Với bài học Vocabulary and Listening - Unit 1 Tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo, các em sẽ được biết thêm nhiều từ vựng hay về nơi chốn và nghe hiểu người khác so sánh các nơi chốn hoặc các vật với nhau. Hi vọng các em sẽ có một buổi học thú vị.
THINK! Do you like modern or old places? Why?
(Hãy nghĩ xem! Em thích những nơi hiện đại hay cổ xưa? Tại sao?)
Guide to answer
I like modern places because everything is very convenient. I can have anything I want rapidly.
(Em thích những nơi hiện đại vì mọi thứ rất thuận tiện. Em có thể có bất cứ thứ gì mình muốn một cách nhanh chóng.)
Match adjectives 1-6 with their opposites in the box. Then listen and check.
(Nối các tính từ 1 – 6 với các từ trái nghĩa trong khung. Sau đó nghe và kiểm tra.)
dirty unfriendly old quiet pretty safe |
Guide to answer
1. clean >< dirty (sạch >< bẩn)
2. noisy >< quiet (ồn ào >< yên tĩnh)
3. ugly >< pretty (xấu xí >< xinh đẹp)
4. dangerous >< safe (nguy hiểm >< an toàn)
5. friendly >< unfriendly (thân thiện >< không thân thiện)
6. modern >< old (hiện đại >< cổ xưa)
Write sentences for the adjectives in Task 1. Then compare with a partner.
(Viết các câu cho các tính từ ở bài 1. Sau đó so sánh với bạn.)
Example
This window is clean. (Cửa sổ này sạch.)
Cars are noisy. (Ô tô thật ồn ào.)
Guide to answer
- The river water is dirty.
- My neighbourhood is quiet at night.
- This monster is ugly.
- The princess is pretty.
- Life in a big city is dangerous at night.
Tạm dịch
- Nước sông này bẩn.
- Khu phố của tôi rất yên tĩnh về đêm.
- Con quái vật này thật xấu xí.
- Công chúa thật xinh đẹp.
- Cuộc sống ở thành phố lớn về đêm rất nguy hiểm.
Listen to four street interviews in a radio programme. What do the people talk about? Choose four topics from the box and match them to the people.
(Nghe bốn cuộc phỏng vấn đường phố trong một chương trình radio. Mọi người nói về cái gì? Chọn bốn chủ đề từ trong khung và nối với người tương ứng.)
New York restaurants cafés schools trains the park buses and bikes |
Guide to answer
1. the park (công viên)
2. buses and bikes (xe buýt và xe đạp)
3. New York (thành phố New York)
4. restaurants (nhà hàng)
Audio script
1. Emma
Girl: Hi. Can I ask you? What's your favorite place in town?
Emma: Erm…The shopping center I think.
Girl: The shopping center? Why is that?
Emma: I don't know why. My friends go there.
Girl: And you prefer the place and it’s not the pank near your house, for example?
Emma: Yes, the park is dirty. There is cleaner and I like the shops.
Girl: Okay, thanks.
2. Lucas
Lucas: My favorite place? I don't know, but maybe the bike shop.
Girl: The bike shop? Really? There are lots of people with bikes in this town. When you go to school do you prefer the bus or your bike?
Lucas: My bike. The bus is more expensive and it's slower.
Girl: But bikes are more dangerous.
Lucas: Uhmm… Yes, they are.
3. Dwayne
Girl: What's your favorite place in town?
Dwayne: Oh… I’m…I'm not sure. Well, I'm not from here. I'm from New York, in the USA.
Girl: All right.
Dwayne: Oxford is a nice city though, nicer than New York, I think.
Girl: Really? Why?
Dwayne: New York is more modern I like older places.
4. Chloe and Harriet
Girl: Hi, there. A quick question: what's your favorite place in town?
Chloe: Gino's pizza restaurant
Girl: Really?
Chloe: Yes, I think Gino's is great. But my friend Harriet prefers Luigi's.
Harriet: Yeah. Luigi's pizza is bigger.
Girl: Maybe, but they’re better in Gino's and the people are friendly there.
Harriet: Okay.
Chloe: Yes, that's true.
Tạm dịch
1. Emma
Nữ: Chào. Tôi có thể hỏi bạn không? Địa điểm yêu thích của bạn trong thị trấn là gì?
Emma: Ừm… Tôi nghĩ là trung tâm mua sắm.
Nữ: Trung tâm mua sắm à? Tại sao vậy?
Emma: Tôi không biết tại sao nữa. Bạn bè của tôi thường đến đó.
Nữ: Và bạn thích nơi này hơn chứ không phải công viên gần nhà bạn chẳng hạn?
Emma: Vâng, công viên bẩn. Ở trung tâm mua sắm sạch sẽ hơn và tôi thích các cửa hàng.
Nữ: Vâng, cảm ơn bạn.
2. Lucas
Lucas: Địa điểm yêu thích của tôi à? Tôi không biết, nhưng có lẽ là cửa hàng bán xe đạp.
Nữ: Cửa hàng xe đạp? Thật không? Có rất nhiều người có xe đạp trong thị trấn này. Khi đến trường, bạn thích xe buýt hay xe đạp hơn?
Lucas: Xe đạp. Xe buýt đắt hơn và chậm hơn.
Nữ: Nhưng xe đạp nguy hiểm hơn.
Lucas: Uhmm… Đúng vậy.
3. Dwayne
Nữ: Địa điểm yêu thích của bạn trong thị trấn là gì?
Dwayne: Ồ… tôi… tôi không chắc. Chà, tôi không phải là người ở đây. Tôi đến từ New York, Hoa Kỳ.
Nữ: Được rồi.
Dwayne: Tuy nhiên, Oxford là một thành phố tốt đẹp, đẹp hơn New York, tôi nghĩ vậy.
Nữ: Thật không? Tại sao?
Dwayne: New York hiện đại hơn, tôi thích những nơi cổ xưa.
4. Chloe và Harriet
Nữ: Chào, các bạn. Một câu hỏi nhanh: địa điểm yêu thích của bạn trong thị trấn là gì?
Chloe: Nhà hàng pizza Gino.
Nữ: vậy à?
Chloe: Vâng, tôi nghĩ Gino's rất tuyệt. Nhưng bạn tôi, Harriet thích Luigi's hơn.
Harriet: Vâng. Bánh pizza của Luigi lớn hơn.
Nữ: Có thể thế, nhưng bánh ở Gino's ngon hơn và mọi người ở đó rất thân thiện.
Harriet: Được rồi.
Chloe: Vâng, đúng đấy.
Listen again and write True or False.
(Nghe lại và viết Đúng hay Sai.)
1. Emma thinks that the shopping centre is cleaner than the park.
2. Lukas thinks that the bus is slower than his bike.
3. Lukas thinks that buses are more dangerous than bikes.
4. Dwayne thinks that Oxford is nicer and older than his city.
5. Harriet thinks that Gino's pizzas are bigger and better.
6. Chloe thinks that Gino's is friendlier.
Guide to answer
1. True
2. True
3. False
4. True
5. False
6. True
Tạm dịch
1. Emma cho rằng trung tâm mua sắm sạch sẽ hơn công viên.
2. Lukas nghĩ rằng xe buýt chậm hơn xe đạp của anh ấy.
3. Lukas cho rằng xe buýt nguy hiểm hơn xe đạp.
4. Dwayne cho rằng Oxford đẹp hơn và lâu đời hơn thành phố của anh ấy.
5. Harriet cho rằng bánh pizza của Gino to hơn và ngon hơn.
6. Chloe nghĩ rằng Gino's thân thiện hơn.
Think of three places that you like in your town or city and three places that you don't like. Write sentences and say why you like or dislike them.
(Nghĩ về ba địa điểm mà em thích trong thị trấn hoặc thành phố của mình và ba địa điểm mà em không thích. Viết và nói lý do tại sao em thích hoặc không thích những địa điểm đó.)
Example
I like the park. It's quiet and pretty. (Em thích công viên. Công viên yên tĩnh và xinh đẹp.)
Guide to answer
- I like the library. It's big and quiet.
- I like the museum. It's nice and meaningful.
- I like the supermarket. It's convenient and big.
- I don't like the market. It's noisy and dirty.
- I don't like the bus station. It's crowed and noisy.
- I don't like the restaurant. It's expensive.
Tạm dịch
- Mình thích thư viện. Thư viện rộng và yên tĩnh.
- Mình thích viện bảo tàng. Bảo tàng đẹp và nhiều ý nghĩa.
- Mình thích siêu thị. Siêu thị tiện lợi và rộng
- Mình không thích chợ. Chợ bẩn và ồn
- Mình không thích bến xe buýt. Xe buýt đông đúc và ồn ào.
- Mình không thích nhà hàng. Nhà hàng rất là đắt
USE IT! Work in groups. Compare your sentences in Task 5. Which places does your group like and dislike? Compare with other groups.
(Thực hành! Làm việc theo nhóm. So sánh các câu của em ở bài tập 5. Những nơi nào nhóm em thích và không thích? So sánh với các nhóm khác.)
Example
We like the park because it's quiet and pretty. (Chúng mình thích công viên bởi vì nó yên tĩnh và đẹp.)
Guide to answer
- We like the amusement park, because there are a lot of interesting games there.
- We don’t like the market, because it is always crowed.
Tạm dịch
- Chúng mình thích công viên giải trí bởi vì có rất nhiều trò chơi ở đó..
- Chúng tớ không thích chợ bởi vì chợ luôn luôn đông đúc.
Put the verb in brackets into the correct form.
1. John (play)…….football at the moment.
2. We often (write)………….tests at our school.
3. I (talk)………..to my teacher now.
4. Look! Mandy and Susan (watch)…………..…a film on TV.
5. Olivia (visit)………… her uncle every weekend.
6. Now the sun (shine)…………. ……………
7. They sometimes (read)………….. poems in the lessons.
8. Listen! The band (play)……………….the new guitar.
9. …………you (go)……… to school by bike ?.
10. Every morning, my mother (get)……………up at 6 o’clock.
Key
1 - is playing; 2 - write; 3 - am talking; 4 - are watching; 5 - visits;
6 - is shining; 7 - read; 8 - is playing; 9 - Do you go; 10 - gets
Qua bài học này các em cần rèn luyện kĩ năng nghe hiểu và ghi nhớ các từ vựng sau:
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 1 - Vocabulary and Listening chương trình Tiếng Anh lớp 6 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 1 lớp 6 Chân trời sáng tạo Vocabulary and Listening - Từ vựng và Nghe hiểu.
They are _______tennis now.
What does your sister do _______her free time?
How _______does she read?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 6 DapAnHay
They are _______tennis now.
What does your sister do _______her free time?
How _______does she read?
She go to the zoo_______a month.
Her mother _______jogging every morning.
What about ______?
Thien_____cool weather.
How many _______are there in a month?
She'd like a glass ......... milk.
My sister ......... fish.
Find eight more adjectives in the wordsearch. Write the adjectives under positive or negative (Tìm thêm tám tính từ trong ô chữ. Viết các tính từ vào dưới cột tích cực hoặc tiêu cực)
Listen to the street interview and tick the correct box. What is the person's favorite building? (Nghe cuộc phỏng vấn đường phố và đánh dấu vào ô đúng. Tòa nhà yêu thích của người đó là gì?)
Listen again. Correct the sentences (Nghe một lần nữa. Sửa lại các câu)
The Heron Tower building is old. ⇒ modern
1. The Heron Tower building is in New York. ___________
2. The café is Italian. ___________
3. The café is opposite the station. ___________
4. York station is modern. ___________
5. The sports centre is opposite the school. ___________
6. The new cinema is a very pretty building. ___________
Complete the sentences with be and one of the adjectives from this page (Hoàn thành các câu với be và một trong các tính từ từ trang này)
The shopping centre in my town is modern.
(Trung tâm mua sắm ở thị trấn tôi thì hiện đại.)
1. My house / flat ...
2. Our school ...
3. My area of town ...
4. The streets near my school ...
5. The nearest train station ...
6. The cafés on our area ...
7. The library in my school ...
8. The office buildings in our capital ...
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
`=>` Having spent
- Sử dụng nguyên thể hoàn thành, cần điền từ đầu câu => dùng V-ing
Dịch: Khi đã nướng hết tiền vào bài bạc, anh ta quay trở về nhà và hỏi xin tiền bố mình.
Giải thích: Anh ta đã nướng hết tiền vào bài bạc rùi mới về nhà xin tiền bố => nhấn mạnh một hành động xảy ra xong trước một hành động khác => rút gọn mệnh đề bằng phân từ hoàn thành
Đáp án: Having spent
Câu trả lời của bạn
Key: being
=> Vì: cấu trúc apologize to sb for doing sth: xin lỗi ai vì việc gì
=> Dịch: Cô ấy xin lỗi tôi vì đã quá bất lịch sự tối qua.
Câu trả lời của bạn
Dịch: Không nghe lời bố mẹ, anh ta đã mất hết tiền và sắp trở thành vô gia cư.
Giải thích: Vì đã không nghe lời bố mẹ nên mới mất hết tiền bạc nhà cửa => nhấn mạnh một hành động đã xảy ra xong mới tới hành động khác => dùng phân từ hoàn thành
Đáp án: Not having obeyed
Câu trả lời của bạn
Key: holding
Vì: sit + adv of place + Ving
Dịch: Cô ấy ngồi lặng lẽ ở góc phòng, ôm một con búp bê cũ.
Câu trả lời của bạn
Key: waiting
Vì: mệnh đề quan hệ rút gọn dạng chủ động nên ta bỏ đại từ quan hệ và dùng ving
Dịch: Có nhiều bệnh nhân đang đợi đến lượt của họ, thưa ngài.
Câu trả lời của bạn
Dịch: Hoa cần được tưới nước nhưng bạn không cần tưới chúng bây giờ đâu.
Giải thích:
- Cấu trúc: sb + need + to V: ai đó cần phải làm gì
st + need + Ving/to be Vp2: cái gì cần thiết được làm
- Căn cứ vào chủ ngữ the flowers (chỉ vật)
Đáp án: watering/to be watered
Câu trả lời của bạn
Key: eating / preparing
Vì: cấu trúc Prefer doing sth to doing sth: thích làm gì hơn làm gì
Dịch: cô ấy thích ăn hơn là chuẩn bị bữa ăn.
Câu trả lời của bạn
Key: locking
Vì: sau giới từ without + Ving
Dịch: Anh ta đi ngủ mà không khóa cửa.
Câu trả lời của bạn
- Đáp án: laughing/ slipping
- Căn cứ:
+ can’t help doing sth: không thể ngừng làm gì, không kiểm soát được
+ see sb doing sth: nhìn thấy ai đang làm gì
- Dịch nghĩa: Có những người không thể nhịn được cười khi họ nhìn thấy ai đó trượt vở chuối.
Câu trả lời của bạn
Key: wearing
=> Vì: try doing sth: thử làm gì
Khác với: Try to do sth: cố gắng để làm gì
Dịch: Bạn nên mặc thử bất kì áo sơ mi nào bạn muốn mua.
Rachel: Hi,Nina. Can I help you?
Nina: Yes. You (wash) ........... the car,and I will cook dinner.
Câu trả lời của bạn
⇒ Đáp án: will wash
⇒ GT: Vì vế sau có will cook → điền will wash.
⇒ Cấu trúc: S + will + V1.
⇒ V1 = V nguyên thể
will wash
Nina : Yes. You will wash the car, and i will cook dinner
Câu trả lời của bạn
That little girl is too young to be in my class.
Giải thích: Chuyển đổi 2 cấu trúc “be adj enough to V” (đủ như thế nào để làm gì) <=> “be too adj to V” (quá như thế nào nên không thể làm gì)
Dịch: Bé gái kia không đủ tuổi để theo học lớp của tôi.
Câu trả lời của bạn
now: dấu hiệu của thì HTTD
Đáp án: is washing
Dịch: Tim đang rửa mặt.
Câu trả lời của bạn
Now: dấu hiệu của thì HTTD
Đáp án: is working
Câu trả lời của bạn
at the moment: dấu hiệu của thì HTTD
Đáp án: is playing
Câu trả lời của bạn
now: dấu hiệu của thì HTTD
Đáp án: are singing
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *