Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi thử THPT QG môn Hóa lần 1 năm 2019- Trường THPT Hà Trung, Thanh Hóa

13/07/2022 - Lượt xem: 24
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 286125

Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là

  • A. C15H31COOH và glixerol.  
  • B. C17H35COOH và glixerol.
  • C. C15H31COONa và etanol.    
  • D. C17H35COONa và glixerol.
Câu 2
Mã câu hỏi: 286126

Cho các chất: etyl axetat, anilin, axit acrylic, phenol, glyxin, tripanmitin. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là

  • A. 3
  • B. 2
  • C. 5
  • D. 4
Câu 3
Mã câu hỏi: 286127

Cho phản ứng: NaCrO2+ Br2 + NaOH → Na2CrO4 + NaBr + H2O. Khi cân bằng hệ số cân bằng nguyên tối giản của NaCrO2

  • A. 3
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 4
Câu 4
Mã câu hỏi: 286128

Cho các chất sau: (1) C6H5NH2 ; (2) C2H5NH2 ; (3) (C6H5)2NH ;(4) (CH3)2NH ;(5) NH3. Chiều giảm dần lực bazơ của các chất là

  • A. (2) > (4) > (5) > (3) > (1).    
  • B. (4) > (2) > (5) > (3) > (1).    
  • C. (5) > (4) > (1) > (2) > (3).                
  • D. (4) > (2) > (5) > (1) > (3).
Câu 5
Mã câu hỏi: 286129

Hoà tan m gam bột nhôm bằng dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít khí (ở đktc). Giá trị m là

  • A. 6,075.     
  • B. 3,6.   
  • C. 4,05.    
  • D. 2,7.
Câu 6
Mã câu hỏi: 286130

Hòa tan hết  3 kim loại Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3 loãng, vừa đủ thu được dung dịch X không thấy có khí thoát ra. Cô cạn X được m gam muối khan trong đó phần trăm khối lượng của nguyên tố Oxi là 54%. Nung m gam muối khan nói trên tới khối lượng không đổi thu được 70,65 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A. 210.    
  • B. 200.       
  • C. 195.      
  • D. 185.
Câu 7
Mã câu hỏi: 286131

Cho các hợp kim sau: Cu–Fe (1); Zn–Fe (2); Fe–C (3); Al–Fe (4). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì số lượng hợp kim mà trong đó Fe  bị ăn mòn trước là

  • A. 2
  • B. 1
  • C. 4
  • D. 3
Câu 8
Mã câu hỏi: 286132

Dung dịch A gồm: Ba2+; Ca2+; Mg2+; 0,3 mol NO3- ; 0,5 mol Cl-. Để kết tủa hết tất cả các ion trong A cần dùng tối thiểu V (ml) dung dịch hỗn hợp gồm K2CO3 1M và Na2CO3 1,5M. Giá trị của V là

  • A. 320.       
  • B. 600.  
  • C. 300.     
  • D. 160.
Câu 9
Mã câu hỏi: 286133

Ba chất hữu cơ X, Y, Z  (50 < MX < MY < MZ) đều chứa C, H, O. Hỗn hợp T gồm X, Y, Z trong đó nX = 4(nY + nZ). Đốt cháy hoàn toàn m gam T thu được 13,2 gam CO2. Mặt khác, m gam T phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch KHCO3 0,1M. Cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 56,16 gam Ag. Phần trăn khối lượng của X trong T là

  • A. 47,90%.   
  • B. 79,16%.     
  • C. 32,54%.  
  • D. 74,52%.
Câu 10
Mã câu hỏi: 286134

Có bao nhiêu nguyên tố hóa học có cấu hình e lớp ngoài cùng là 4s1?

  • A. 4
  • B. 3
  • C. 1
  • D. 2
Câu 11
Mã câu hỏi: 286135

Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc,thể tích khí CO2 thu được ở đktc là

  • A. 448 ml.     
  • B. 672 ml.    
  • C. 336 ml.   
  • D. 224 ml.
Câu 12
Mã câu hỏi: 286136

Trong số các loại tơ sau: tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat. Có bao nhiêu loại tơ thuộc loại tơ nhân tạo ?

  • A. 3
  • B. 2
  • C. 1
  • D. 2
Câu 13
Mã câu hỏi: 286137

Để bảo vệ vỏ tàu biển, người ta thường dung phương pháp nào sau đây?

  • A. Dùng chất ức chế sự ăn mòn.  
  • B. Dùng phương pháp điện hóa.
  • C. Cách li kim loại với môi trường bên ngoài. 
  • D. Dùng hợp kim chống gỉ.
Câu 14
Mã câu hỏi: 286138

Cho dung dịch A chứa a mol ZnSO4; dung dịch B chứa b mol AlCl3; dung dịch C chứa  KOH.

Thí nghiệm 1: cho từ từ dung dịch C vào dung dịch A.

Thí nghiệm 2: cho từ từ dung dịch C vào dung dịch B.

Lượng kết tủa trong hai thí nghiệm được mô tả theo đồ thị (ở hình dưới)

(1): đồ thị biểu diễn kết tủa ở thí nghiệm 1.

(2): đồ thị biểu diễn kết tủa ở thí nghiệm 2.

Tổng khối lượng kết tủa ở hai thí nghiệm khi dùng x mol KOH trong mỗi thí nghiệm là:

  • A. 25,488 gam.  
  • B. 10,620 gam.    
  • C. 8,496 gam.
  • D. 11,286 gam.
Câu 15
Mã câu hỏi: 286139

Este X no, đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng bạc. Đốt cháy 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,22 mol Ca(OH)2 thì vẫn thu được kết tủa. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là

  • A. 43,24%.     
  • B. 37,21%.   
  • C. 53,33%.    
  • D. 36,36%.
Câu 16
Mã câu hỏi: 286140

Cho 7,28 gam bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 2M và KNO3 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Dung dịch X hòa tan được tối m gam Cu. Giá trị của m là

  • A. 1,20.    
  • B. 1,92. 
  • C. 1,28.    
  • D. 0,64.
Câu 17
Mã câu hỏi: 286141

Saccarozơ và glucozơ đều có

  • A. phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam.
  • B. phản ứng với dung dịch NaCl.
  • C. phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit.
  • D. phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.
Câu 18
Mã câu hỏi: 286142

Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là

  • A. Ag+, Cu2+, Fe3+, Fe2+.   
  • B. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+.
  • C. Fe3+, Ag+, Cu2+, Fe2+.     
  • D. Fe3+, Cu2+, Ag+, Fe2+
Câu 19
Mã câu hỏi: 286143

Phát biểu nào sau đây sai?

  • A. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol.
  • B. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.
  • C. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
  • D. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
Câu 20
Mã câu hỏi: 286144

Nhúng một lá sắt vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy lá sắt ra cân nặng hơn so với ban đầu 0,2 gam, khối lượng đồng bám vào lá sắt là

  • A. 0,2 gam.  
  • B. 3,2 gam. 
  • C. 6,4 gam. 
  • D. 1,6 gam.
Câu 21
Mã câu hỏi: 286145

Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt được các dung dịch: Glucozơ; glixerol; etanol và lòng trắng trứng

  • A. dd AgNO3.   
  • B. Cu(OH)2/NaOH.     
  • C. dd NaOH.      
  • D. dd HNO3.
Câu 22
Mã câu hỏi: 286146

Hỗn hợp X gồm Mg và MgO được chia thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 3,136 lít khí (đktc); cô cạn dung dịch và làm khô thì thu được 14,25g chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X là

  • A. 10,64%.     
  • B. 55,32%.  
  • C. 44,68%.   
  • D. 89,36%.
Câu 23
Mã câu hỏi: 286147

Kim loại có những tính chất vật lý chung nào sau đây?

  • A. Tính dẻo, có ánh kim, tính cứng.
  • B. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, có khối lượng riêng lớn, có ánh kim.
  • C. Tính dẻo, tính dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy cao.
  • D. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và  có ánh kim.
Câu 24
Mã câu hỏi: 286148

Dãy gồm các ion cùng tồn tại được trong một dung dịch là

  • A. Al3+, PO43 –, Cl , Ba2+
  • B. K+, Ba2+, OH , Cl .
  • C. Ca2+, Cl , Na+, CO32–.    
  • D. Na+, K+, OH, HCO3.
Câu 25
Mã câu hỏi: 286149

Khử C2H5COOCH3 bằng LiAlH4 thu được ancol là

  • A. C2H5OH.       
  • B. CH3CH2CH2OH và CH3OH.
  • C. C2H5OH và CH3OH.    
  • D. CH3CH2CH2OH và C2H5OH.
Câu 26
Mã câu hỏi: 286150

Khí nào sau đây là tác nhân chủ yếu gây mưa axit?

  • A. NH3.         
  • B. N2.         
  • C. SO2.  
  • D. CH4.
Câu 27
Mã câu hỏi: 286151

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư;

(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2 ;

(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO đun nóng;

(d) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 dư;

(e) Nhiệt phân AgNO3.

Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là

  • A. 5
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 3
Câu 28
Mã câu hỏi: 286152

Để phân biệt CO2 và SO2 người ta dùng thuốc thử là

  • A. dd BaCl2
  • B. dd Ca(OH)2 dư . 
  • C. dd nước brom.  
  • D. Quì tím.
Câu 29
Mã câu hỏi: 286153

Hợp chất hữu cơ A (chứa 3 nguyên tố C, H, O) chỉ chứa một loại nhóm chức. Cho 0,005 mol  A tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH ( D= 1,2 g/ml) thu được dung dịch B. Làm bay hơi dung dịch B thu được 59,49 gam hơi nước và còn lại 1,48 gam hỗn hợp các chất rắn khan D. Nếu đốt cháy hoàn toàn chất rắn D thu được 0,795 gam Na2CO3; 0,952 lít CO2 (đktc) và 0,495 gam H2O. Nếu cho hỗn hợp chất rắn D tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, rồi  chưng cất thì được 3 chất hữu cơ X, Y, Z chỉ chứa các nguyên tố C, H, O. Biết X, Y là 2 axit hữu cơ đơn chức và MZ < 125 Số nguyên tử H trong Z là

  • A. 8
  • B. 10
  • C. 12
  • D. 6
Câu 30
Mã câu hỏi: 286154

Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ thu được hỗn hợp Y. Biết rằng hỗn hợp Y làm mất màu vừa đủ 100 ml nước brom 0,15M. Nếu đem 3,42 gam hỗn hợp X cho phản ứng với lượng dư AgNO3 trong NH3 thì  khối lượng Ag tạo ra là

  • A. 1,62 gam.    
  • B. 2.16 gam.      
  • C. 1,08 gam.      
  • D. 4,32 gam.
Câu 31
Mã câu hỏi: 286155

Cho 50 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Cu , Mg tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng được 2,24 lít H2 (đktc) và còn lại 18 gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X là

  • A. 46,4. 
  • B. 52,9.      
  • C. 25,92.  
  • D. 59,2.
Câu 32
Mã câu hỏi: 286156

Đốt cháy hoàn toàn một lượng amin no đơn chức mạch hở X thu được 16,8 lit CO2 (đktc), 20,25 gam H2O và 3,5 gam N2 (đktc). CTPT của X là

  • A. C2H7N.     
  • B. C4H11N.      
  • C. C3H9N.    
  • D. CH5N.
Câu 33
Mã câu hỏi: 286157

Biết cấu hình electron của Fe: 1s22 s22p63s23p63d64s2. Vị trí của Fe trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là

  • A. Số thứ tự 25, chu kỳ 4, nhóm II   
  • B. Số thứ tự 26, chu kỳ 4, nhóm VIII
  • C. Số thứ tự 26, chu kỳ 4, nhóm II    
  • D. Số thứ tự 26, chu kỳ 3, nhóm VIII
Câu 34
Mã câu hỏi: 286158

Số đồng  phân este đơn chức ứng với công thức phân tử C4H8O2

  • A. 6
  • B. 5
  • C. 3
  • D. 4
Câu 35
Mã câu hỏi: 286159

Tên của hợp chất CH3-CH2-NH2

  • A. etylamin.  
  • B. đimetylamin.   
  • C. metylamin.    
  • D. phenylamin.
Câu 36
Mã câu hỏi: 286160

Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm  –NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn m (gam) X lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào 600 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M sinh ra 11,82g kết tủa. Giá trị của m là

  • A. 1,6 và 6,4.   
  • B. 3,2 và1,6. 
  • C. 6,4.      
  • D. 1,6 và 8.
Câu 37
Mã câu hỏi: 286161

Chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?

  • A. H2N-CH2CONH-CH(CH3)- COOH.   
  • B. H2N-CH2-CONH-CH2-CONH-CH2-COOH.
  • C. H2NCH2CH2CONH-CH2COOH.    
  • D. H2NCH2CH2CONH-CHCH2COOH.
Câu 38
Mã câu hỏi: 286162

Tính chất hoá học chung của kim loại là

  • A. Tính lưỡng tính. 
  • B. Tính oxi hóa.   
  • C. Tính khử.     
  • D. Tính dẻo.   
Câu 39
Mã câu hỏi: 286163

Hòa tan hết 9,1 gam X gồm Mg, Al, Zn vào 500 ml dung dịch HNO3 4M thu được 0,448 lít N2 (đktc) và  dung dịch Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1:  Tác dụng vừa đủ với 530 ml dung dịch NaOH  2M được  2,9 gam kết tủa. Phần 2: Đem cô cạn thì được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

  • A. 38,40.    
  • B. 33,79.   
  • C. 32,48.       
  • D. 25,76.
Câu 40
Mã câu hỏi: 286164

Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm peptit X và peptit Y (được trộn theo tỉ lệ mol 4:1) thu được 30 gam glyxin; 71,2 gam alanin và 70,2 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit có trong 2 phân tử X và Y là 7. Giá trị nhỏ nhất của m là

  • A. 151,6.  
  • B. 146,8.   
  • C. 135.       
  • D. 145.

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ