Để giúp các em ôn tập và chuyển đổi giữa các dạng khẳng định và phủ định của thì quá khứ đơn, mời các em tham khảo nội dung bài học Language focus 1 - Unit 7 Tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo nhé!
Study the examples. Find other examples of the negative form in the text. How do we form the past simple negative? Read the Rule to check (Nghiên cứu các ví dụ. Tìm các ví dụ khác về hình thức phủ định trong đoạn văn. Có phải chúng ta tạo thành quá khứ đơn? Đọc Quy tắc để kiểm tra)
She had glasses.
She didn't have glasses.
Guide to answer
Form the past simple negative of an ordinary verb, we use didn' t+ verb in the base form (Để tạo thành dạng phủ định của động từ thường trong quá khứ đơn, chúng ta sử dụng didn 't + động từ ở dạng nguyên thể)
Write the opposite forms of the sentences (Viết dạng ngược lại với các câu)
She had curly hair when she was a baby.
She didn't have curly hair when she was a baby.
1. I read a book last night.
2. My brother didn't start a new school last year.
3. We played basketball yesterday.
4. My cousin gave me a present for my birthday.
5. I didn't like playing football when l was young.
6. My best friend didn't go on holiday last year.
Guide to answer
1. I didn't read a book last night.
2. My brother started a new school last year.
3. We didn't play basketball yesterday.
4. My cousin didn't give me a present for my birthday.
5. I liked playing football when l was young.
6. My best friend went on holiday last year.
Tạm dịch
1. Tôi đã đọc một cuốn sách tối qua.
Tôi đã không đọc một cuốn sách tối qua.
2. Anh trai tôi không bắt đầu một trường học mới vào năm ngoái.
Anh trai tôi bắt đầu một trường học mới vào năm ngoái.
3. Chúng tôi đã chơi bóng rổ ngày hôm qua.
Chúng tôi đã không chơi bóng rổ ngày hôm qua.
4. Anh họ của tôi đã tặng quà cho tôi vào ngày sinh nhật của tôi.
Anh họ của tôi đã không tặng quà cho tôi vào ngày sinh nhật của tôi.
5. Tôi không thích chơi bóng khi tôi còn nhỏ.
Tôi thích chơi bóng khi tôi còn nhỏ.
6. Người bạn thân nhất của tôi đã không đi nghỉ năm ngoái.
Người bạn thân nhất của tôi đã đi nghỉ năm ngoái.
Complete the text with the affirmative or negative form of the verbs (Hoàn thành văn bản với hình thức khẳng định hoặc phủ định của các động từ)
Guide to answer
1. acted
2. didn't make
3. didn't go
4. gave
5. didn't have
6. loved
7. had
Tạm dịch
Một cuộc sống trong phim
Từ năm 10 tuổi đến 20 tuổi, Daniel Radcliffe đóng phim 8 bộ phim Harry Potter. Vào thời điểm này, anh ấy không làm những film khác và anh ấy cũng không đến trường. Một gia sư đã tặng những lớp học đặc biệt đến tất cả các diễn viên. Thỉnh thoảng những diễn viên trẻ có vấn đề vì cuộc sống của họ không bình thường, nhưng Daniel không có thời gian tồi tệ đó. Anh ấy yêu thích công việc và có nhiều người bạn và niềm vui.
Complete the conversation with the correct form of the verbs in the box (Hoàn thành cuộc hội thoại với dạng đúng của các động từ trong hộp)
Jack: Look at these old photos! You look very young.
Hannah: Yes, I was five in that photo. I (1).............. blond hair when I was young.
Jack: lt isn't blonde now, it's light brown.
Hannah: It was curly too. My mum (2) .....................it, but I (3) ................... it! I (4)............... straight hair like my friends.
Jack: I think curly hair is greatl
Hannah: I (5) .................. glasses when I was five. I (6) ............... them when I was seven.
Jack: I (7)................ wearing glasses when I was seven, too!
Guide to answer
1. got
2. loved
3. didn't like
4. didn't have
5. didn't have
6. had
7. started
Tạm dịch
Jack: Nhìn những bức ảnh cũ này! Bạn nhìn rất trẻ.
Hannah: Vâng, bức ảnh đó khi tôi năm tuổi. Tôi để tóc vàng khi tôi còn nhỏ.
Jack: Bây giờ nó không phải là tóc vàng, mà có màu nâu nhạt.
Hannah: Tóc cũng xoăn nữa. Mẹ tôi thích lắm, nhưng tôi không thích tóc này! Tôi không có mái tóc thẳng như bạn bè của tôi.
Jack: Tôi nghĩ tóc xoăn đẹp mà.
Hannah: Tôi không đeo kính khi lên năm tuổi. Tôi đã mang chúng khi tôi bảy tuổi.
Jack: Tôi cũng bắt đầu đeo kính khi mới 7 tuổi!
Write about your experiences. Use the affirmative or negative form of the verbs (Viết về trải nghiệm của bạn. Sử dụng hình thức khẳng định hoặc phủ định của động từ)
1... (live) in another city when I was younger.
2... (have) different colour hair when I was a baby.
3... (like) sweets when Ï was young.
4... (go) to another country last year.
5... (see) a good film last month.
6 ... (watch) sport on TV last night.
7... (play) video games last weekend.
8 ... (Visit) my grandparents in January.
9 ... (eat) soup yesterday.
Guide to answer
1. I didn't live in another city when I was younger.
2. I didn't have different colour hair when I was a baby.
3. I liked sweets when I was young.
4. I didn't go to another country last year.
5. I saw a good film last month.
6 . I didn't watch sport on TV last night.
7. I played video games last weekend.
8 . I vistied my grandparents in January.
9 . I ate soup yesterday.
Tạm dịch
1. Tôi không sống ở một thành phố khác khi tôi còn nhỏ.
2. Tôi không có mái tóc màu khác khi tôi còn bé.
3. Tôi thích đồ ngọt khi tôi còn nhỏ.
4. Tôi đã không đến một quốc gia khác vào năm ngoái.
5. Tôi đã xem một bộ phim hay vào tháng trước.
6. Tôi đã không xem thể thao trên TV đêm qua.
7. Tôi đã chơi trò chơi điện tử vào cuối tuần trước.
8. Tôi đã đến thăm ông bà của tôi vào tháng Giêng.
9. Tôi đã ăn súp hôm qua.
USE IT! Work in pairs. Compare your sentences in exercise 5 (Thực hành! Làm việc theo cặp. So sánh các câu của bạn trong bài tập 5)
Guide to answer
A: I didn't go to another country last year.
B: Really! I went to USA to visit my relatives with my family
A: Great!
Tạm dịch
A: Tôi đã không đến một quốc gia khác vào năm ngoái.
B: Thật hả! Tôi đi Mỹ để thăm người thân cùng gia đình
A: Tuyệt vời!
Use the Past form of the verbs (Chia động từ ở thì quá khứ đơn)
1. I _____ at home all weekend. (stay)
2. Angela ______ to the cinema last night. (go)
3. My friends ______ a great time in Nha Trang last year. (have)
4. My vacation in Hue ______ wonderful. (be)
5. Last summer I _____ Ngoc Son Temple in Ha Noi. (visit)
6. My parents ____ very tired after the trip. (be)
7. I _______ a lot of gifts for my little sister. (buy)
8. Lan and Mai _______ sharks, dolphins and turtles at Tri Nguyen aquarium. (see)
Key
1. stayed
2. went
3. had
4. was
5. visited
6. were
7. bought
8. saw
Qua bài học này các em cần nắm được dạng khẳng định và phủ định của thì quá khứ đơn cũng như quy tắc chuyển đổi giữa chúng như sau:
Dạng khẳng định: S + V-ed/V2
Dạng phủ định: S + didn't + V nguyên mẫu
Quy tắc chuyển đổi: Để tạo thành dạng phủ định của động từ thường trong quá khứ đơn, chúng ta sử dụng didn 't + động từ ở dạng nguyên thể
Ví dụ
I watched TV last night. (Tôi đã xem tivi tối qua.)
I didn't watch TV last night. (Tôi không xem tivi tối qua.)
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 7 - Language focus 1 chương trình Tiếng Anh lớp 6 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 7 lớp 6 Chân trời sáng tạo Language focus 1 - Ngữ pháp 1.
I went swimming yesterday.
Mrs. Nhung watched TV last night.
My mother went shopping with her friends.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 6 DapAnHay
I went swimming yesterday.
Mrs. Nhung watched TV last night.
My mother went shopping with her friends.
Lan cooked chicken noodles for dinner.
Nam studied hard last week.
My father played golf yesterday.
Last night, Phong listened to music for two hours.
They had a nice weekend.
She went to the supermarket yesterday.
We didn't go to school last week.
Complete the table with the given words (Hoàn thành bảng với các từ đã cho)
Choose the correct answers (Chọn đáp án đúng)
Complete the sentences using the affirmative and negative forms of the past simple (Hoàn thành các câu sử dụng các hình thức khẳng định và phủ định của quá khứ đơn)
We went to the theatre last week but we didn't go to the cinema.
The actors worked on Friday, but they didn't work on Saturday.
1. I ______ the main course of my meal, but I didn't enjoy the dessert.
2. My grandmother studied German at school, but she ______ French.
3. We ______ Mehmet at the swimming pool, but we didn't see Osman.
4. They phoned Mia, but they ______ Claire.
5. Freya ______ a lot of pasta, but she didn't eat any beans.
6. I visited the park, but I ______ the school.
7. Mr Taylor taught history last year, but he ______ geography.
8 You ______ some juice with your breakfast, but you didn't have any milk.
Complete the dialogue with the correct affirmative or negative form of the verbs in the box (Hoàn thành đoạn hội thoại với dạng khẳng định hoặc phủ định đúng của các động từ trong hộp)
answer eat enjoy go hear
meet see shout think try
Lauren: Hi Alfie. Were you in town yesterday?
Alfie: Yes. I went to town with Sam.
Lauren: I (1) ____ , I (2) ____ you! I (3)_____ to you but you (4) _____!
Alfie: Sorry, Lauren! We (5)_____ you!
Lauren: Never mind I (6)_____Lily. We (7) ____ the new café. It was good!
Alfie: We(8) _____ a burger and chips, but it was horrible. I (9)_____ it.
Georgia needed to do different things yesterday, but she didn’t do them all. Write sentences using the affirmative and negative forms of the past simple (Georgia cần làm những việc khác ngày hôm qua, nhưng cô ấy đã không làm tất cả. Viết câu sử dụng các hình thức khẳng định và phủ định của quá khứ đơn)
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Nice to meet you, too.
Dịch: Cũng hân hạnh được gặp bạn.
Câu trả lời của bạn
I study twice a week with my partner.
Dịch: Tôi học hai lần một tuần với bạn của tôi.
Câu trả lời của bạn
2 hours ago: dấu hiệu của thì QKĐ
Đáp án: wrote
Câu trả lời của bạn
Now: dấu hiệu của thì HTTD
Đáp án: is having
Câu trả lời của bạn
now: dấu hiệu của thì HTTD
Đáp án: is raining
Câu trả lời của bạn
Look!: dấu hiệu của thì HTTD
Đáp án: is playing
Câu trả lời của bạn
at the moment: dấu hiệu của thì HTTD
Đáp án: is listening
Câu trả lời của bạn
Look!: dấu hiệu của thì HTTD
Đáp án: are playing
Dịch: Nhìn! Các cậu bé đang chơi đá bóng.
Câu trả lời của bạn
Every evening: dấu hiệu của thì HTĐ
Đáp án: jogs
Dịch: Mỗi buổi tối, cô chạy bộ khoảng 3km.
Câu trả lời của bạn
We don’t have to go to school at Tet.
Dịch: Chúng tôi không phải đi học vào dịp Tết.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *