Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề minh họa kỳ thi THPT QG môn Hóa năm 2019 - Trường THPT Hải Thượng

13/07/2022 - Lượt xem: 25
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 286045

Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là 

  • A. 12
  • B. 13
  • C. 11
  • D. 10
Câu 2
Mã câu hỏi: 286046

Cho phương trình hóa học: aFe + bH2SO4 → cFe2(SO4)3 + dSO2↑ + eH2O.Tỉ lệ a : b là 

  • A. 1 : 3. 
  • B. 1 : 2. 
  • C. 2 : 3. 
  • D. 2 : 9. 
Câu 3
Mã câu hỏi: 286047

Cho sơ đồ điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm:

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quá trình điều chế HNO3?

  • A. HNO3 là axit yếu hơn H2SO4 nên bị đẩy ra khỏi muối. 
  • B. HNO3 sinh ra dưới dạng hơi nên cần làm lạnh để ngưng tụ. 
  • C. Đốt nóng bình cầu bằng đèn cồn để phản ứng xảy ra nhanh hơn. 
  • D. HNO3 có nhiệt độ sôi thấp (830C) nên dễ bị bay hơi khi đun nóng. 
Câu 4
Mã câu hỏi: 286048

Nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc nhóm halogen? 

  • A. Clo. 
  • B. Oxi. 
  • C. Nitơ. 
  • D. Cacbon. 
Câu 5
Mã câu hỏi: 286049

Thành phần chính của phân đạm ure là 

  • A. (NH2)2CO. 
  • B. Ca(H2PO4)2
  • C. KCl. 
  • D. K2SO4
Câu 6
Mã câu hỏi: 286050

Khi đốt cháy than đá, thu được hỗn hợp khí trong đó có khí X (không màu, không mùi, độc). X là khí nào sau đây?

  • A. CO2
  • B. CO. 
  • C. SO2
  • D. NO2
Câu 7
Mã câu hỏi: 286051

Hỗn hợp X gồm Mg (0,10 mol), Al (0,04 mol) và Zn (0,15 mol). Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư), sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng 13,23 gam. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là 

  • A. 0,6200 mol. 
  • B. 1,2400 mol. 
  • C. 0,6975 mol. 
  • D. 0,7750 mol. 
Câu 8
Mã câu hỏi: 286052

Phương trình hóa học nào sau đây là sai? 

  • A. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
  • B. Ca + 2HCl → CaCl2 + H2
  • C. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. 
  • D. Cu + H2SO4 → CuSO4 + H2
Câu 9
Mã câu hỏi: 286053

Cho các nguyên tố với số hiệu nguyên tử sau: X (Z = 1); Y (Z = 7); E (Z = 12); T (Z = 19). Dãy gồm các nguyên tố kim loại là: 

  • A. X, Y, E. 
  • B. X, Y, E, T. 
  • C. E, T. 
  • D. Y, T. 
Câu 10
Mã câu hỏi: 286054

Phát biểu nào sau đây là đúng? 

  • A. Ở điều kiện thường, các kim loại đều có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của nước. 
  • B. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
  • C. Các kim loại đều chỉ có một số oxi hoá duy nhất trong các hợp chất.
  • D. Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều ở trạng thái rắn. 
Câu 11
Mã câu hỏi: 286055

Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO3)2, cường độ dòng điện 2,68A, trong thời gian t (giờ), thu được dung dịch X. Cho 14,4 gam bột Fe vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 13,5 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và hiệu suất của quá trình điện phân là 100%. Giá trị của t là 

  • A. 0,60. 
  • B. 1,00. 
  • C. 0,25. 
  • D. 1,20. 
Câu 12
Mã câu hỏi: 286056

Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH? 

  • A. Cl2
  • B. Al. 
  • C. CO2
  • D. CuO. 
Câu 13
Mã câu hỏi: 286057

Để loại bỏ lớp cặn trong ấm đun nước lâu ngày, người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây? 

  • A. Giấm ăn. 
  • B. Nước vôi. 
  • C. Muối ăn. 
  • D. Cồn 700
Câu 14
Mã câu hỏi: 286058

Trường hợp nào dưới đây thu được kết tủa sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn? 

  • A. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3
  • B. Cho dung dịch AlCl3 dư vào dung dịch NaOH. 
  • C. Cho CaCO3 vào lượng dư dung dịch HCl. 
  • D. Sục CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2
Câu 15
Mã câu hỏi: 286059

Dung dịch X gồm Al2(SO4)3 0,75M và H2SO4 0,75M. Cho V1 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch X, thu được 3,9 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho V2 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch X cũng thu được 3,9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ V2 : V1 là 

  • A. 4 : 3. 
  • B. 25 : 9. 
  • C. 13 : 9. 
  • D. 7 : 3.  
Câu 16
Mã câu hỏi: 286060

Cho 115,3 gam hỗn hợp hai muối MgCO3 và RCO3 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc), chất rắn X và dung dịch Y chứa 12 gam muối. Nung X đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z và 11,2 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng của Z là 

  • A. 92,1 gam. 
  • B. 80,9 gam. 
  • C. 84,5 gam. 
  • D. 88,5 gam. 
Câu 17
Mã câu hỏi: 286061

Chất rắn X màu đỏ thẫm tan trong nước thành dung dịch màu vàng. Một số chất như S, P, C, C2H5OH… bốc cháy khi tiếp xúc với X. Chất X là 

  • A. P. 
  • B. Fe2O3.
  • C. CrO3
  • D. Cu. 
Câu 18
Mã câu hỏi: 286062

Nhận định nào sau đây là sai? 

  • A. Gang và thép đều là hợp kim.
  • B. Crom còn được dùng để mạ thép. 
  • C. Sắt là nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ trái đất. 
  • D. Thép có hàm lượng Fe cao hơn gang. 
Câu 19
Mã câu hỏi: 286063

Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa hai muối AgNO3 0,15M và Cu(NO3)2 0,1M, sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là 

  • A. 0,560. 
  • B. 2,240. 
  • C. 2,800. 
  • D. 1,435. 
Câu 20
Mã câu hỏi: 286064

 Cho dãy các chất sau: Cu, Al, KNO3, FeCl3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là  

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 3
Câu 21
Mã câu hỏi: 286065

Cho 46,8 gam hỗn hợp CuO và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ, thu được dung dịch A. Cho m gam Mg vào A, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B. Thêm dung dịch KOH dư vào B được kết tủa D. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 45,0 gam chất rắn E. Giá trị gần nhất của m là

  • A. 6,6. 
  • B. 11,0. 
  • C. 13,2. 
  • D. 8,8. 
Câu 22
Mã câu hỏi: 286066

Hoà tan hoàn toàn 12,2 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2) vào một lượng nước dư, thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là 

  • A. 34,1. 
  • B. 28,7. 
  • C. 10,8. 
  • D. 57,4. 
Câu 23
Mã câu hỏi: 286067

Các nhận xét sau:

(a) Phân đạm amoni không nên bón cho loại đất chua.

(b) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng photpho.

(c) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.CaSO4.

(d) Người ta dùng loại phân bón chứa nguyên tố kali để tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây.

(e) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa K2CO3.

(f) Amophot là một loại phân bón phức hợp.

Số nhận xét sai là

  • A. 4
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 1
Câu 24
Mã câu hỏi: 286068

Ba dung dịch A, B, C thoả mãn:

- A tác dụng với B thì có kết tủa xuất hiện;

- B tác dụng với C thì có kết tủa xuất hiện;

- A tác dụng với C thì có khí thoát ra.

A, B, C lần lượt là: 

  • A. Al2(SO4)3, BaCl2, Na2SO4
  • B. FeCl2, Ba(OH)2, AgNO3
  • C. NaHSO4, BaCl2, Na2CO3
  • D. NaHCO3, NaHSO4, BaCl2
Câu 25
Mã câu hỏi: 286069

Cho 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 3,1 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 466,6 gam muối sunfat trung hòa và 10,08 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 23/18 . Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây? 

  • A. 15
  • B. 20
  • C. 25
  • D. 30
Câu 26
Mã câu hỏi: 286070

Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M vào 100 ml dung dịch chứa NaHCO3 2M và BaCl2 1M, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là

  • A. 29,55. 
  • B. 19,70. 
  • C. 39,40. 
  • D. 35,46. 
Câu 27
Mã câu hỏi: 286071

Trên thế giới, rất nhiều người mắc các bệnh về phổi bởi chứng nghiện thuốc lá. Nguyên nhân chính là do trong khói thuốc lá có chứa chất 

  • A. nicotin. 
  • B. aspirin. 
  • C. cafein. 
  • D. moocphin. 
Câu 28
Mã câu hỏi: 286072

Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là 

  • A. CnH2n+2 (n ≥ 1). 
  • B. CnH2n (n ≥ 2). 
  • C. CnH2n-2 (n ≥ 2). 
  • D. CnH2n-6 (n ≥ 6). 
Câu 29
Mã câu hỏi: 286073

Từ tinh dầu hồi, người ta tách được anetol là một chất thơm được dùng sản xuất kẹo cao su. Anetol có tỉ khối hơi so với N2 là 5,286. Phân tích nguyên tố cho thấy, anetol có phần trăm khối lượng cacbon và hiđro tương ứng là 81,08%; 8,10%, còn lại là oxi. Công thức phân tử của anetol là 

  • A. C10H12O. 
  • B. C5H6O. 
  • C. C3H8O. 
  • D. C6H12O. 
Câu 30
Mã câu hỏi: 286074

Tên thay thế của ancol có công thức cấu tạo thu gọn CH3CH2CH2OH là

  • A. propan-1-ol. 
  • B. propan-2-ol. 
  • C. pentan-1-ol. 
  • D. pentan-2-ol. 
Câu 31
Mã câu hỏi: 286075

Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc? 

  • A. CH3CHO. 
  • B. C2H5OH. 
  • C. CH3COOH. 
  • D. CH3NH2
Câu 32
Mã câu hỏi: 286076

Hỗn hợp T gồm ba chất hữu cơ X, Y, Z (50 < MX < MY < MZ và đều tạo nên từ các nguyên tố C, H, O). Đốt cháy hoàn toàn m gam T thu được H2O và 2,688 lít khí CO2 (đktc). Cho m gam T phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là 

  • A. 4,6. 
  • B. 4,8.
  • C. 5,2. 
  • D. 4,4. 
Câu 33
Mã câu hỏi: 286077

Cho dãy các dung dịch sau: NaOH, NaHCO3, HCl, NaNO3, Br2. Số dung dịch trong dãy phản ứng được với Phenol là

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 1
Câu 34
Mã câu hỏi: 286078

Một số axit cacboxylic như axit oxalic, axit tactric… gây ra vị chua cho quả sấu xanh. Trong quá trình làm món sấu ngâm đường, người ta sử dụng dung dịch nào sau đây để làm giảm vị chua của quả sấu? 

  • A. Nước vôi trong. 
  • B. Giấm ăn. 
  • C. Phèn chua. 
  • D. Muối ăn. 
Câu 35
Mã câu hỏi: 286079

Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là 

  • A. Glucozơ. 
  • B. Saccarozơ. 
  • C. Fructozơ. 
  • D. Mantozơ. 
Câu 36
Mã câu hỏi: 286080

Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic là 

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 37
Mã câu hỏi: 286081

Thủy phân một triglixerit X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối gồm natri oleat, natri stearat (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) và glixerol. Có bao nhiêu triglixerit X thỏa mãn tính chất trên?  

  • A. 2
  • B. 1
  • C. 4
  • D. 3
Câu 38
Mã câu hỏi: 286082

Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là 

  • A. 72,0. 
  • B. 90,0. 
  • C. 64,8. 
  • D. 75,6. 
Câu 39
Mã câu hỏi: 286083

Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với 

  • A. 67,5. 
  • B. 85,0.
  • C. 80,0. 
  • D. 97,5. 
Câu 40
Mã câu hỏi: 286084

Chất nào sau đây trùng hợp tạo PVC? 

  • A. CH2=CHCl. 
  • B. CH2=CH2
  • C. CHCl=CHCl. 
  • D. CH≡CH. 

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ