Bài học Vocabulary and Listening dưới đây cung cấp ch các em các từ vựng và giúp các em luyện tập kĩ năng năng nghe với nội dung "Các ngày đặc biệt". Đây là một trong những phần học thú vị về chủ đề "Các ngày" của Unit 2 Tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo.
THINK! What are the most important celebrations in your country?
(Hãy nghĩ xem! Những dịp lễ quan trọng nhất ở đất nước em là gì?)
Guide to answer
The most important celebrations in Viet Nam is Lunar New Year.
(Dịp lễ quan trọng nhất ở Việt Nam là Tết Nguyên Đán)
Complete the questionnaire with the words in the box.
(Hoàn thành bảng câu hỏi với các từ trong khung.)
sing dance play celebrate wear have give visit go out invite make |
Guide to answer
1. sing, play, dance
2. wear, make
3. give
4. go out
5. visit, invite
6. have
Tạm dịch
Khi đó là một ngày đặc biệt và bạn muốn ăn mừng, bạn sẽ làm gì?
Bạn đã từng...?
1. hát, chơi nhạc hoặc nhảy.
2. mặc hoặc làm quần áo hoặc trang phục điên rồ.
3. tặng quà cho mọi người.
4. đi chơi với gia đình hoặc bạn bè của bạn.
5. thăm mọi người hoặc mời mọi người đến nhà của bạn.
6. có một bữa ăn gia đình đặc biệt.
Read the Study Strategy. Then look at exercise 3. What is the radio programme about? What topics or words do you need to listen for?
(Đọc Chiến lược học tập. Sau đó xem bài tập 3. Chương trình phát thanh nói về điều gì? Em cần nghe những chủ đề hoặc từ nào?)
STUDY STRATEGY
Preparing to listen
- Read the listening questions carefully before listening.
- Look at the title of the text and the photos to help you predict what to hear.
Tạm dịch
CHIẾN LƯỢC HỌC TẬP
Chuẩn bị nghe
- Đọc kỹ câu hỏi nghe trước khi nghe.
- Nhìn vào tiêu đề của văn bản và các bức ảnh để giúp bạn dự đoán những gì sẽ nghe.
Guide to answer
The radio programme is about special days or celebrations. I need to listen for words such as fireworks, noodles, lion dance, lucky money.
(Chương trình phát thanh nói về những ngày đặc biệt hoặc lễ kỷ niệm. Em cần nghe các từ như pháo hoa, phở, múa lân, lì xì.)
Read the introduction to the radio programme. Then listen. In what order do they mention the objects in the photos?
(Đọc phần giới thiệu về chương trình radio. Sau đó nghe. Họ đề cập các ảnh theo trình tự nào?)
Guide to answer
The correct order: D – B – C – A
Audio script
Girl 1: The streets look really pretty.
Girl 2: Yes, I love the Tet festival. It’s for Lunar New Year people decorate the streets.
Girl 1: It looks lovely, these red envelopes are nice.
Girl 2: Yes, they have for money.
Girl 1: For money? Really?
Girl 2: Yes, I do give money to children in the envelopes. It gives them good luck for the new year.
Girl 1: That's nice.
Girl 2: Yes, it is. Children are happy at Lunar New Year.
***********
Girl: What do you do before Lunar New Year?
Boy: Well, people clean their houses.
Girl: They clean?
Boy: Yes, it's very important for Vietnamese people that things are new for Lunar New Year. People decorate their homes with flowers, too.
Girl: Ah… Okay. And do you have a special meal?
Boy: Yes, we do. There's a lot of different food and we often eat vegetarian food.
Girl: Ah… OK. When's that?
Boy: That’s on the first day of the Lunar New Year festival.
Girl: Where do you eat?
Boy: At my grandmother's house it's a very big meal.
Girl: Who does she invite?
Boy: Oh, she invites all the family.
***********
Girl 1: Is that typical Vietnamese music?
Girl 2: Yes, that's the lion dance. Look, it's outside the restaurant.
Girl 1: Does the line stop at all the restaurants?
Girl 2: Yes, it does.
Girl 1: That's amazing! What's that?
Girl 2: It’s OK. Those are fireworks. Do you like fireworks?
Girl 1: No, I don't. I think they’re dangerous.
Girl 2: No, they're not dangerous. But they’re very noisy.
Tạm dịch
Nữ 1: Đường phố trông rất đẹp.
Nữ 2: Vâng, tôi rất thích ngàyTết. Người ta trang trí đường phố cho Tết Nguyên đán.
Nữ 1: Trông thật đáng yêu, những chiếc phong bì màu đỏ này thật đẹp.
Nữ 2: Vâng, chúng dùng để lì xì.
Nữ 1: Lì xì? Thật á?
Nữ 2: Vâng, tôi lì xì cho trẻ em trong phong bì. Điều này mang lại cho bọn trẻ những điều may mắn trong năm mới.
Nữ 1: Hay đấy.
Nữ 2: Đúng vậy. Trẻ em rất vui vào dịp Tết Nguyên đán.
***********
Nữ: Bạn làm gì trước Tết Nguyên đán?
Nam: À, người ta dọn dẹp nhà cửa.
Nữ: Họ quét dọn à?
Nam: Đúng vậy, đối với người Việt Nam, mọi thứ cần phải mới vào Tết Nguyên Đán. Mọi người cũng trang trí nhà của họ bằng hoa.
Nữ: À… Được rồi. Và bạn có một bữa ăn đặc biệt không?
Nam: Vâng, chúng tôi có. Có rất nhiều thức ăn khác nhau và chúng tôi thường ăn đồ chay.
Nữ: À… Vâng. Đó là khi nào?
Nam: Đó là vào ngày mùng 1 Tết.
Nữ: Bạn ăn ở đâu?
Nam: Ở nhà bà tôi, đó là một bữa ăn rất thịnh soạn.
Nữ: Bà mời ai?
Nam: Ồ, bà mời cả nhà.
***********
Nữ 1: Đó có phải là âm nhạc đặc trưng của người Việt Nam không?
Nữ 2: Vâng, đó là múa lân. Nhìn kìa, nó ở bên ngoài nhà hàng.
Nữ 1: Con lân có dừng lại ở tất cả các nhà hàng không?
Nữ 2: Có.
Nữ 1: Thật tuyệt! Kia là gì vậy?
Nữ 2: Không có gì. Đó là pháo hoa. Bạn có thích pháo hoa không?
Nữ 1: Không, tôi không thích. Tôi nghĩ pháo hoa nguy hiểm.
Nữ 2: Không, pháo hoa không nguy hiểm. Nhưng pháo hoa rất ồn ào.
Listen again and write True or False.
(Nghe lại và viết Đúng hay Sai.)
1. People give money as a present at Lunar New Year.
2. People eat a lot before Lunar New Year.
3. People eat lots of meat at Lunar New Year.
4. The grandmother invites all the family to a big meal.
5. The lion only stops at some restaurants.
Guide to answer
1. True
(Mọi người tặng tiền như món quà vào Tết âm lịch. => Đúng)
2. False (People clean their houses before Lunar New Year.)
(Mọi người ăn nhiều trước Tết âm lịch. => Sai: Mọi người quét dọn nhà cửa trước Tết âm lịch.)
3. False (People often eat vegetarian food at Lunar New Year.)
(Mọi người ăn nhiều thịt vào Tết âm lịch. => Sai: Mọi người ăn chay nhiều vào Tết âm lịch.)
4. True
(Bà mời mọi người trong gia đình đến bữa ăn lớn. => Đúng)
5. False (The lion stops at all the restaurants.)
(Con lân chỉ dừng lại ở một số nhà hàng. => Sai: Con lân dừng lại ở tất cả nhà hàng.)
USE IT! Work in groups. Ask and answer the questions in the Happy Days! Questionaire in Task 1. Use adverbs of frequency in your answers.
(Thực hành! Làm việc theo nhóm. Hỏi và trả lời những câu hỏi trong bảng câu hỏi Happy Days! ở bài tập 1. Sử dụng trạng từ chỉ tần suất trong câu trả lời.)
Example
A: Do you ever sing songs?
B: Yes, sometimes./ No, not usually./ No, never!
Tạm dịch
A: Bạn có hát bao giờ chưa?
B: Có, thi thoảng./ Không, không thường xuyên lắm./ Không, chưa bao giờ.
Guide to answer
A: Do you ever visit people or invite people to your house?
B: Yes, usually.
A: Do you ever have a special family meal?
B: Yes, sometimes, on special days.
Tạm dịch
A: Bạn có bao giờ đến thăm mọi người hoặc mời mọi người đến nhà của bạn không?
B: Vâng, thường xuyên.
A: Bạn đã bao giờ có một bữa ăn gia đình đặc biệt?
B: Có, đôi khi, vào những ngày đặc biệt.
Choose A, B, C or D for each gap in the following sentences.
1.What _____ she doing?
A. is
B. am
C. are
D. be
2. Hendery is _____ handsome boy.
A. an
B. a
C. the
D. so
3. I _____ a younger sister.
A. had
B. has
C. have
D. have get
4. They are _____ tennis now.
A. playing
B. played
C. play
D. have played
5. Your hair is_____ than my hair.
A. long
B. longer
C. longest
D. more longer
6. How _____ members are there in your family?
A. much
B. old
C. many
D. often
7. _____ did you start studying English? 3 years ago.
A. How
B. When
C. What
D. Where
8. He does _____ homework after dinner.
A. him
B. her
C. himself
D. his
9. There are many books _____ the shelf.
A. at
B. in
C. above
D. on
10. I’m going _____ for lunch.
A. to prepare
B. prepare
C. preparing
D. prepared
Key
1. A 6. C
2. B 7. B
3. C 8. D
4. A 9. D
5. B 10. A
Qua bài học này các em cần rèn luyện kĩ năng nghe hiểu và ghi nhớ các từ vựng sau:
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 2 - Vocabulary and Listening chương trình Tiếng Anh lớp 6 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 2 lớp 6 Chân trời sáng tạo Vocabulary and Listening - Từ vựng và Nghe hiểu.
Look! The boy………….. up a ladder.
They………….volleyball every afternoon.
He ………. English now.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 6 DapAnHay
Look! The boy………….. up a ladder.
They………….volleyball every afternoon.
He ………. English now.
I ………. a book now.
He often has coffee ..........breakfast.
What ……the weather like today?
He usually goes……….in the morning.
He often …………swimming.
My sister ……aerobics every morning.
He ……….swimming at the moment.
Look at the picture. Complete the crossword (Nhìn vào bức tranh. Hoàn thành ô chữ)
Complete the words in the text (Hoàn thành các từ trong văn bản)
A Special Day - Mother's Day
Mother's Day is a special day in the UK. I give my mother a present - usually some flowers - and sometimes my sister and I (1)p _ _ _ music. We (2) c _ _ _ _ _ _ _ _ this day on a Sunday in March or April.
My Father always (3)i _ _ _ _ _ _ his mother to the theatre or the cinema in the afternoon.Then she comes to our house. She always (4)w _ _ _ _ nice clothes on Mother's Day.
Many people go by train or car and (5)v _ _ _ _their mothers. Then they all (6)h _ _ _special meal in a nice restaurant.
What does Andrew do on very important day of the year in Scotland? Look at the phrases. Then listen and tick (✓) the boxes (Andrew làm gì vào ngày rất quan trọng trong năm ở Scotland? Nhìn vào các cụm từ. Sau đó nghe và đánh dấu (✓) vào các ô)
1. have a big meal (✓)
2. play music
3. dance
4. wear a costume
5. sing a song
6. watch fireworks
7. visit friends
8. give big presents
Listen again and write True or False (Nghe lại và viết Đúng hoặc Sai)
A very important day for Andrew is 31st December. - True
(Một ngày rất quan trọng cho Andrew là 31 tháng 12. - Đúng)
1. Andrew has a meal at 8 p.m. ______
(Andrew dùng bữa lúc 8 giờ tối.)
2. The dances are usually slow. ______
(Các điệu nhảy thường chậm.)
3. Andrew watches the fireworks in the street. ______
(Andrew xem pháo hoa trên đường phố.)
4. There are a lot of fireworks. ______
(Có rất nhiều pháo hoa.)
5. Andrew visits his brother's house. ______
(Andrew đến thăm nhà anh trai.)
6. Andrew goes to bed at 2 a.m. ______
(Andrew đi ngủ lúc 2 giờ sáng.)
Write the name of a special day. Then write sentences about what you do on that day (Viết tên của một ngày đặc biệt. Sau đó, viết các câu về những gì bạn làm vào ngày hôm đó)
_______ is a special day in my country. (_______ là 1 ngày đặc biệt ở đất nước tôi.)
We give presents to ... (Chúng tôi tặng quà cho...)
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
every night: dấu hiệu của thì HTĐ
Đáp án: do
Lan’ house …………………………………………
Câu trả lời của bạn
Lan’s house is in front of the garden.
Dịch: Nhà của Lan ở phía trước của khu vườn.
Câu trả lời của bạn
at the moment: dấu hiệu của thì HTTD
Đáp án: is typing
Dịch: Mila đang đánh máy báo cáo vào lúc này.
Câu trả lời của bạn
Although he has a bike, John always walks to school.
despite + N = although + S V: mặc dù
Dịch: Dù có xe đạp, John luôn đi bộ tới trường.
Câu trả lời của bạn
often: dấu hiệu của thì HTĐ
Đáp án: does
Dịch: Nhi thường làm bài tập về nhà lúc 2 giờ chiều.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *