Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo

Đề thi tham khảo kì thi THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo

13/07/2022 - Lượt xem: 31
Chia sẻ:
Đánh giá: 5.0 - 50 Lượt
Câu hỏi (40 câu)
Câu 1
Mã câu hỏi: 290820

Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây ở trạng thái lỏng?

  • A. Zn. 
  • B. Hg. 
  • C. Ag.
  • D. Cu.
Câu 2
Mã câu hỏi: 290821

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

  • A. Na. 
  • B. Ca. 
  • C. Al.
  • D. Fe.
Câu 3
Mã câu hỏi: 290822

Chất bột X màu đen, có khả năng hấp phụ các khí độc nên được dùng trong nhiều loại mặt nạ phòng độc. Chất X là

  • A. đá vôi. 
  • B. lưu huỳnh. 
  • C. than hoạt tính. 
  • D. thạch cao.
Câu 4
Mã câu hỏi: 290823

Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl propionat là

  • A. HCOOC2H5.
  • B. C2H5COOC2H5.
  • C. C2H5COOCH3
  • D. CH3COOCH3.
Câu 5
Mã câu hỏi: 290824

Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu nâu đỏ. Chất X là

  • A. FeCl3
  • B. MgCl2
  • C. CuCl2
  • D. FeCl2.
Câu 6
Mã câu hỏi: 290825

Dung dịch Ala-Gly phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

  • A. HCl. 
  • B. KNO3
  • C. NaCl. 
  • D. NaNO3.
Câu 7
Mã câu hỏi: 290826

Kim loại Al không tan được trong dung dịch nào sau đây?

  • A. NaOH. 
  • B. BaCl2
  • C. HCl. 
  • D. Ba(OH)2.
Câu 8
Mã câu hỏi: 290827

Oxit nào sau đây là oxit axit?

  • A. Fe2O3.
  • B. CrO3
  • C. FeO. 
  • D. Cr2O3.
Câu 9
Mã câu hỏi: 290828

Polietilen (PE) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?

  • A. CH2=CH2.
  • B. CH2=CH-CH3
  • C. CH2=CHCl. 
  • D. CH3-CH3.
Câu 10
Mã câu hỏi: 290829

Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phản ứng nhiệt nhôm?

  • A. Na.
  • B. Al. 
  • C. Ca. 
  • D. Fe.
Câu 11
Mã câu hỏi: 290830

Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?

  • A. Saccarozơ.
  • B. Xenlulozơ. 
  • C. Tinh bột. 
  • D. Glucozơ.
Câu 12
Mã câu hỏi: 290831

Thành phần chính của đá vôi là canxi cacbonat. Công thức của canxi cacbonat là

  • A. CaSO3
  • B. CaCl2
  • C. CaCO3
  • D. Ca(HCO3)2.
Câu 13
Mã câu hỏi: 290832

Cho 6 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là

  • A. 7,0.
  • B. 6,8. 
  • C. 6,4. 
  • D. 12,4.
Câu 14
Mã câu hỏi: 290833

Cho V ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch AlCl3 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là

  • A. 175. 
  • B. 350. 
  • C. 375. 
  • D. 150.
Câu 15
Mã câu hỏi: 290834

Cho các chất sau: metylamin, alanin, metylamoni clorua, natri axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 2
  • D. 1
Câu 16
Mã câu hỏi: 290835

Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 50%, thu được 4,48 lít CO2. Gi| trị của m là

  • A. 36,0.
  • B. 18,0. 
  • C. 32,4.
  • D. 16,2.
Câu 17
Mã câu hỏi: 290836

Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở), thu được 0,2 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là

  • A. C2H7N. 
  • B. C4H11N. 
  • C. C2H5N. 
  • D. C4H9N.
Câu 18
Mã câu hỏi: 290837

Bộ dụng cụ chiết (được mô tả như hình vẽ bên) dùng để

  • A. tách hai chất rắn tan trong dung dịch. 
  • B. tách hai chất lỏng tan tốt vào nhau.
  • C. tách hai chất lỏng không tan vào nhau. 
  • D. tách chất lỏng và chất rắn.
Câu 19
Mã câu hỏi: 290838

Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là H+ + OH- → H2O?

  • A. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O. 
  • B. Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O.
  • C. Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O. 
  • D. Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O.
Câu 20
Mã câu hỏi: 290839

Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Hiđro hóa X, thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là:

  • A. glucozơ, sobitol.
  • B. fructozơ, sobitol. 
  • C. saccarozơ, glucozơ.
  • D. glucozơ, axit gluconic
Câu 21
Mã câu hỏi: 290840

Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl3.
(b) Cắt miếng sắt tây (sắt tráng thiếc), để trong không khí ẩm.
(c) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4.
(d) Quấn sợi dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào cốc nước muối.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm chỉ xảy ra ăn mòn hóa học là

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 1
Câu 22
Mã câu hỏi: 290841

Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C4H6O2, thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

  • A. 5
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 1
Câu 23
Mã câu hỏi: 290842

Cho các chất sau: CrO3, Fe, Cr(OH)3, Cr. Số chất tan được trong dung dịch NaOH là

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 24
Mã câu hỏi: 290843

Cho các polime: poli(vinyl clorua), xenlulozơ, policaproamit, polistiren, xenlulozơ triaxetat, nilon-6,6. Số polime tổng hợp là

  • A. 5
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 25
Mã câu hỏi: 290844

Dung dịch X gồm KHCO3 1M và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 1M và HCl 1M. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Y vào 200 ml dung dịch X, thu được V lít khí CO2 và dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào E, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và V lần lượt là

  • A. 82,4 và 1,12. 
  • B. 59,1 và 1,12. 
  • C. 82,4 và 2,24. 
  • D. 59,1 và 2,24.
Câu 26
Mã câu hỏi: 290845

Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biểu nào sau đây sai?

  • A. X có hai công thức cấu tạo phù hợp. 
  • B. Y có mạch cacbon phân nhánh.
  • C. T có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. 
  • D. Z không làm mất màu dung dịch brom.
Câu 27
Mã câu hỏi: 290846

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Nung nóng Cu(NO3)2.

(b) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).

(c) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư.

(d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.

(e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng.

(g) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng.

Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm sinh ra chất khí là

  • A. 4
  • B. 5
  • C. 6
  • D. 2
Câu 28
Mã câu hỏi: 290847

Cho các phát biểu sau:
(a) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2, thu được kết tủa trắng.
(b) Nhỏ dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch KHSO4, thu được kết tủa trắng và có khí thoát ra.
(c) Dung dịch Na2CO3 làm mềm được nước cứng toàn phần.
(d) Thạch cao nung dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương.
(e) Hợp kim liti – nhôm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không.
Số phát biểu đúng là

  • A. 3
  • B. 2
  • C. 5
  • D. 4
Câu 29
Mã câu hỏi: 290848

Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon mạch hở X (28 < MX < 56), thu được 5,28 gam CO2. Mặt kh|c, m gam X phản ứng tối đa với 19,2 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là:

  • A. 2,00. 
  • B. 3,00. 
  • C. 1,50. 
  • D. 1,52.
Câu 30
Mã câu hỏi: 290849

Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 4,77 mol O2, thu được 3,14 mol H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 78,9 gam X (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là

  • A. 86,10. 
  • B. 57,40. 
  • C. 83,82. 
  • D. 57,16.
Câu 31
Mã câu hỏi: 290850

Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít) được biểu diễn bằng đồ thị bên.

Giá trị của m la

  • A. 19,70. 
  • B. 39,40. 
  • C. 9,85. 
  • D. 29,55.
Câu 32
Mã câu hỏi: 290851

Cho các phát biểu sau:
(a) Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh.
(b) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo.
(c) Cao su sau khi được lưu hóa có tính đàn hồi và chịu nhiệt tốt hơn.
(d) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông tụ protein.
(e) Thành phần chính của bông nõn là xenlulozơ.
(g) Để giảm đau nhức khi bị kiến đốt, có thể bôi vôi tôi vào vết đốt.
Số phát biểu đúng là

  • A. 5
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4
Câu 33
Mã câu hỏi: 290852

Điện phân dung dịch X chứa 3a mol Cu(NO3)2 và a mol KCl (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng catot tăng 12,8 gam thì dừng điện phân, thu được dung dịch Y. Cho 22,4 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 16 gam hỗn hợp kim loại. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%. Giá trị của a là

  • A. 0,096. 
  • B. 0,128. 
  • C. 0,112.
  • D. 0,080.
Câu 34
Mã câu hỏi: 290853

Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z mạch hở (MX < MY < MZ). Cho 48,28 gam T tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,47 mol NaOH, thu được một muối duy nhất của axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp Q gồm các ancol no, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn Q, thu được 13,44 lít khí CO2 và 14,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng của nguyên tố H trong Y là

  • A. 9,38%.
  • B. 8,93%.
  • C. 6,52%.
  • D. 7,55%.
Câu 35
Mã câu hỏi: 290854

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, K2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 10% về khối lượng) vào nước, thu được 300 ml dung dịch Y và 0,336 lít khí H2. Trộn 300 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch gồm HCl 0,2M và HNO3 0,3M, thu được 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m là

  • A. 9,6. 
  • B. 10,8. 
  • C. 12,0. 
  • D. 11,2.
Câu 36
Mã câu hỏi: 290855

Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây sai?

  • A. H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.
  • B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để trình phân hủy sản phẩm.
  • C. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH.
  • D. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
Câu 37
Mã câu hỏi: 290856

Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z, thu được n1 mol kết tủa.
Thí nghiệm 2: Cho dung dịch NH3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n2 mol kết tủa.
Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n3 mol kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 < n2 < n3. Hai chất X, Y lần lượt là:

  • A. NaCl, FeCl2.
  • B. Al(NO3)3, Fe(NO3)2. 
  • C. FeCl2, FeCl3. 
  • D. FeCl2, Al(NO3)3.
Câu 38
Mã câu hỏi: 290857

Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (MX < MY); T là este ba chức, mạch hở được tạo bởi X, Y với glixerol. Cho 23,06 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T và glixerol (với số mol của X bằng 8 lần số mol của T) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 3 và 3,68 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 0,45 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 0,4 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A. 29. 
  • B. 35. 
  • C. 26. 
  • D. 25.
Câu 39
Mã câu hỏi: 290858

Để m gam hỗn hợp E gồm Al, Fe và Cu trong không khí một thời gian, thu được 34,4 gam hỗn hợp X gồm các kim loại và oxit của chúng. Cho 6,72 lít khí CO qua X nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 1,7 mol HNO3, thu được dung dịch chỉ chứa 117,46 gam muối và 4,48 lít hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Tỉ khối của T so với H2 là 16,75. Giá trị của m là

  • A. 27. 
  • B. 31. 
  • C. 32.
  • D. 28.
Câu 40
Mã câu hỏi: 290859

Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G la

  • A. 24,57%. 
  • B. 54,13%. 
  • C. 52,89%. 
  • D. 25,53%.

Bình luận

Bộ lọc

Để lại bình luận

Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Gửi bình luận
Đây là ảnh minh hoạ quảng cáo
 
 
Chia sẻ