Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi thử THPT QG môn Hóa năm 2019 - Cụm liên kết 5 trường THPT Hải Phòng

13/07/2022 - Lượt xem: 27
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 288580

Xà phòng hóa hoàn toàn CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH thu được muối nào sau đây?

  • A. CH3COONa. 
  • B. HCOONa. 
  • C. CH3ONa. 
  • D. C2H5COONa.
Câu 2
Mã câu hỏi: 288581

Triolein có công thức cấu tạo là

  • A. (C17H35COO)3C3H5
  • B. (C15H31COO)3C3H5
  • C. (C17H33COO)3C3H5
  • D. (C17H31COO)3C3H5.
Câu 3
Mã câu hỏi: 288582

Dung dịch H2SO4 loãng không phản ứng với kim loại nào dưới đây?

  • A. Fe. 
  • B. Al. 
  • C. Cu. 
  • D. Mg.
Câu 4
Mã câu hỏi: 288583

Chất nào sau đây tham gia phản ứng tráng bạc?

  • A. CH3CHO. 
  • B. C2H5OH. 
  • C. CH3COOH. 
  • D. C2H6
Câu 5
Mã câu hỏi: 288584

Polime nào dưới đây điều chế bằng phản ứng trùng hợp?

  • A. Polietilen. 
  • B. Nilon-6,6. 
  • C. Xenlulozơ trinitrat
  • D. Nilon-6.
Câu 6
Mã câu hỏi: 288585

Dãy nào dưới đây gồm các kim loại không phản ứng được với dung dịch HNO3 đặc, nguội?

  • A. Al, Fe. 
  • B. Cu, Fe. 
  • C. Al, Cu. 
  • D. Cu, Mg.
Câu 7
Mã câu hỏi: 288586

Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong gỗ, bông nõn. Công thức phân tử của xenlulozơ là

  • A. C12H22O11
  • B. C2H4O2
  • C. (C6H10O5)n. 
  • D. C6H12O6.
Câu 8
Mã câu hỏi: 288587

Chất nào sau đây là amin bậc I?

  • A. (CH3)2NH. 
  • B. CH3NH2.
  • C. (CH3)3N. 
  • D. NH2CH2COOH.
Câu 9
Mã câu hỏi: 288588

Nồng độ mol của dung dịch HCl có pH = 2 là

  • A. 2,0M. 
  • B. 0,2M. 
  • C. 0,1M.
  • D. 0,01M.
Câu 10
Mã câu hỏi: 288589

Xà phòng hóa hoàn toàn m gam 1 chất béo trung tính trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 9,2 gam glixerol và 91,8 gam xà phòng. Giá trị của m là

  • A. 85. 
  • B. 89. 
  • C. 93. 
  • D. 101
Câu 11
Mã câu hỏi: 288590

Cho m gam glucozơ tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 3,24 gam Ag. Giá trị của m là

  • A. 2,70. 
  • B. 1,35.
  • C. 5,40.
  • D. 1,80
Câu 12
Mã câu hỏi: 288591

Cho m gam hỗn hợp gồm CH3COOCH3 và C2H5COOH tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m bằng

  • A. 14,8. 
  • B. 18,4. 
  • C. 7,4. 
  • D. 14,6.
Câu 13
Mã câu hỏi: 288592

Sục CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 thu được kết quả theo đồ thị hình bên (số liệu tính theo đơn vị mol).

Giá trị của x là

  • A. 0,15.
  • B. 0,10. 
  • C. 0,20. 
  • D. 0,18.
Câu 14
Mã câu hỏi: 288593

Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

  • A. 49,521.
  • B. 49,152. 
  • C. 49,512. 
  • D. 49,125.
Câu 15
Mã câu hỏi: 288594

Cho 6,75 gam một amin đơn chức X (bậc 2) tác dụng hết với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 12,225 gam muối clorua. Công thức cấu tạo của X là

  • A. CH3CH2NHCH2CH3
  • B. CH3NHCH3
  • C. CH3NHC2H5.
  • D. C2H5NH2.
Câu 16
Mã câu hỏi: 288595

Hòa tan hết 6,5 gam Zn trong dung dịch HCl dư thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là

  • A. 3,36. 
  • B. 2,24. 
  • C. 1,12. 
  • D. 4,48.
Câu 17
Mã câu hỏi: 288596

Trong phòng thí nghiệm khí X được điều chế và thu vào bình tam giác bằng cách đẩy không khí như hình vẽ sau:

Khí X là

  • A. SO2
  • B. NH3
  • C. Cl2
  • D. CO2.
Câu 18
Mã câu hỏi: 288597

Este nào sau đây có phản ứng với dung dịch Br2?

  • A. Etyl axetat. 
  • B. Metyl propionat. 
  • C. Metyl axetat.
  • D. Metyl acrylat.
Câu 19
Mã câu hỏi: 288598

Các kim loại nào trong dãy sau đây được điều chế bằng phương pháp thủy luyện?

  • A. Cu, Ag. 
  • B. Al, Ag. 
  • C. Na, Mg.
  • D. Cu, Al.
Câu 20
Mã câu hỏi: 288599

Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?

  • A. (NH4)2HPO4 và KOH. 
  • B. Cu(NO3)2 và HNO3.
  • C. Al(NO3)3 và NH3
  • D. Ba(OH)2 và H3PO4.
Câu 21
Mã câu hỏi: 288600

Cho các chất: lysin, triolein, metylamin, Gly-Ala. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng là

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 3
Câu 22
Mã câu hỏi: 288601

Trong phản ứng: 2FeCl2 + H2S → 2FeCl2 + S + 2HCl, vai trò của H2S là

  • A. Chất oxi hóa. 
  • B. Chất khử.
  • C. Vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử.
  • D. Chất bị khử.
Câu 23
Mã câu hỏi: 288602

Trộn V ml dung dịch H3PO4 35% (d = 1,25 g/ml) với 100 ml dung dịch KOH 2M thì thu được dung dịch X chứa 14,95 gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của V là

  • A. 7,35. 
  • B. 26,25. 
  • C. 21,01.
  • D. 16,80.
Câu 24
Mã câu hỏi: 288603

Hòa tan hết 21,2 gam Na2CO3 trong dung dịch H2SO4 dư thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là

  • A. 2,24.
  • B. 4,48. 
  • C. 3,36. 
  • D. 5,6.
Câu 25
Mã câu hỏi: 288604

Thủy phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

  • A. 0,92. 
  • B. 2,9. 
  • C. 2,3. 
  • D. 1,64.
Câu 26
Mã câu hỏi: 288605

Hòa tan hoàn toàn 13 gam Zn trong dung dịch HNO3 vừa đủ thu được 0,448 lít khí N2 (đktc) và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là

  • A. 37,8. 
  • B. 28,3.
  • C. 18,9.
  • D. 39,8
Câu 27
Mã câu hỏi: 288606

Cho m gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X trên cần 53,76 lít O2 (đktc). Giá trị của m là

  • A. 52,1. 
  • B. 35,1. 
  • C. 70,2. 
  • D. 61,2.
Câu 28
Mã câu hỏi: 288607

Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este X tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là

  • A. HCOOH, C2H5OH. 
  • B. CH3COOH, CH3OH.
  • C. CH3COOH, C2H5OH. 
  • D. HCOOH, C3H7OH.
Câu 29
Mã câu hỏi: 288608

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,11 mol Al và 0,15 mol Cu vào dung dịch HNO3 thì thu được 1,568 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm 2 khí (trong đó có 1 khí không màu hóa nâu ngoài không khí) và dung dịch Z chứa 2 muối. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là

  • A. 0,70. 
  • B. 0,77. 
  • C. 0,76. 
  • D. 0,63.
Câu 30
Mã câu hỏi: 288609

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Ngâm lá Cu trong dung dịch AgNO3.

(b) Ngâm lá Zn trong dung dịch HCl loãng.

(c) Ngâm lá Al trong dung dịch HCl.

(d) Ngâm hợp kim Fe-Cu trong dung dịch HCl.

(e) Để một vật bằng gang (hợp kim Fe-C) ngoài không khí ẩm.

(g) Ngâm lá Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3.

Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là

  • A. 4
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 1
Câu 31
Mã câu hỏi: 288610

Cho các phát biểu sau:

(a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.

(b) Đipeptit là những peptit chứa 2 liên kết peptit.

(c) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.

(d) Ở điều kiện thường, metylamin và etylamin là những chất khí có mùi khai.

Số phát biểu đúng là

  • A. 3
  • B. 1
  • C. 4
  • D. 2
Câu 32
Mã câu hỏi: 288611

Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, tơ nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 1
  • D. 4
Câu 33
Mã câu hỏi: 288612

Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là

  • A. 3,84 gam. 
  • B. 3,14 gam. 
  • C. 3,90 gam. 
  • D. 2,72 gam.
Câu 34
Mã câu hỏi: 288613

Kết quả thí nghiệm của các hợp chất hữu cơ A, B, C, D, E như sau:

Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng
A Dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng Kết tủa Ag trắng sáng
B Cu(OH)2/OH đun nóng Kết tủa Cu2O đỏ gạch
C Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường Dung dịch xanh lam
D Nước brom Nhạt màu nước brom
E Quỳ tím Hoá xanh

Các chất A, B, C, D, E lần lượt là

  • A. Etanal, axit etanoic, metyl axetat, phenol, etylamin.
  • B. Metyl fomat, etanal, axit metanoic, glucozơ, metylamin.
  • C. Metanal, glucozơ, axit metanoic, fructozơ, metylamin.
  • D. Metanal, metyl fomat, axit metanoic, metylamin, glucozơ
Câu 35
Mã câu hỏi: 288614

Cho các chất sau: saccarozơ, glucozơ, tinh bột, xenlulozơ, fructozơ. Số chất tham gia phản ứng thủy phân là

  • A. 1
  • B. 4
  • C. 3
  • D. 2
Câu 36
Mã câu hỏi: 288615

Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit Y, thu được 3 mol glyxin, 1 mol valin và 1 mol alanin. Khi thủy phân không hoàn toàn Y thu được các đipeptit Ala-Gly, Gly-Val và 1 tripeptit Gly-Gly-Gly. Cấu tạo của Y là

  • A. Gly-Ala-Gly-Gly-Val. 
  • B. Gly-Gly-Ala-Gly-Val.
  • C. Gly-Ala-Gly-Val-Gly. 
  • D. Ala-Gly-Gly-Gly-Val.
Câu 37
Mã câu hỏi: 288616

X, Y, Z là ba peptit mạch hở, được tạo từ Ala, Val. Khi đốt cháy X, Y với số mol bằng nhau thì đều được lượng CO2 là như nhau. Đun nóng 37,72 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z với tỉ lệ mol ương ứng là 5 : 5 : 1 trong dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa 2 muối D, E với số mol lần lượt là 0,11 mol và 0,35 mol. Biết tổng số mắt xích của X, Y, Z bằng 14. Phần trăm khối lượng của Z trong M gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A. 8%. 
  • B. 14% . 
  • C. 12%. 
  • D. 18%.
Câu 38
Mã câu hỏi: 288617

X là este no, đa chức, mạch hở; Y là este ba chức, mạch hở (được tạo bởi glixerol và một axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết C=C). Đốt cháy hoàn toàn 17,02 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được 18,144 lít CO2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 0,12 mol E cần dùng 570 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch G. Cô cạn dung dịch G thu được hỗn hợp T chứa 3 muối (T1, T2, T3) và hỗn hợp 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Biết MT1 < MT2 < MT3 và T3 nhiều hơn T1 là 2 nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của T3 trong hỗn hợp T gần nhất với giá trị nào dưới đây?

  • A. 25%. 
  • B. 30%.
  • C. 20%.
  • D. 29%.
Câu 39
Mã câu hỏi: 288618

Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430 ml dung dịch H2SO4 1M thu được 0,19 mol hỗn hợp khí Y (đktc) gồm hai khí không màu, có 1 khí hóa nâu ngoài không khí, có tỉ khối hơi so với H2 bằng 5,421; dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được 56,9 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần giá trị nào nhất?

  • A. 20,1%. 
  • B. 19,1%. 
  • C. 18,5%. 
  • D. 18,1%.
Câu 40
Mã câu hỏi: 288619

X là este mạch hở được tạo bởi axit cacboxylic hai chức và một ancol đơn chức. Y, Z là hai ancol đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy hoàn toàn 5,7 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 7,728 lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được 4,86 gam nước. Mặc khác, đun nóng 5,7 gam hỗn hợp E trên cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chứa 2 ancol Y, Z có khối lượng 4,1 gam. Phần trăm khối lượng X có trong E là

  • A. 57,89%. 
  • B. 60,35%. 
  • C. 61,40%. 
  • D. 62,28%

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ