Đến với bài học Vocabulary and Listening, các em sẽ được học các động từ có quy tắc và bất quy tắc, nghe hiểu và làm các bài tập để nâng cao kĩ năng nghe của mình. Mời các em cùng theo dõi.
Check the meanings of verbs 1-10. Then read the text and sentences 1-4. Match verbs 1-10 with the past simple forms in blue. Listen and check. (Kiểm tra nghĩa của các động từ 1-10. Sau đó, đọc văn bản và các câu 1-4. Nối các động từ 1-10 với các thì quá khứ đơn bằng màu xanh dương. Nghe và kiểm tra.)
1. learn 6. become
2. start 7. watch
3. go 8. do
4. win 9. compete
5. travel 10. decide
Guide to answer
1. learn (v) học - learned
2. start (v) bắt đầu - started
3. go (v) đi - went
4. win (v) chiến thắng- won
5. travel (v) du lịch - travelled
6. become (v) trở thành - became
7. watch (v) xem - watched
8. do (v) làm - did
9. compete (v) thi đấu - competed
10. decide (v) quyết định - decided
Listen to information about Alana Smith and Tom Schaar. From column A, choose who is talking. From column B, choose where they are. (Nghe thông tin về Alana Smith và Tom Schaar. Từ cột A, chọn người đang nói chuyện. Từ cột B, chọn vị trí của họ.)
Guide to answer
2. spots fan talking (điểm nói chuyện của người hâm mộ)
6. on a TV programme (trên một chương trình truyền hình)
Listen again and look at sentences 1—4 in the text. Choose the correct answers for Alana and then for Tom. (Nghe lại và xem các câu 1—4 trong văn bản. Chọn câu trả lời đúng cho Alana và sau đó cho Tom.)
Guide to answer
- Alana : 1. b 2. a 3.c 4. b
- Tom: 1.a 2. c 3. b 4.b
USE IT! Complete the questions with the correct form of the verbs in the box. Then ask and answer with a partner. (Thực hành! Hoàn thành các câu hỏi với dạng đúng của các động từ trong hộp. Sau đó hỏi và trả lời với một đối tác.)
1. What sports do you want to.............................?
2. Where do you want to..................................?
3. Do you want to................................ a star? Why / Why not?
4. Do you prefer................................... or.................. in competitions? Why?
5. Can you ............................. any dangerous sports?
Guide to answer
1. learn
2. travel
3. become
4. winning / competing
5. do
Tạm dịch
1. Bạn muốn học môn thể thao nào?
2. Bạn muốn đi du lịch ở đâu?
3. Bạn có muốn trở thành một ngôi sao? Tại sao tại sao không?
4. Bạn thích chiến thắng hay cạnh tranh trong các cuộc thi hơn? Tại sao?
5. Bạn có thể chơi bất kỳ môn thể thao nguy hiểm nào không?
Supply the correct form of verbs
1. Where ___________you (live)____________? I (live)______________in Hai Duong town.
2. What he (do) _________________now? He (water)_________________flowers in the garden.
3. What _______________she (do)_____________? She (be)______________a teacher.
4. Where _________________you (be) from?
5. At the moment, my sisters (play)____________volleyball and my brother (play) ________________soccer.
6. It is 9.00; my family (watch)___________________TV.
7. In the summer, I usually (go)______________to the park with my friends, and in the spring, we (have) _____________Tet Holiday; I (be)________happy because I always (visit) ______________my granparents.
8. ____________your father (go)_____________to work by bus?
9. How ___________your sister (go)___________to school?
10. What time _____________they (get up)_________________?
Key
1. do, live, live.
2.What is he doing now? He is watering flowers in the garden.
3.What does she do? She is a teacher.
4. Where are you from?
5.are playing, is playing.
6.is watching.
7.go, have, am, visit.
8.Does your father go to work by bus?
9.How does your sister go to school?
10.What time do they get up?
Qua bài học này các em cần rèn luyện kĩ năng nghe hiểu và ghi nhớ các từ vựng sau:
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 6 - Vocabulary and Listening chương trình Tiếng Anh lớp 6 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 6 lớp 6 Chân trời sáng tạo Vocabulary and Listening - Từ vựng và Nghe hiểu.
What sports do you want to.............................?
Do you want to................................ a star?
We usually play football when we have ....................
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 6 DapAnHay
What sports do you want to.............................?
Do you want to................................ a star?
We usually play football when we have ....................
Team sports are sometimes called ____________ sports.
________ do you do judo? - Once a week.
The person who makes sure that a game is played according to the rules is called a ________.
They went for a walk _________ it was raining heavily.
The film was _________, so I felt asleep in the middle.
I __________ very happy yesterday.
Thu ________ a ticket for the football match last week.
Write the past simple form of the given verbs (Viết dạng quá khứ đơn của các động đã cho)
Complete the text using the past simple form of the given verbs (Hoàn thành văn bản bằng cách sử dụng dạng quá khứ đơn của các động từ đã cho)
Listen and choose the correct answers (Nghe và chọn câu trả lời đúng)
Listen again and complete the sentences with one, two or three words (Nghe lại và hoàn thành các câu với một, hai hoặc ba từ)
Ryan is seventeen years old.
1. Ryan is from the ______
2. Ryan went skiing every ______ when he was younger.
3. Ryan watched ski jumping on TV when he was ______ years old.
4. At first, Ryan did jumps of ______metres.
5. Ryan went to a competition in ______ when he was sixteen.
6. The Winter Olympics Special TV programme is at ______every day.
Tom did a lot of different things last week. Look at the picture. Write sentences about Tom using the past simple form of the given verbs (Tom đã làm rất nhiều việc khác nhau vào tuần trước. Nhìn vào bức tranh. Viết các câu về Tom bằng cách sử dụng dạng quá khứ đơn của các động từ đã cho)
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
She bought a comic at the bookshop last Wednesday.
Dịch: Cô ấy đã mua một cuốn truyện tranh ở hiệu sách vào thứ Tư tuần trước.
Câu trả lời của bạn
last sunday: dấu hiệu của thì QKĐ
Đáp án: weren't
Câu trả lời của bạn
often: dấu hiệu của thì HTĐ
Đáp án: has
Câu trả lời của bạn
at the moment: dấu hiệu của thì HTTD
Đáp án: is attending
Câu trả lời của bạn
Câu điều kiện loại 1: If + HTĐ, TLĐ
Đáp án: will take
Câu trả lời của bạn
They will decorate their house with many flowers tomorrow.
Câu chia ở thời tương lai đơn vì có mốc thời gian tomorrow.
Dịch: Họ sẽ trang hoàng nhà cửa bằng nhiều loại hoa vào ngày mai
Câu trả lời của bạn
We also have some activities such as making “chung” cake and visiting pagodas.
Cấu trúc “such as”: ví dụ như là
Dịch: Chúng tôi cũng có một ít hoạt động như làm bánh chưng, và thăm các ngôi chùa.
Câu trả lời của bạn
The new year festival is important to me because we have family gathering.
Cấu trúc “be important to sb”: quan trọng đối với ai
Dịch: Năm mới rất quan trọng với tôi vì chúng tôi có buổi sum họp gia đình.
Câu trả lời của bạn
every day: dấu hiệu của thì HTĐ
Đáp án: go
Dịch: Cha mẹ cô ấy đi làm hàng ngày.
Câu trả lời của bạn
often: dấu hiệu của thì HTĐ
Đáp án: gets
Dịch: Bố Nam thường dậy lúc 4 giờ.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: are
Dịch: Bây giờ Thanh và tôi đang ở nhà.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *