Cộng, trừ, nhân, chia là bốn phép tính cơ bản của Toán học. Bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về Phép cộng và phép nhân.
Nhắc lại: Phép cộng hai số tự nhiên bất kì cho ta một số tự nhiên duy nhất gọi là tổng của chúng
a (Số hạng) + b (Số hạng) = c (Tổng)
Phép nhân hai số tự nhiên bất kì cho ta một số tự nhiên duy nhất gọi là tích của chúng
a ( Thừa số) . b ( Thừa số ) = c (Tích)
Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không cần viết dấu nhân giữa các thừa số
VD : a.b=ab
4.x.y=4xy
Ôn lại:
Phép cộng | Phép nhân | |
Giao hoán | a + b = b +a | a . b = b . a |
Kết hợp | (a + b) + c = a+ (b + c) | (a . b) . c = a . (b . c) |
Cộng với số 0 | a + 0 = 0 + a = a | |
Nhân với số 1 | a . 1 = 1 . a = a | |
Phân phối của phép nhân với phép cộng | a(b + c) = ab + ac |
Các tính chất có thể phát biểu bằng lời như sau :
a) Tính chất giao hoán :
b) Tính chất kết hợp :
c) Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng :
Muốn nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại.
Bài 1: Thực hiện phép tính : \(15 . 32 + 15 . 16\)
Hướng dẫn:
Đặt 15 ra ngoài :
Ta có : \(15 . 32 + 15 . 16 = 15. ( 32 + 16 ) = 15 . 48 = 720\)
Bài 2: Tính nhanh \(74 + 350 + 26\)
Hướng dẫn:
Áp dụng tính chất kết hợp :
Ta có : \(74 + 350 + 26 = ( 74 + 26) + 350 = 100 + 350 = 450\)
Bài 3: Thực hiện phép tính : \(47 . 101\)
Hướng dẫn:
Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng :
Ta có : \(47 . 101 = (47 .100) + (47 . 1) = 4700 + 47 = 4747\)
Qua bài giảng Phép cộng và phép nhân này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Chương 1 Bài 5để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Tích của một số với số 0 thì bằng?
Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng?
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Chương 1 Bài 5 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 6 tập 1
Bài tập 26 trang 16 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 27 trang 16 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 28 trang 16 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 29 trang 17 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 30 trang 17 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 31 trang 17 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 32 trang 17 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 33 trang 17 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 34 trang 17 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 35 trang 19 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 36 trang 19 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 37 trang 20 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 39 trang 20 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 40 trang 20 SGK Toán 6 Tập 1
Bài tập 43 trang 11 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 44 trang 11 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 45 trang 11 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 46 trang 11 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 47 trang 11 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 48 trang 12 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 49 trang 12 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 50 trang 12 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 51 trang 12 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 52 trang 12 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 53 trang 12 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 54 trang 12 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 55 trang 12 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 56 trang 12 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 57 trang 12 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 58 trang 13 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 59 trang 13 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 60 trang 13 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 61 trang 13 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 5.1 trang 13 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 5.2 trang 15 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 5.1 trang 73 SBT Toán 6 Tập 1
Bài tập 38 trang 20 SGK Toán 6 Tập 1
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
-- Mod Toán Học 6 DapAnHay
Tích của một số với số 0 thì bằng?
Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng?
Tìm số tự nhiên x, biết : \(( x - 52 ) . 16 = 0\)
Thực hiện phép tính sau và chọn đáp án đúng :
\(97 . 36 + 97 . 64 \)
Tìm số tự nhiên x, biết : \(27 . ( x - 16 ) = 27\)
Cho các số liệu về quãng đường bộ:
Hà Nội - Vĩnh Yên: 54km,
Vĩnh Yên - Việt Trì: 19km.
Việt Trì - Yên Bái : 82km.
Tính quãng đường một ô tô đi từ Hà Nội lên Yên Bái qua Vĩnh Yên và Việt Trì.
Áp dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân để tính nhanh:
a) \(86 + 357 + 14; \) b) \(72 + 69 + 128;\)
c) \(25 . 5 . 4 . 27 . 2; \) c) \(28 . 64 + 28 . 36;\)
Trên hình 12, đồng hồ chỉ 9 giờ 18 phút, hai kim đồng hồ thành hai phần, mỗi phần có sáu số. Tính tổng các số ở mỗi phần, em có nhận xét gì ?
Điền vào chỗ trống trong bảng thanh toán sau:
Tìm số tự nhiên x, biết:
a) \( (x - 34) . 15 = 0\)
b) \(18 . (x - 16) = 18.\)
Tính nhanh
a) \(135 + 360 + 65 + 40;\)
b) \(463 + 318 + 137 + 22;\)
c) \(20 + 21 + 22 + ...+ 29 + 30;\)
Có thể tính nhanh tổng 97 + 19 bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng:
\(97 + 19 = 97 + (3 + 16) = (97 + 3) + 16 = 100 + 16 = 116.\)
Hãy tính nhanh các tổng sau bằng cách làm tương tự như trên:
a) \(996 + 45 ; \) b) \(37 + 198.\)
Cho dãy số sau: 1, 1, 2, 3, 5, 8
Trong dãy số trên, mỗi số (kể từ số thứ ba) bằng tổng của hai số liền trước. Hãy viết tiếp bốn số nữa của dãy số.
Sử dụng máy tình bỏ túi
Các bài tập về máy tính bỏ túi trong cuốn sách này được trình bày theo cách sử dụng máy tính bỏ túi SHARP tk-340; nhiều loại máy tính bỏ túi khác cũng sử dụng tương tự.
a) Giới thiệu một số nút (phím) trong máy tính bỏ túi (h.13);
- Nút mở máy:
- Nút tắt máy:
- Các nút số từ 0 đến 9:
- Nút dấu cộng:
- Nút dấu "=" cho phép hiện ra kết quả trên màn hiện số:
- Nút xóa ( xóa số vừa đưa vào bị nhầm):
b) Cộng hai hay nhiều số:
c) Dùng máy tính bỏ túi tính các tổng:
1364 + 4578; 6453 + 1469; 5421 + 1469;
3124 + 1469; 1534 + 217 + 217 + 217.
Tìm các tích bằng nhau mà không cần tính kết quả của mỗi tích:
15 . 2 . 6; 4 . 4 . 9; 5 . 3 . 12; 8 . 18; 15 . 3 . 4; 8 . 2 . 9.
Có thể tính nhầm tích 45 . 6 bằng cách:
- Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân:
45 . 6 = 45 . (2 . 3) = (45 . 2) . 3 = 90 . 3 = 270.
- Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
45 . 6 = (40 + 5) . 6 = 40 . 6 + 5 . 6 = 240 + 30 = 270.
a) Hãy tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân:
15 . 4; 25 . 12; 125 . 16.
b) Hãy tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
25 . 12; 34 . 11; 47 . 101.
Áp dụng tính chất a(b - c) = ab - ac để tính nhẩm:
Ví dụ: \(13 . 99 = 13 . (100 - 1) = 1300 - 13 = 1287.\)
Hãy tính: 16 . 19; 46 . 99; 35 . 98.
Đố: Số 142 857 có tính chất rất đặc biệt. Hãy nhân nó với mỗi số 2, 3, 4, 5, 6, em sẽ tìm được tính chất đặc biệt ấy.
Bình Ngô đại cáo ra đời năm nào?
Năm , Nguyễn Trãi viết Bình Ngô đại cáo tổng kết thằng lợi của cuộc kháng chiến do Lê Lợi lãnh đạo chống quân Minh. Biết rằng là tổng số ngày trong hai tuần lễ, còn gấp đôi . Tính xem năm là năm nào ?
Áp dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân để tính:
a) 81 + 243 + 19
b) 168 + 79 + 132
c) 5.25.2.16.4
d) 32.7 + 32.53
Tính nhanh: A = 26 + 27 + 28 + 29 + 30 + 31 + 32 + 33
Tính nhanh bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng: 997 + 37; 49 + 194
Trong các tích sau, tìm các tích bằng nhau mà không tính kết quả của mỗi tích:
11.18; 15.45; 11.9.2;
45.3.5; 6.3.11; 9.5.15
Tính nhẩm bằng cách:
a) Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân: 17.4; 25.28
b) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: 13.12; 53.11; 39.101
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Tính:
a, A = 1+2-3-4+5+6-7-8 +........+2013+2014
b, B = (1+\(\dfrac{1}{2}\) ) . ( 1+\(\dfrac{1}{3}\) ) . ( 1+\(\dfrac{1}{4}\) ) ....... (1+\(\dfrac{1}{2015}\))
Câu trả lời của bạn
A= 1+2-3-4+5+6-7-8+...+2013+2014
A=(1+2-3-4)+(5+6-7-8)+.....+(2013+2014)
A=(-4)+(-4)+...+(-4)+4027
A=(-4).503+4027
A=-2012+4027
A=2015
B=\(\dfrac{3}{2}\cdot\dfrac{4}{3}\cdot...\cdot\dfrac{2016}{2015}\)
B=\(\dfrac{3.4.5.6.....2016}{2.3.4.5.....2015}=\dfrac{2016}{2}=1008\)
7/12-(5/12-5/6)
Câu trả lời của bạn
\(\dfrac{7}{12}-\left(\dfrac{5}{12}-\dfrac{5}{6}\right)=\dfrac{7}{12}-\dfrac{5}{12}+\dfrac{5}{6}\) = \(\left(\dfrac{7}{12}-\dfrac{5}{12}\right)+\dfrac{10}{12}\)= \(\dfrac{2}{12}+\dfrac{10}{12}\)
= \(\dfrac{12}{12}\)= 1
Điền vào chỗ trống trong bảng thanh toán điện thoại tự động năm 1999:
Câu trả lời của bạn
a, 7000 đồng
b, 14160 đồng
c, 9380 đồng
Thay dấu \(\circledast\) bằng những chữ cố thích hợp :
\(\overline{\circledast\circledast}+\overline{\circledast\circledast}=\overline{\circledast97}\)
Câu trả lời của bạn
Vì \(89+89=178;89+90=179\) mà \(178< \overline{\circledast97};179< \overline{\circledast97}\) nên \(\overline{\circledast\circledast}\) đều bắt đầu bằng chữ số 9.
Thử số, hàng 9 :
90+91 = 181, loại
91+92 = 183, loại
92 +93 = 185, loại
93 +94 = 187, loại
94 +95 = 189, loại
95 +96 = 191, loại
96 + 97 = 193, loại
97 +98 = 195, loại
98 + 99 = 197, đúng
Vậy trong phép tính trên :
Chúng ta có số 98 và 99 có tổng là 197, nên chữ số thích hợp trong những dấu sao là :
98 +99 = 197 hoặc 99 +98 = 197
Hãy viết xen vào các chữ số 12 345 một số dấu "+" để được tổng bằng 60 ?
Câu trả lời của bạn
Ta có :
12 + 3 + 45 = 60
Tìm tập hợp các số tự nhiên \(x\) sao cho :
a) \(a+x=a\) b) \(a+x>a\) c) \(a+x< a\)
Câu trả lời của bạn
a)\(a+x=a\)
\(\Rightarrow x=0\)
Đặt tập hợp Avào x
VậyA=\(\left\{0\right\}\)
b)a+x>a
\(\Rightarrow x=1;2;3;...\)
Đặt tập hợp B vào x
Vậy B\(\in N\circledast\)
c)a+x<a
\(\Rightarrow x=-1;-2;-3;...\)
Đặt tập hợp C vào x
Vậy C=\(\left\{-1;-2;-3;...\right\}\)
Viết các phần tử của tập hợp M các số tự nhiên \(x\), biết rằng \(x=a+b,a\in\left\{25;38\right\},b\in\left\{14;23\right\}\) ?
Câu trả lời của bạn
M= { 39;48;52;61}
chúc các bạn học tốt!
Tính tổng của các số tự nhiên nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau và số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau
Câu trả lời của bạn
Số tự nhiên nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau là : 102
Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là : 987
Tổng của hai số tự nhiên là :
102 + 987 = 1089
Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất \(a\left(b-c\right)=ab-ac\)
\(8.19\) \(65.98\)
Câu trả lời của bạn
\(8.19=8.\left(20-1\right)=8.20-8.1=160-8=152\).
\(65.98=65.\left(100-2\right)=65.100-65.2\)\(=6500-130=6370\).
Tính nhẩm bằng cách :
a) Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân :
\(17.4\) \(25.28\)
b) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng :
\(13.12\) \(53.11\) \(39.101\)
Câu trả lời của bạn
a, 17 . 4 = 17 . 2 . 2 = ( 17 . 2 ) . 2 = 34 . 2 = 68
25 . 28 = 25 . 4 . 7 = ( 25 . 4 ) . 7 = 100 . 7 = 700
b, 13 . 12 = 13 . ( 10 + 2 ) = 13 . 10 + 13 . 2 = 130 + 26 = 156
53 . 11 = 53 . ( 10 + 1 ) = 53 . 10 + 53 . 1 = 530 + 53 = 583
39 . 101 = 39 . ( 100 + 1 ) = 39 . 100 + 39 . 1 = 3900 + 39 = 3939
Trong các tích sau, tìm các tích bằng nhau mà không tính kết quả của mỗi tích :
\(11.18\) \(15.45\) \(11.9.2\) \(45.3.5\) \(6.3.11\) \(9.5.15\)
Câu trả lời của bạn
Các tích bằng nhau là:
11 . 18 = 11 . 9 . 2 = 6 . 3 . 11
15 . 45 = 45 . 3 . 5 = 9 . 5 . 15
Cho hình với 8 mẩu giấy như sau:
Di chuyển 2 mẩu giấy để tổng 2 cột đều bằng nhau?
Câu trả lời của bạn
Tổng 2 cột là: 19 + 20 = 39
\(\Rightarrow\) tổng là số lẻ (1)
Mà các số trong các mẩu giấy là số tự nhiên (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\) không thể di chuyển 2 mẩu giấy nào để 2 cột bằng nhau.
1+5+9+13+17+...+ X =501501
giúp mình nhé, mai nộp rồi
Câu trả lời của bạn
Ta có: 5 = 2+3; 9 = 4+5 ; 13 = 6+7 ; 17 = 8+9;.....
Do vậy x = a + ( a + 1) ( a thuộc N )
Nên 1 + 5 + 9 + 13 + 16 + ....+ x = 1+2+3+4+5+6+7+.....+a+ ( a + 1 ) = 501501
Hay (a + 1)( a + 2) = 1003002 = 1001 . 1002
Suy ra : a = 1000
Do đó : x = 1000 + ( 1000+ 1) = 2001
Vậy, x= 2001
tick nha bạn
1 . Tìm 3 số tự nhiên chẵn biết tích của chúng bằng 3024.
2 . Khi cộng 5 số tự nhiên , 1 học sinh đã dơ ý viết thêm số 0 vào cuối số hạng thứ 2 và nhận dc tổng + 6641. Tổng đúng đáng lẽ phải là 2411 . Tìm các số hạng của tổng .
Câu trả lời của bạn
2.
Ta chỉ có thể tìm số hạng thứ hai vì tổng này có số số hạng > 2 và chỉ có điều kiện để tìm số hạng thứ hai.
Thừa số thứ hai tăng số đơn vị là:
6641 - 2411 = 4230
Số hạng thứ hai là:
4230 : (10 - 1) = 470
tinh nhanh:
6 + 10 + 14 + ... + 86 + 90
Câu trả lời của bạn
Giải:
Số số hạng của dãy số trên là:
\(\left(90-6\right):4+1=22\left(số\right)\)
Tổng của dãy số trên là:
\(\dfrac{\left(90+6\right).22}{2}=1056\)
Vậy ...
1+3+5+....+999+1001+1003
Câu trả lời của bạn
Giải:
Số số hạng của dãy số trên là:
\(\left(1003-1\right):2+1=502\) (số)
Tổng số của dãy số trên là:
\(\dfrac{\left(1003+1\right).502}{2}=\dfrac{1004.502}{2}=252004\)
Vậy ...
Chúc bạn học tốt!
Hà Nội -Vĩnh Yên : 54km,
Vĩnh Yên -Việt trì : 19km,
Việt Trì - Yên Bái : 82km.
Tính quãng đường một ô tô đi từ Hà Nội lên Yên Bái qua Vĩnh Yên và Việt Trì.
Câu trả lời của bạn
Giải:
Quãng đường của ô tô đi từ Hà Nội đến Việt Trì là:
\(54+19=73\left(km\right)\)
Quãng đường của ô tô đi từ Hà Nội đến Yên Bái là:
\(73+82=155\left(km\right)\)
Vậy quãng đường của một ô tô đi từ Hà Nội lên Yên Bái qua Vĩnh Yên và Việt Trì là 155 km.
Chúc bạn học tốt!!!
Tính hợp lý:
B = 777775 . 777780 . 777773 - 777777 . 777772 . 777779
Câu trả lời của bạn
\(\text{=( 777700 + 75)}\cdot\left(777700+80\right)\cdot\left(777700+73\right)-\left(777700+77\right)\cdot\left(777700+72\right)\cdot\left(777700+79\right)\)
= \(777700\cdot\left(75+80+73-77-72-79\right)\)
= \(\text{777700}\cdot0\)
= 0
=(777700 + 75) . (777700 + 80) . (777700 + 73) - (777700 + 77) . (777700 + 72) . (777700 + 79)
=777700 . (75 + 80 + 73 - 77 - 72 - 79)
=777700 . 0
=0
học tốt
nhờ mọi người trả lời cụ thể đc ko ạ .
1 tìm x biết
3 - 2 . ( x +1) = 51
Câu trả lời của bạn
Ta có: \(3-2\left(x+1\right)=51\)
\(\Rightarrow2\left(x+1\right)=3-51\)
\(\Rightarrow2\left(x+1\right)=-48\)
\(\Rightarrow x+1=-48:2\)
\(\Rightarrow x+1=-24\)
\(\Rightarrow x=-24-1\)
\(\Rightarrow x=-25\)
Vậy \(x=-25.\)
Tính \(2+4+6+8+...+100\)
Câu trả lời của bạn
Ta có:dãy số trên là dãy số chẵn liên tiếp,nên sẽ cách nhau 2 đơn vị
Vậy số số hạng của dãy số trên là:
(100-2):2+1=50(số hạng)
Có số cặp là:50:2=25(cặp)
Tổng của 1 cặp là :100+2=102
Tổng của dãy số là:25.102=2550
bằng 2550 nha
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *