Nhận xét nào sau đây là đúng?
Trong dung dịch CH3COOH 0,1M (X), tồn tại cân bằng CH3COOH ⇄ CH3COO- + H+ .
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Thêm vài giọt dung dịch HCl đặc vào X.
(2) Thêm vài giọt dung dịch NaOH đặc vào X.
(3) Thêm ít tinh thể CH3COONa vào X.
(4) Pha loãng dung dịch X bằng nước.
(5) Cô đặc dung dịch X.
Số thí nghiệm làm tăng khả năng phân ly (cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận) là
Cho các phát biểu sau:
(1) Fe thuộc ô 26 trong bảng tuần hoàn, CHe của Fe2+ là [Ar]3d6
(2) Nguyên tố R tạo ra hợp chất khí với H là RH3 thì oxit có hóa trị cao nhất của nó là RO3.
(3) Đi từ trên xuống dưới trong nhóm IIA, tính kim loại tăng dần.
(4) Có 5 yếu tố có thể ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng giống như tốc độ phản ứng.
(5) Chất gây ra nguyên nhân tẩy màu, sát khuẩn trong nước clo là HClO.
Số phát biểu đúng là
Phân tử khối của tristearin là
Khi để giấy tẩm dung dịch Pb(NO3)2 ngoài không khí ở một khu dân cư nhận thấy giấy chuyển sang màu đen chứng tỏ môi trường khí có chất khí X. Số chất điện li yếu trong các chất sau: X, NaOH, HCl, Mg(OH)2, NaCl, CaCO3 là
Theo những kết qủa nghiên cứu khoa học vitamin C đóng một vai trò quan trọng trong việc vận chuyển ion sắt từ huyết tương protein transferring vào organ protein ferritin và được chứa trong tủy sống, tỳ, và gan. Thiếu vitamin C sẽ làm gián đoạn hệ thống vận chuyển ion sắt vào những cơ quan này, từ đó sinh ra hiện tượng thiếu chất sắt trong cơ thể. Biết vitamin C có công thức
Hỏi công thức phân tử và độ bất bão hòa k= số π + số v là:
Một oxit của nguyên tố R có các tính chất sau
- Tính oxi hóa rất mạnh
- Tan trong nước tạo thành dung dịch gồm 2 axit: H2RO4 và H2R2O7
- Tan trong dung dịch kiềm tạo anion RO42- có màu vàng. Oxit đó là
Cho hình ảnh
Hóa chất được sử dụng để đúc tượng ?
Trong các kim loại sau, kim loại có tính khử mạnh nhất là
Kim loại nào sau đây là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất trong tất cả các kim loại?
Cho m gam hợp kim Cu- Fe (Cu chiếm 70% về khối lượng) vào 700 gam dung dịch HNO3 6,3% đến khi kết phản ứng nhận thấy khối lượng chất rắn giảm đi 25% thu được dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của N+5). Giá trị của m là
Kim loại Y có cấu hình [Ne]3s2. Y là
Polime X có phân tử khối là 280.000 và hệ số trùng hợp n =10.000. X là
Cho m gam hỗn hợp gồm kim loại K và Al2O3 tan hết vào H2O thu được dung dịch X và 5,6 lít khí (ở đktc). Cho 300 ml dung dịch HCl 1M vào X đến khi phản ứng kết thúc thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị của m là
Phát biểu nào sau đây là sai?
Hỗn hợp X gồm 3 kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ. Hòa tan hoàn toàn 1,788 gam X vào nước thu được dung dịch loãng Y chứa 4 cation có khối lượng tăng lên 1,74 gam so với nước ban đầu. Dung dịch Z gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M. Trung hòa 1/2Y bằng Z tạo ra m gam muối. Giá trị của m là
Cho 0,15 mol hỗn hợp X gồm: axit glutamic (H2NC3H5(COOH)2) và lysin ((H2N)2C5H9COOH) vào 100 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Y. Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 4M. Số mol Lysin trong X là
Đốt cháy a gam hỗn hợp 3 kim loại Mg, Zn, Cu thu được 34,5 gam hỗn hợp rắn X gồm 3 oxit. Hòa tan toàn bộ X cần vừa đủ 200 ml HCl 4M. Vậy a có giá trị là
Cho phản ứng K2Cr2O7 + HCl → KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O . Sau khi cân bằng với hệ số nguyên tối giản, số phân tử HCl bị oxi hóa là
Cho m gam một triglixerit X vào một lượng vừa đủ 24 gam dung dịch NaOH 10%, đun nóng thu được 17,2 gam xà phòng. %mO trong X là
Thủy phân m gam Saccarozơ một thời gian thấy còn lại 55% saccarozơ (so với ban đầu) trong dung dịch và thu được sản phẩm X. Lấy toàn bộ X cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau phản ứng hoàn toàn thu được 31,32 gam Ag. Giá trị của m là
Thực hiện thí nghiệm với 2 dung dịch X, Y bằng cách nhỏ từ từ Y vào X thấy:
- Ban đầu xuất hiện kết tủa và tan ngay khi lắc nhẹ.
- Sau một thời gian lại thấy xuất hiện kết tủa trở lại và tăng dần đến cực đại.
X, Y lần lượt là dung dịch:
Số đipeptit mạch hở khi cho vào dung dịch NaOH dư, đun nóng tạo ra 2 muối của alanin và valin là
Tính độ dinh dưỡng của phân lân supephotphat kép (trong đó chứa 2% tạp chất trơ không chứa photpho)
Nhóm các kim loại đều có thể được điểu chế bằng phương pháp thủy luyện là
Cho dãy các kim loại: Al, Cr, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy không thể phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là
Chất nào sau đây là amin bậc hai?
Hỗn hợp X gồm: axit fomic, etylen glicol, sobitol. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được a gam CO2. Giá trị của a là:
Hợp chất X có công thức cấu tạo: HCOOC2H5. Tên gọi của X là
Khi cho lần lượt các chất sau: C, Si, CO, CO2, Al, Na vào nước vôi trong, số chất có hiện tượng tan và tạo khí trong các chất sau là
Cho từ từ dung dịch HCl 1M đến dư vào 200 ml dung dịch X chứa Na2CO3 và NaHCO3. Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị:
Nhỏ từ từ 200 ml X vào 175 ml dd HCl 1M, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
Nung hợp kim Na - Ba trong không khí khô sau một thời gian thu được hỗn hợp X gồm: hợp kim Na - Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Điện phân 100 ml dung dịch gồm CuSO4 aM và NaCl 2M (điện cực trơ, màn ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 1,25A trong thời gian 193 phút. Dung dịch thu được có khối lượng giảm 9,195 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của a là
Cho quì tím vào các dung dịch riêng biệt: H2N[CH2]2CH(NH2)COOH, ClH3N-CH2-COOH, H2N-CH2-COONa, HOOC[CH2]2CH(NH2)-COOH, HOOC[CH2]2CH(NH2)-COONa, ClH3N-CH(CH3)-COOC2H5, (CH3NH3)2CO3, C17H35COONa. Số dung dịch làm quì tím hóa xanh là
Cho các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Zn vào dd chứa lượng nhỏ CrCl3.
- Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dd chứa lượng nhỏ CuSO4.
- Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dd chứa lượng nhỏ FeCl3.
- Thí nghiệm 4: Nhúng thanh hợp kim Zn-Fe vào dd chứa lượng nhỏ HCl loãng.
- Thí nghiệm 5: Thả một miếng Na bằng hạt đậu vào dung dịch CuSO4
- Thí nghiêm 6: Đốt thanh sắt trong oxi ở nhiệt độ cao.
- Thí nghiệm 7: Vật bằng gang để trong môi trường không khí ẩm.
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là:
Cho các phát biểu sau đây:
(a) Ancol có nhiệt độ sôi cao hơn nhiệt độ sôi của anđehit và este tương ứng.
(b) Dung dịch AgNO3 trong NH3 có thể tác dụng với axetilen theo phản ứng tráng gương.
(c) Etilen có đặc tính làm trái cây nhanh chín. Nó và phenol, anđehit đều làm mất màu nước brom
(d) Cho neopentan ((CH3)4C) clo hóa với tỉ lệ 1 :1 thu được 2 dẫn xuất monoclo hóa
(e) Trùng hợp metyl metacrylat thu được nhựa teflon.
(f) Dung dịch AgNO3 trong NH3 có thể oxi hóa glucozơ tạo kết tủa trắng, ánh kim.
Số phát biểu không đúng là
Ba chất hữu cơ X, Y, Z (50 < MX < MY < MZ) đều có thành phần nguyên tố C, H, O, chứa các nhóm chức cơ bản trong chương trình phổ thông. Hỗn hợp T gồm X, Y, Z, trong đó nX = 4(nY + nZ). Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được 13,2 gam CO2. Mặt khác m gam T phản ứng vừa đủ với 0,4 lít dung dịch KHCO3 0,1M. Cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 56,16 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp T là
Hòa tan hết 15,84 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và MgCO3 trong dd chứa 1,08 mol NaHSO4 và 0,32 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 149,16 gam các muối trung hòa và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ khối so với H2 bằng 22. Cho dung dịch NaOH đến dư vào Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 13,6 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
X, Y là hai peptit mạch hở (MX > MY). Đốt cháy cùng số mol X hoặc Y đều thu được một thể tích CO2 ở cùng điều kiện. Thủy phân hết 29,46 gam hỗn hợp H gồm X (a mol), Y (a mol) trong dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được hỗn hợp 2 muối A (là hai trong ba muối của glyxin, alanin, valin). Đốt cháy hết A trong oxi (vừa đủ), sau đó lấy toàn bộ sản phẩm cháy cho vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 thu được dung dịch Q có khối lượng giảm 132,78 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu đồng thời thoát ra 0,21 mol khí. Sục CO2 vào Q lại thu thêm kết tủa. Số trường hợp Y thỏa mãn là
Cho hỗn hợp M gồm 2 chất hữu cơ mạch hở X, Y (MX < MY) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 0,2 mol một ancol đơn chức và 2 muối của hai axit hữu cơ đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 20,56 gam M cần 1,26 mol O2, chỉ thu được CO2 và 0,84 mol H2O. Phần trăm số mol của X trong M là
Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *