Fructozơ không phản ứng được với chất nào sau đây?
Một cacbohiđrat (Z) có các phản ứng diễn ra theo sơ đồ chuyển hóa sau: Z + Cu(OH)2 /NaOH → dd xanh lam → kết tủa đỏ gạch. Vậy Z không thể là
Phản ứng nào dùng để chứng minh trong CTCT của glucozơ có nhiều nhóm –OH ở kề nhau?
Cho dãy dung dịch các chất sau: glucozơ, fructozơ, fomalin, etyl fomat, etanol, etilen glicol, saccarozơ, axit fomic, tinh bột, xenlulozơ và axetilen. Tổng số chất tham gia phản ứng tráng bạc là
Khi cho a mol một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) phản ứng hoàn toàn với Na hoặc với NaHCO3 thì đều sinh ra a mol khí. Chất X có thể là
Khi trùng ngưng 13,1 gam axit ε -aminocaproic với hiệu suất 80%, thu được m gam polime. Giá trị của m là
Thủy phân hoàn toàn m gam hh M gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở) bằng dd KOH vừa đủ, rồi cô cạn cẩn thận thì thu được (m + 11,42) gam hỗn hợp muối khan của Val và Ala. Đốt cháy hoàn toàn muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được K2CO3; 2,464 lít N2 (đktc) và 50,96 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp M có thể là
Dãy đồng đẳng của benzen có công thức chung là:
Giữa saccarozơ và glucozơ có đặc điểm giống nhau là:
Khi xà phòng hoá tripanmitin ta thu được sản phẩm là
Cho 0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol HCl. Trong một thí nghiệm khác, cho 26,7 gam X vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn cẩn thận thu được 37,65 gam muối khan. Vậy X là
Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 6,16 gam X, thu được 4,32 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là
Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?
Số hợp chất este, là đồng phân cấu tạo của nhau, có cùng công thức phân tử C4H8O2 là
Cho các chất: HCOOCH3, C6H5NH2, CH3CHO, HCOOH, C6H5OH, C6H5CH2OH, p–HO–C6H4–CH2OH, p–CH3COO–C6H4–OCH3. Tổng số chất phản ứng được với dung dịch NaOH là
Peptit X có CTCT là : H2NCH2CONH-CH(CH3)CONH- CH(COOH)CH2CH2CH2CH2NH2. Tên gọi của X là :
Dung dịch hỗn hợp M gồm glyxin và một amin đơn chức X (trong đó có số mol bằng nhau) phản ứng hoàn toàn vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,4M, phản ứng xong thu được dung dịch G. Cho dư dung dịch HCl vào trong dung dịch G thì khi kết thúc phản ứng thu được 10,06 gam muối tan. Amin X là
Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là: 2-clo-3-metylpentan. Công thức cấu tạo của X là
Cho m gam saccarozơ vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 20,16 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO2 và SO2. Mặt khác thủy phân hoàn toàn lượng m gam saccarozơ trên, rồi lấy sản phẩm cho tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thì thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,85 mol O2, thu được 2,75 mol CO2 và 2,5 mol H2O. Mặt khác, cho 0,075 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là
Trong phân tử của các gluxit luôn có
Cho m gam hỗn hợp X có 2 chất gồm một axit no đơn chức A, một este tạo bởi axit no đơn chức B là đồng đẳng kế tiếp của A và một ancol no đơn chức. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dd NaHCO3, thu được 1,92 gam muối. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ dd NaOH đun nóng thì thu được 4,38 gam hỗn hợp hai muối của axit A, B và 0,03 mol ancol có tỉ khối hơi so với hidro là 23. Đốt cháy hoàn toàn hai muối này bằng một lượng oxi thì thu được sản phẩm gồm toàn các chất vô cơ, trong đó có 2,128 lít CO2 (đktc), giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần bằng giá trị nào sau đây nhất ?
Hợp chất X có công thức cấu tạo. CH3CH2COOCH2CH3. Tên gọi của X là
Dung dịch A có thể tích V lít chứa HCl aM và H2SO4 b M. Dung dịch B có thể tích x lít chứa NaOH c M và Ba(OH)2 d M. Dung dịch A phản ứng vừa đủ với dung dịch B. Biểu thức tính x theo V, a, b, c, d là:
Phản ứng có phương trình ion rút gọn 3Ca2+ + 2PO43- → Ca3(PO4)2 là
Phản ứng trao đổi ion là
Phát biểu nào sau đây không chính xác:
Khi cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loăng và NaNO3, vai tṛò của NaNO3 trong phản ứng là
Từ m gam tinh bột điều chế được 575 ml ancol etylic 10o (khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml) với hiệu suất cả quá trình là 75%, giá trị của m là
Phát biểu không đúng là:
Cho m gam Cu phản ứng với 2 lít dung dịch HNO3 0,3M thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho 300 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa và dung dịch Y. Lọc lấy kết tủa rồi nung nóng hoàn toàn thu được 8 gam chất rắn. Giá trị m là
Peptit X có công thức cấu tạo sau: Ala-Gly-Glu-Lys-Ala-Gly-Lys. Thuỷ phân không hoàn toàn X thu được tối đa số đipeptit là
Hỗn hợp X gồm metan và anken, cho 5,6 lít X qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 7,28 gam và có 2,688 lít khí bay ra (đktc). CTPT của anken là
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng:
Este X ( C4H8O2) thoả mãn các điều kiện: X + H2O (xt: H+) → Y1 + Y2 (1) ; Y1 + O2 → Y2 (2). X có tên là
Hòa tan hoàn toàn 31,25 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn trong dung dịch HNO3, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol N2O và 0,1 mol NO. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 157,05 gam hỗn hợp muối. Vậy số mol HNO3 đã bị khử trong phản ứng trên là
Thuỷ phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M thu được hỗn hợp gồm hai amino axit X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy toàn bộ lượng X1, X2 ở trên cần dùng vừa đủ 0,1275 mol O2, chỉ thu được N2, H2O và 0,11 mol CO2. Giá trị của m là
Khi đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức thì nCO2 = nO2 đã phản ứng. Tên gọi của este là
Focmon là dung dịch anđehit fomic trong nước có nồng độ
Phenyl axetat được điều chế trực tiếp từ:
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *