Bài học Language focus 1 - Unit 5 Tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo hướng dẫn các em cách dùng danh từ đếm được, danh từ khong đếm được và các từ chỉ số lượng. Các em cùng theo dõi chi tiết bài học bên dưới nhé!
Find example of the words below in the texts on pages 62 and 63. Which are countable (c) and which are uncountable (u)? Add the words to Rules 1-2 (Tìm ví dụ về các từ dưới đây trong các văn bản ở trang 62 và 63. Từ nào đếm được (c) và không đếm được (u)? Thêm các từ vào Quy tắc 1-2)
Tạm dịch
Quy tắc
1. Với các danh từ đếm được, chúng ta dùng "a" hoặc "an" và dạng số nhiều: an apple, apples...
2. Với các danh từ không đếm được, chúng ta không dùng "a", "an" hoặc dạng số nhiều: juice...
Guide to answer
1. an egg/ eggs, a bread/ breads, a sweet/ sweets
2. pasta, water, snack
Look at the picture and complete the sentences (Nhìn vào bức tranh và hoàn thành các câu)
Guide to answer
1. rice 2. cheese 3. meat
4. vegetables 5. pears 6. crips
Look at the sentences in Task 2 and choose the correct words in Rules 1-3 (Nhìn vào các câu trong bài tập 2 và chọn từ đúng trong Quy tắc 1-3)
Guide to answer
1. much 2. many 3. negative
Tạm dịch
Quy tắc
1. Chúng ta dùng "much" với danh từ không đếm được.
2. Chúng ta dùng "many" với danh từ đếm được.
3. Chúng ta thường dùng "any", "much" và "many" trong câu hỏi và câu phủ định.
4. Chúng ta thường dùng "some", "any" và "a lot of" với danh từ đếm được và danh từ không đếm được.
Complete question 1-5 with much and many. Then choose the correct words in the answers (Hoàn thành câu hỏi 1-5 với "much" và "many". Sau đó chọn từ đúng trong câu trả lời)
1. How.......... meat do vegetarians eat? They don't eat any / much / many meat.
2. How.......... vitamins are there in white rice? There aren't many / much / some vitamins in white rice.
3. How........... fat is there in chocolate? There's a lot of / much / many fat in chocolate.
4. How.......... fruit is there in fizzy drinks? There isn't usually much / many / some fruit in fizzy drinks.
5. How.......... people can't eat nuts? There are some / much / any people who can't eat nuts.
Guide to answer
1. much, any
2. many, many
3. much, much
4. much, much
5. many, some
Tạm dịch
1. Người ăn chay ăn bao nhiêu thịt? Họ không ăn thịt.
2. Gạo trắng có bao nhiêu loại vitamin? Không có nhiều vitamin trong gạo trắng.
3. Có bao nhiêu chất béo trong sô cô la? Có nhiều chất béo trong sô cô la.
4. Có bao nhiêu trái cây trong đồ uống có ga? Đồ uống có ga thường không có nhiều trái cây.
5. Có bao nhiêu người không thể ăn các loại hạt? Có một số người không thể ăn các loại hạt.
What do you usually eat and drink every week? Complete the sentences. Then compare with other people in the class. Are they the same or different? (Em thường ăn uống gì hàng tuần? Hoàn thành các câu. Sau đó so sánh với những người khác trong lớp. Chúng giống nhau hay khác nhau?)
1. I eat some...............
2. I never eat any..............
3. I don't eat many/ much...............
4. I drink a lot of..................
4. I don't drink much.............
5. I never drink any................
Guide to answer
1. I eat some rice. (Mình ăn một ít cơm)
2. I never eat any fish (Mình không bao giờ ăn cá)
3. I don't eat much meat. (Mình không ăn nhiều thịt)
4. I drink a lot of water. (Mình uống nhiều nước)
4. I don't drink much milk. (Mình không uống nhiều sữa)
5. I never drink any fizzy drinks (Mình không bao giờ uống đồ uống có ga)
Fill in the gap with How much or How many
1. ………………………..beer is there in the fridge?
2. ……………………………..eggs do you want?
3. ………………………languages do you speak?
4. ……………………..people are there in the class?
5.………………………..days are there in a week?ư
6. ………………………..milk do you drink everyday?
7. …………………………..kilos of rice do you want?
8. …………………………soda does she want?
Key
1. How much
2. How many
3. How many
4. How many
5. How many
6. How much
7. How many
8. How much
Qua bài học này các em cần ghi nhớ các điểm ngữ pháp sau:
- Quy tắc đối với danh từ đếm được và danh từ không đếm được:
- Cách dùng các từ chỉ số lượng:
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 5 - Language focus 1 chương trình Tiếng Anh lớp 6 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 5 lớp 6 Chân trời sáng tạo Language focus 1 - Ngữ pháp 1.
There is .................. banana in the basket.
………………..water do you drink every day?
I need ..................tea.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 6 DapAnHay
There is .................. banana in the basket.
………………..water do you drink every day?
I need ..................tea.
......................milk is there in the fridge?
Do you have ............... stamps? I need two.
Can I have a ............... of milk
Thanh has............... friends
..............oranges do you want? - A dozen.
................ pears do you want?
We have .........rice.
Write C (countable) or U (uncountable) (Viết C (đếm được) hoặc U (không đếm được))
Milk U
1. rice 6. grape
2. sandwich 7. burger
3. apple juice 8. meat
4. vegetable 9. pear
5. cheese 10. yogurt
Complete the table with the given words (Hoàn thành bảng với các từ đã cho)
Complete the questions with How much or How many. Make the word plural if necessary (Hoàn thành các câu hỏi với How much hoặc How many. Đặt từ trở thành số nhiều nếu cần thiết)
How many apples does he eat every week?
How much juice do you drink?
1. _____ burger_ do you eat?
2. _____ cheese_ is there on the pizza?
3. _____ nut_ are there in the bag?
4. _____ white rice_ do they usually eat?
5. _____ sandwich_ have you got?
6. _____ milk_ does she drink?
7. _____ bread_have they got in the shop?
8. _____ egg_ are there on the table?
Look at the table. What do Laura and Toby eat? Complete the sentences with some, any, much, many and a lot of (Nhìn vào bảng. Laura và Toby ăn gì? Hoàn thành các câu với some, any, much, many và a lot of)
Look back at the table in exercise 4. Complete the table for you and a friend. Write sentences with some, any, much, many and a lot of (Nhìn lại bảng ở bài tập 4. Hoàn thành bảng cho bạn và một 1 người bạn. Viết câu với some, any, much, many và a lot of)
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Look!: dấu hiệu của thì HTTD
Đáp án: is running
If ................................................................................
Câu trả lời của bạn
If we cycle to school every day, we will keep fitter.
Dịch: Nếu chúng ta đạp xe đến trường hàng ngày, chúng ta sẽ tiếp tục khỏe mạnh.
Câu trả lời của bạn
Mount Everest is the highest mount in the world.
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: “the + adj ngắn + đuôi –est”
Dịch: Đỉnh Everest là đỉnh núi cao nhất thế giới.
Câu trả lời của bạn
I have never been to a more beautiful waterfall before.
Câu chia ở hiện tại hoàn thành “have/ has + pII”
Dịch: Tôi chưa từng đến thác nước nào đẹp hơn cái này.
Câu trả lời của bạn
in 2004: dấu hiệu của thì QKĐ
Đáp án: taught
Dịch: Anh ấy dạy tiếng Anh trong một trường học lớn vào năm 2004.
Câu trả lời của bạn
yesterday: dấu hiệu của thì QKĐ
Đáp án: ate
Dịch: Anh ấy đã ăn nhiều thịt vào ngày hôm qua.
Câu trả lời của bạn
at the moment: dấu hiệu của thì HTTD
Đáp án: is driving
Dịch: Anh trai tôi đang lái xe ô tô của mình vào nhà để xe vào lúc này.
Câu trả lời của bạn
now: dấu hiệu của thì HTTD
Đáp án: am reading
Dịch: Bây giờ tôi đang đọc một cuốn sách tiếng Anh.
Câu trả lời của bạn
next month: dấu hiệu của thì TLĐ
Đáp án: will come
Dịch: Cô ấy sẽ đến đây vào tháng tới.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *