư) thì kim loại tạo ra số mol khí hiđro lớn nhất là
Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hoá khi để ngoài không khí. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng. Amin X là
Chất có tính chất lưỡng tính là
Hợp chất KHÔNG làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm là
Cho các phát biểu sau:
(1) Thủy phân hoàn vinyl axetat bằng NaOH, thu được natri axetat và anđehit axetic.
(2) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(3) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí.
(4) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.
(5) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.
(6) Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure.
(7) Liên kết peptit là liên kết –CO–NH– giữa hai đơn vị -aminoaxit.
(8) Các dung dịch glyxin, alanin và lysin đều không làm đổi màu quỳ tím.
Số phát biểu ĐÚNG là
Tên gọi và công thức hóa học (thành phần chính) tương ứng nào dưới đây là ĐÚNG ?
Cho C2H4(OH)2 phản ứng với hỗn hợp gồm CH3COOH và HCOOH trong môi trường axit (H2SO4), thu được tối đa số este thuần chức là
Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit, thu được glucozơ. Tên gọi của X là
Cho dãy các kim loại sau: Zn, Mg, Cu, Fe, Al, Ag, Na. Số kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là
Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon, thu được
Trường hợp nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa ?
Trong những năm 30 của thế kỷ XX, các nhà hóa học của hãng Du Pont (Mỹ) đã thông báo phát minh ra một loại vật liệu "mỏng hơn tơ nhện, bền hơn thép và đẹp hơn lụa”. Theo thời gian, vật liệu này đã có mặt trong cuộc sống hàng ngày của con người, phổ biến trong các sản phẩm như lốp xe, dù, quần áo, tất,... Hãng Du Pont đã thu được hàng tỷ đôla mỗi năm bằng sáng chế về loại vật liệu này. Một trong số vật liệu đó là tơ nilon-6. Công thức một đoạn mạch của tơ nilon-6 là
Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là SAI ?
Cho dãy các chất sau: amilozơ, amilopectin, saccarozơ, xenlulozơ, fructozơ, glucozơ. Số chất trong dãy bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit vô cơ là
Cho 12,96 gam bột kim loại Al vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Fe2(SO4)3 1M và ZnSO4 0,8M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp các kim loại có khối lượng m gam. Giá trị của m là
Vinyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là
Cho CO qua ống sứ chứa 7,6 gam hỗn hợp CuO, FeO nung nóng, sau một thời gian thu được 6,8 gam rắn X và hỗn hợp khí Y. Sục Y vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa Z. Giá trị của m là
Cho hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O4. Thực hiện sơ đồ sau (các phản ứng đều có điều kiện và xúc tác thích hợp):
X + 2NaOH → 2X1 + X2; X2 + O2 → X3 ( đk: t0, Cu)
2X2 + Cu(OH)2 → Phức chất có màu xanh + 2H2O
Cho các phát biểu sau:
(1) X là este đa chức, có khả năng làm mất màu nước brom.
(2) X1 có phân tử khối là 68.
(3) X2 là ancol 2 chức, có mạch cacbon không phân nhánh.
(4) X3 là hợp chất hữu cơ tạp chức.
Số phát biểu ĐÚNG là
Cho các phát biểu sau:
(a) Nhôm và crom đều phản ứng với clo theo cùng tỉ lệ mol.
(b) Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng được với nước.
(c) Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ.
(d) Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm thổ giảm dần.
(e) Trong công nghiệp, gang được sản xuất từ quặng manhetit.
(f) Hợp chất crom (VI) như CrO3, K2Cr2O7 có tính khử rất mạnh.
Số phát biểu ĐÚNG là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 5,04 gam H2O. Giá trị của m là
Hòa tan hoàn toàn 5,85 gam bột kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 7,28 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *