Qua nội dung bài học Language focus 2 - Unit 8 Tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo, các em sẽ được học về cách dùng và cấu tạo của câu điều kiện loại 1. Mời thầy, cô cùng các em tham khảo bài học bên dưới.
Study the examples in the table. In your notebook, complete the Rules with condition and result (Nghiên cứu các ví dụ trong bảng. Trong vở của bạn, hãy hoàn thành các Quy tắc với điều kiện và kết quả)
Guide to answer
2. condition
3. result
4. condition
Tạm dịch
RULES
1. Chúng ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để nói về điều kiện xảy ra trong tương lai và kết quả của của điệu kiện này.
2. Chúng ta diễn tả vế điều kiện với if + thì hiện tại đơn.
3. Chúng ta diễn tả vế kết quả với will + động từ nguyên mẫu.
4. Câu có thể bắt đầu với điều kiện hoặc kết quả. Nếu một câu bắt đầu với kết quả, chúng ta không sử dụng dấu phẩy (,).
5. Chúng ta không sử dụng If + will: If you will go, I'll be happy. X
Choose the correct words (Chọn từ đúng)
Guide to answer
1. 'll be
2. 're
3. put
4. see, will
5. 'll lose, have
Tạm dịch
1. Nếu trời mưa khi ai đó chuyển nhà thì họ sẽ giàu.
2. Nếu bạn là đứa con thứ 7 của đứa con thứ 7 thì bạn sẽ có sức mạnh đặc biệt.
3. Tiền của bạn sẽ biết mất nếu bạn không để cái ví dưới sàn.
4. Nếu bạn thấy một con nhện trong nhà của bạn thì mọi người sẽ đến thăm bạn.
5. Bạn sẽ mất trí nhớ nếu bạn cắt tóc trước kì thi.
The first conditional sentence is a kind of complex sentence. A complex sentence has ONE independent clause and at least one dependent clause (Câu điều kiện đầu tiên là một loại câu phức tạp. Một câu phức có MỘT mệnh đề độc lập và ít nhất một mệnh đề phụ thuộc)
- you go to school today ... (dependent clause)
- ...,you will meet an interesting person. (independent clause)
Now put I.C (ndependent clause) or D. C (dependent clause) into the brackets.
1. These persons will be very positive and patient
(__ _) if you are friendly and polite to them (_ _ _)
2. lf you listen to this person (_ _ _), you will learn alot(___}.
3. You won't learn anything (__ _) unless you listen to him (_ _ _).
Guide to answer
1. These persons will be very positive and patient (I.C ) if you are friendly and polite to them (D.C)
2. lf you listen to this person (D.C), you will learn a lot (I.C ).
3. You won't learn anything (I.C ) unless you listen to him (D.C).
Tạm dịch
1. Những người này sẽ rất tích cực và kiên nhẫn nếu bạn thân thiện và lịch sự với họ.
2. Nếu bạn lắng nghe người này, bạn sẽ học được rất nhiều điều.
3. Bạn sẽ không học được gì trừ khi bạn lắng nghe anh ta.
Work in pairs. Ask and answer first conditional questions. Use what, where and who, the words in the box and your own ideas (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi điều kiện đầu tiên. Sử dụng cái gì, ở đâu và ai, các từ trong hộp và ý tưởng của riêng bạn)
Guide to answer
1. What will you do if it is sunny at the weekend?
If it's sunny at weekend, I will play soccer.
2. What will you meet if you I go to the park later?
If I go to the park later, I will meet my friends.
3. What will you buy if you go shopping tomorrow?
If I go shopping tomorrow, I will buy vegetable.
Tạm dịch
1. Bạn sẽ làm gì nếu trời nắng vào cuối tuần?
Nếu trời nắng vào cuối tuần, tôi sẽ đá bóng.
2. Bạn sẽ gặp gì nếu bạn tôi đi công viên sau?
Nếu tôi đến công viên sau đó, tôi sẽ gặp bạn bè của tôi.
3. Bạn sẽ mua gì nếu bạn đi mua sắm vào ngày mai?
Nếu ngày mai tôi đi chợ, tôi sẽ mua rau.
Put the verbs in the brackets in the correct tense (Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc)
1. David will leave for Rent tomorrow if the weather _____ (be) fine.
2. What will you do if you _____ (not / go) away for the weekend ?
3. The game _____ (start) if you put a coin in the slot.
4. If you _____ (be) scared of spiders, don’t go into the garden.
5. We’ll have to go without John if he ( not arrive) _____soon.
6. Please don’t disturb him if he_____ (be) busy.
7. If she _____ (accept) your card and roses, things will be very much hopeful.
8. If a holiday_____ (fall) on a weekend, go to the beach.
9. If she (come) _____ late again, she’ll lose her job.
10. If he (wash) _____my car, I’ll give him $20.
Key
1. is
2. don’t go
3. will start
4. are
5. doesn’t arrive
6. is
7. accepts
8. falls
9. comes
10. washes
Qua bài học này các em cần ghi nhớ cấu trúc câu điều kiện loại 1 như sau:
Câu điều kiện loại 1 thường dùng để đặt ra một điều kiện có thể có thật (ở hiện tại hoặc tương lai) với kết quả có thể xảy ra.
Cấu trúc:
Cách dùng:
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 8 - Language focus 2 chương trình Tiếng Anh lớp 6 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 8 lớp 6 Chân trời sáng tạo Language focus 2 - Ngữ pháp 2.
If I _____ (study), I _____ (pass) the exams.
If the sun _____ (shine), we _____ (walk) to the town.
If he _____ (have) a temperature, he _____ (see) the doctor.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 6 DapAnHay
If I _____ (study), I _____ (pass) the exams.
If the sun _____ (shine), we _____ (walk) to the town.
If he _____ (have) a temperature, he _____ (see) the doctor.
If my friends _____ (come), I _____ (be) very happy.
If she _____ (earn) a lot of money, she _____ (fly) to New York.
If Rita (fail) ................. her driving test, she can take it again.
If Liverpool is won, Terry (be) ........... happy.
If the drought .............., plants and animals will perish.
............. he gets proper medical care, he will survive.
If he wins the first prize, his mother will be .........
Complete table with the given words (Hoàn thành bảng với từ đã cho)
Complete the sentences with the correct form of the words (Hoàn thành các câu với dạng đúng của các từ)
Mary will come to the park with us if she finishes (finish) her homework.
1. If we don't listen, we ...................... (not hear) our friends.
2. He'll be happy if he ...................... (find) his wallet.
3. Will Ed make coffee if he ...................... (get up) early?
4. If she ...................... (see) a polar bear, she'll take a photo.
5. We...................... (not go) to the beach if the weather is bad.
6. Where...................... (they / sit) if the sun is very hot?
Order the words to make sentences. Insert a comma where necessary (Sắp xếp các từ để tạo thành câu. Chèn dấu phẩy nếu cần)
doesn't / he / now / go/ He'll/ if / miss/ bus/the
He'll miss the bus if he doesn't go now.
1. hot / If / it's / I'll/T-shirt/wear /a
If ......................................................................
2. run/We'll/catch / we/ if/ train /the
We'll ...................................................................
3. won't /They /football / play / rains / it / if
They ......................................................................
4. don't / you / If /eat /feel/ you'll / hungry
If ......................................................................
5. will / do/they /What /cold /very / if / it’s / ?
What ......................................................................
Complete the email with the correct form of the verbs (Hoàn thành lá thư với dạng đúng của động từ)
Complete the sentences with your own ideas. Use the first conditional (Hoàn thành câu với ý tưởng của bạn. Dùng câu điều kiện loại 1)
If we don’t get up early, we won’t arrive at the airport on time.
1 If I don’t tidy my room, ...............................................
2 Our teacher won’t be happy if ......................................
3 If I work hard at school, ...............................
4 We won’t go to the park if .................................
5 If I see my favourite singer on TV, ......................................
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
She is doing exercise in the schoolyard.
Dịch: Cô ấy đang tập thể dục trong sân trường.
Câu trả lời của bạn
What day is it today?
Dịch: Hôm nay là ngày gì?
Câu trả lời của bạn
Where is the clothes shop, please?
Dịch: Cửa hàng quần áo ở đâu?
Câu trả lời của bạn
Nam and Minh are going to do shuttlecock kicking.
Dịch: Nam và Minh sẽ đá cầu.
Câu trả lời của bạn
since last night: dấu hiệu của thì HTHT
Đáp án: has read
Câu trả lời của bạn
since yesterday: dấu hiệu của thì HTHT
Đáp án: have lost
Câu trả lời của bạn
every day: dấu hiệu của thì HTĐ
Đáp án: work
Câu trả lời của bạn
every day: dấu hiệu của thì HTĐ
Đáp án: goes
Câu trả lời của bạn
yesterday: dấu hiệu của thì QKĐ
Đáp án: came
Câu trả lời của bạn
yet: dấu hiệu của thì HTHT
Đáp án: Has she eaten
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *