Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn để nói về các hoạt động hàng ngày, các thói quen sinh hoạt. Vậy thì hiện tại đơn là gì và cách sử dụng như thế nào? Cùng đến với bài học Language focus 1 - Unit 2 Tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo các em nhé!
Compare the sentences. Then match a-d with Spelling Rules 1-4.
(So sánh các câu. Sau đó nối a-d với quy tắc chính tả 1–4.)
a. I study a lot./ Her older daughter studies hard.
b. We have breakfast at 7.30 a.m./ He has breakfast at 5.30 a.m.
c. My brother and I go to school. / He goes to work.
d. I get up at 7 a.m./ Noel gets up at 4.45 a.m.
SPELLING RULES
We use the present simple when we talk about facts and routines. The verbs for he, she and it end differently:
1. We add -s to most verbs: play => plays.
2. We add -es when a verb ends with -o, -ch, -, -sh, -x or -z.
3. We remove -y and add -ies when a verb ends with a consonant +y.
4. We use has instead of have.
Tạm dịch
QUY TẮC CHÍNH TẢ
Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn khi chúng ta nói về các sự kiện và thói quen. Các động từ cho “he”, “she” và “it” kết thúc khác nhau:
1. Chúng ta thêm -s vào hầu hết các động từ: play => plays.
2. Chúng ta thêm -es khi một động từ kết thúc bằng -o, -ch, -, -sh, -x hoặc -z.
3. Chúng ta loại bỏ -y và thêm -ies khi một động từ kết thúc bằng phụ âm + y.
4. Chúng ta sử dụng has thay vì have.
Guide to answer
1 - d
2 - c
3 - a
4 - b
Choose the correct verbs.
(Chọn các động từ đúng.)
1. You go / goes to bed at 9.30 p.m.
2. My parents relaxes / relax in the evening.
3. My teacher speaks / speak four languages.
4. Our English class finish / finishes at 3p.m.
5. I has / have lunch at home.
6. My sister studies / study at the weekend.
Guide to answer
1. go
2. relax
3. speaks
4. finishes
5. have
6. studies
Tạm dịch
1. Bạn đi ngủ lúc 9h30 tối.
2. Bố mẹ tôi thư giãn vào buổi tối.
3. Giáo viên của tôi nói được bốn thứ tiếng.
4. Lớp học tiếng Anh của chúng tôi kết thúc lúc 3 giờ chiều.
5. Tôi ăn trưa ở nhà.
6. Chị gái tôi học vào cuối tuần.
PRONUNCIATION: Third person -s
(Phát âm: Ngôi thứ 3 -s)
Listen to the third person form of the verbs and repeat. Which verbs end with an /ɪz/ sound?
(Nghe dạng của động từ ngôi thứ 3 và lặp lại. Những động từ nào kết thúc bằng âm /ɪz/?)
1. relaxes
Now indicate the word whose bold part differs from the other three in pronunciation.
(Bây giờ chỉ ra từ mà phần in đậm khác với 3 từ còn lại về phát âm.)
1. a. relaxes b. finishes c. studies d. boxes
2. a. goes b. does c. watches d. toes
3. a. aches b.watches c. beaches d. matches
4. a. washes b.wishes c. makes d. witches
5. a. takes b. makes c. aches d. watches
Guide to answer
1. c
Phần được in đậm ở phương án c được phát âm /z/, các phương án còn lại được phát âm /ɪz/.
2. c
Phần được in đậm ở phương án c được phát âm /ɪz/, các phương án còn lại được phát âm /z/.
3. a
Phần được in đậm ở phương án a được phát âm /z/, các phương án còn lại được phát âm /ɪz/.
4. c
Phần được in đậm ở phương án c được phát âm /s/, các phương án còn lại được phát âm /ɪz/.
5. d
Phần được in đậm ở phương án d được phát âm /ɪz/, các phương án còn lại được phát âm /s/.
Present simple: negative
(Thì hiện tại đơn: dạng phủ định)
Complete the examples from the text on page 26. Then choose the correct words in Rules 1–3.
(Hoàn thành các ví dụ từ bài đọc trang 26. Sau đó chọn từ đúng với Quy tắc 1-3.)
1. The younger children…………………….. .
2. Sue …………........ TV a lot.
3. The Radfords.............. usually ...............to restaurants.
RULES
1. We use don't / doesn't after he, she and it to make negative sentences.
2. We use don't / doesn't after I, you, we and they to make negative sentences.
3. In negative sentences, the main verb sometimes / never ends with an -s.
Guide to answer
1. don’t help
2. doesn’t watch
3. don’t – go
RULES
1. doesn't
2. don't
3. never
Tạm dịch
1. Những đứa trẻ nhỏ hơn không giúp được.
2. Sue không xem tivi nhiều.
3. Gia đình Radfords không thường đi nhà hàng.
Quy tắc
1. Chúng ta sử dụng “doesn’t” sau “he”, “she” và “it” để tạo nên câu phủ định.
2. Chúng ta sử dụng “don’t” sau “I”, “you” và “they” để tạo nên câu phủ định.
3. Trong câu phủ định, động từ chính không bao giờ thêm –s.
Look at the information in the table. Write affirmative and negative sentences about the people.
(Nhìn vào thông tin trong bảng. Viết các câu khẳng định và phủ định về những người này.)
Example
- Tom and Mina wash the dishes. (Tom và Mina rửa bát.)
- Vicky doesn't wash the car. (Vicky không rửa xe.)
Guide to answer
- Vicky doesn't wash the dishes.
- Tom and Mina wash the car.
- Tom and Vicky sit on the sofa a lot.
- Mina doesn't sit on the sofa a lot.
- Tom and Vicky don't make breakfast.
- Mina makes breakfast..
- Vicky watches TV a lot.
- Tom and Mina don't watch TV a lot.
Tạm dịch
- Vicky không rửa bát.
- Tom và Mina rửa xe.
- Tom và Vicky ngồi sofa nhiều.
- Mina không ngồi sofa nhiều.
- Tom và Vicky không làm bữa sáng.
- Mina làm bữa sáng.
- Vicky xem TV nhiều.
- Tom và Mina không xem TV nhiều.
USE IT! Work in pairs. What does each person in your family do at home? Tell your partner. Use some of the verbs from pages 24-25 and Task 5 (page 25) with adverbs of frequency.
(Thực hành! Làm việc theo cặp. Mỗi người trong gia đình em làm việc gì ở nhà? Hãy kể cho bạn em nghe. Sử dụng các động từ ở trang 24 – 25 và bài tập 5 (trang 25) với trạng từ chỉ tần suất.)
Example
My brother often gets up late. He doesn't help with the housework a lot, but he sometimes washes the dishes.
(Anh trai tôi thường dậy muộn. Anh ấy không giúp việc nhà nhiều, nhưng thỉnh thoảng anh ấy rửa bát.)
Guide to answer
- I uand my sister usually get up at 7 a.m.
- My father never goes to work late.
- I sometimes have breakfast at 7.30 am.
Tạm dịch
- Mình và chị gái thường xuyên thức dậy lúc 7 giờ sáng.
- Bố mình không bao giờ đi làm muộn.
- Mình thỉnh thoảng ăn sáng vào lúc 7.30 sáng.
Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn
1. I (be) ________ at school at the weekend.
2. She (not study) ________ on Friday.
3. My students (be not) ________ hard working.
4. He (have) ________ a new haircut today.
5. I usually (have) ________ breakfast at 7.00.
6. We often (write)………….tests at our school.
7. They sometimes (read)………….. poems in the lessons.
8. Every morning, my mother (get)……………up at 6 o’clock.
Đáp án
1. am
2. doesn't study
3. aren't
4. has
5. have
6. write
7. read
8. gets
Qua bài học này các em cần ghi nhớ thể khẳng định và phủ định của thì hiện tại đơn:
- Cách dùng: Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một thói quen hoặc một sự việc diễn ra hàng ngày, lặp đi lặp lại.
- Công thức:
+ Thể khẳng định:
+ Thể phủ định:
Lưu ý:
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 2 - Language focus 1 chương trình Tiếng Anh lớp 6 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 2 lớp 6 Chân trời sáng tạo Language focus 1 - Ngữ pháp 1.
He likes………….
Every morning, my mother………… in the park.
Be careful! The teacher ………… at you.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 6 DapAnHay
He likes………….
Every morning, my mother………… in the park.
Be careful! The teacher ………… at you.
........ summer, it is very hot.
My mother ……in the kitchen at the moment.
Let’s …………..her.
She…….any coffee.
Thanh goes ............ in summer.
I ..........my English class very much.
He usually …….to the library when he has free time.
(Sắp xếp các từ để tạo thành câu.)
sometimes / watch / videos / We
-> We sometimes watch videos.
(Chúng tôi thỉnh thoảng xem video.)
1. football / plays / Robert / never
2. friendly /They / always / are
3. my / normally / homework /I / do
4. often / Marina and Julia / late / are
5. dinner / usually / have / We
6. class / your / Is /quiet / often / ?
Complete the table with the given words (Hoàn thành bảng với các từ đã cho)
Write affirmative or negative sentences using the present simple.
(Viết câu khẳng định hoặc phủ định bằng thì hiện tại đơn.)
We / have dinner / early
(Chúng tôi không ăn tối sớm.)
1. my sister / watch /TV a lot
2. I / get up late / on Mondays
3. my dad / make breakfast / at the weekend
4. my older brothers / go to bed / early
5. you / help / with the housework
6. my mum / play /video games
Look at the pictures. Write affirmative sentences using the present simple form of the given verbs (Nhìn vào những bức tranh. Viết câu khẳng định bằng cách sử dụng thì hiện tại đơn của các động từ đã cho)
What do your friends and family do at the weekend? Write affirmative and negative sentences. Use the given words to help you (Bạn bè và gia đình của bạn làm gì vào cuối tuần? Viết câu khẳng định và câu phủ định. Sử dụng những từ đã cho để giúp bạn)
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
How about + V-ing? (Lời đề nghị)
Đáp án: going
Câu trả lời của bạn
There is a sofa in the living room.
Dịch: Có một chiếc ghế sofa trong phòng khách.
Câu trả lời của bạn
Keep silent!: dấu hiệu của thì HTTD
Đáp án: am listening
Dịch: Giữ im lặng! Tôi đang nghe tin tức.
Câu trả lời của bạn
always: dấu hiệu của thì HTĐ
Đáp án: gets
Dịch: Bố Nam luôn dậy lúc 4 giờ.
Câu trả lời của bạn
yesterday: dấu hiệu của thì QKĐ
Đáp án: did Hoa try
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *