Để giúp các em tìm hiểu quy tắc và cách dùng của Thì Hiện tại tiếp diễn, mời các em tham khảo nội dung bài học Language focus 1 - Unit 4 Tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo nhé!
Complete the examples from the text on page 50. Then choose the correct words in Rules 1-3 (Hoàn thành các ví dụ từ văn bản trang 50. Sau đó chọn các từ đúng trong Quy tắc 1-3)
1. These students…………...studying.
2. The boat... …………...moving.
3. Her students............. at home and.. …………......the lessons on television.
4. I'm ..…………...the dancers.
Guide to answer
1. These students are studying. (Những học sinh này đang học.)
2. The boat isn’t moving. (Chiếc thuyền không di chuyển.)
3. Her students are staying at at home and learning the lessons on television. (Học sinh đang ở nhà và học bài trên truyền hình.)
4. I'm watching the dancers. (Tôi đang ngắm các vũ công.)
Tạm dịch
What are the present continuous forms of verbs 1-5? Read the Spelling Rules and match the verbs to Rules 1–3 (Dạng hiện tại tiếp diễn của động từ 1-5 là gì? Đọc quy tắc chính tả và nối các động từ với Quy tắc 1-3)
1. wear
2. have
3. do
4. dance
5. sit
Guide to answer
1. wearing
2. having
3. doing
4. dancing
5. sitting
Rules
1. wearing, doing (playing, sleeping, walking, watching)
2. having, dancing (moving)
3. sitting
Tạm dịch
Listen to the sounds. Match the people in column A with the actions in column B. Then write sentences using the present continuous (Nghe các âm thanh. Nối mỗi người ở cột A với hành động tương ứng ở cột B. Sau đó viết câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn)
1 – d: A young child is speaking to his mother. (Đứa bé đang nói chuyện với mẹ.)
Guide to answer
1 - d: A young child is speaking to his mother. (Đứa bé đang nói chuyện với mẹ.)
2 - c: Two women are running in the park. (Hai người phụ nữ đang chạy trong công viên.)
3 - b: Two men are having dinner. (Hai người đàn ông đang ăn tối.)
4 - f A girl is playing a musical instrument. (Một cô bé đang chơi nhạc cụ.)
5 - a: A boy is watching TV. (Một cậu bé đang xem truyền hình.)
6 - e: A man is looking for a mosquito. (Một người đàn ông đang tìm kiếm một con muỗi.)
Find six differences between the pictures. Write three affirmative and three negative sentences about picture B. Use the present continuous (Tìm 6 sự khác nhau giữa 2 bức tranh. Viết 3 câu khẳng định và 3 câu phủ định về bức tranh B. Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn)
Guide to answer
1. The girl isn't eating. (Cô gái không ăn.)
2. The birds are flying. (Những con chim đang bay.)
3. The people on the poster are dancing. (Những người trên tấm áp phích đang nhảy múa.)
4. The students aren't wearing uniforms. (Học sinh không mặc đồng phục.)
5. The boy is sitting next to the teacher. (Cậu bé đang ngồi cạnh thầy giáo.)
6. The teacher isn't reading. (Giáo viên không đọc.)
USE IT! Work in pairs. Invent three mini-dialogues with the situations in the box or your own ideas. Which dialogue is the best? (Thực hành! Làm việc theo cặp. Tạo 3 đoạn hội thoại ngắn với các tình huống trong khung hoặc ý tưởng của riêng em. Đoạn hội thoại nào hay nhất?)
A: Do you want to come to my house? (Bạn có muốn đến nhà mình không?)
B: Oh, sorry, I can't at the moment. I'm having lunch with Taylor Swift and she's teaching me to sing. (Ồ, mình rất tiếc, hiện tại mình không thể. Mình đang ăn trưa với Taylor Swift và cô ấy đang dạy mình hát.)
Guide to answer
1. A: Do you want to go to the supermarrket with me? (Bạn có muốn đi siêu thị với mình không?)
B: Oh, sorry I can’t at the moment. I’m doing my homework. (Ồ, xin lỗi, hiện tại mình không thể. Mình đang làm bài tập về nhà.)
2. A: Do you want to visit my grandparents with me? ( Bạn có muốn đi thăm ông bà với mình không?)
B: Oh, sorry, I can’t at the moment. I’m helping my Mom to do housework. (Ồ, xin lỗi, mình không thể vào lúc này. Mình đang giúp mẹ làm việc nhà.)
3. A: Do you want to watch cartoon with me? ( Bạn có muốn xem phim hoạt hình với mình không?)
B: Oh, sorry, I can’t at the moment. I’m cleaning my bedroom. (Ồ, xin lỗi, hiện tại mình không thể. Mình đang dọn dẹp phòng ngủ của mình.)
Give the verbs in present continuous (Chia các câu sau ở thì hiện tại tiếp diễn)
1. They (go) to school.
2. Lan and Hoa (have) breakfast.
3. My father (read) a book.
4. The students (do) their HW.
5. They (brush) their teeth.
6. Mr and Mrs Smith (travel) to Hanoi.
7. My sister (not do) her homework. She (sleep)
8. His parents (not work) in the factory. They (do) the gardening.
9. The girl (not do) the housework. She (watch) TV.
10. Nga (read) a book now?
Key
1 - are going;
2 - are having;
3 - is reading;
4 - are doing;
5 - are brushing;
6 - are travelling;
7 - is not doing - is sleeping;
8 - are not working - are doing;
9 - is not doing - is watching;
10 - Is Nga reading
Qua bài học này các em cần ghi nhớ các quy luật của Thì Hiện tại tiếp diễn như sau:
- The present continuous talks about things happening now. (Thì hiện tại tiếp diễn nói về những sự việc đang xảy ra ở hiện tại.)
- We form the present continuous with the verb be. (Chúng ta hình thành thì hiện tại tiếp diễn với động từ be.)
- We add -ing to the main verb. (Chúng ta thêm –ing vào động từ chính.)
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 3 - Language focus 1 chương trình Tiếng Anh lớp 6 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 4 lớp 6 Chân trời sáng tạo Language focus 1 - Ngữ pháp 1.
There isn’t … milk in the pitcher.
Are there … eggs in the box?
There aren’t … pictures on the wall.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 6 DapAnHay
There isn’t … milk in the pitcher.
Are there … eggs in the box?
There aren’t … pictures on the wall.
Does your father have … brothers?
They want … chicken.
Linh........ rope now.
The boy often............. a book.
Quang............ a letter now.
She always............ aerobics.
The children.......... volleyball at present.
Complete the table with the given words (Hoàn thành bảng với các từ đã cho)
Match the names and the pictures. Write sentences using the present continuous form of the given verbs (Ghép tên và hình ảnh. Viết câu sử dụng thì hiện tại ở dạng tiếp diễn của các động từ đã cho)
Pavel is playing tennis.
(Pavel đang chơi quần vợt.)
1. Sarah ......................................................................................
2. Emrah and Murat ....................................................................
3. Ruby ....................................................................................
4. I ............................................................................................
5. Igor and Vadim ...........................................................................
6. Adam ....................................................................................
7. Mia and Poppy ..............................................................
8. Minh ...............................................................................
Write affirmative and negative sentences using the present continuous (Viết câu khẳng định và câu phủ định sử dụng thì hiện tại tiếp diễn)
Our class is very busy today _____
Amy and Clare / not study /chat
Amy and Clare aren't studying. They're chatting.
(Amy và Clare không học. Họ đang trò chuyện.)
1. Ahmed / ask a question / not read
2. I / not listen / play a game with Richard
3. you / talk to the teacher / not sit down
4. Mary and Vicky / not answer the questions / help a new student
5. Harry / work on the computer / not write in his notebook
6. we / not speak English / look in the dictionary
Where are the people? What do you think they are doing? Write sentences using the present continuous (Những người này đang ở đâu? Bạn nghĩ họ đang làm gì? Viết câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn)
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
yesterday: dấu hiệu của thì QKĐ
Đáp án: had
The classroom _____________
Câu trả lời của bạn
The classroom has twenty desks.
Dịch: Phòng học có hai mươi bàn.
Câu trả lời của bạn
farthest
Câu so sánh nhất
Dịch: Đà Nẵng là nơi xa nhất mình từng tới.
Câu trả lời của bạn
Phu Quoc Island is less famous than Ha Long Bay.
Cấu trúc so sánh hơn/ kém
Dịch: Vịnh Hạ Long nổi tiếng hơn đảo Phú Quốc.
Câu trả lời của bạn
Can you tell me the way from our school to your house?
Cấu trúc hỏi đường: “Can/ could + S + tell me the way to the + N?”: bạn có thể chỉ tôi đường từ… đến… được không?
Dịch: Bạn có thể chỉ tôi đường từ trường mình đến nhà bạn được không?
Câu trả lời của bạn
This street is so narrow that cars can’t go past.
Cấu trúc: “be + so + adj + that + SV”: quá…đến nỗi mà…
Dịch: Con đường này quá chật đến nỗi mà ô tô chẳng đi qua được.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *