Mời các em cùng nhau tham khảo nội dung bài học Reading của Unit 4 Tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo giúp các em phát triển kĩ năng đọc hiểu về trường học ở Việt Nam cũng như trên toàn thế giới.
THINK! What do you like about your school? (Nghĩ xem! Em thích gì về trường học của em?)
Guide to answer
I like my school because it’s very beautiful and it's near my house. I can learn many things and make new friends at school.
(Tôi thích trường học của mình vì nó rất đẹp và gần nhà tôi. Tôi có thể học hỏi được nhiều thứ và có thêm nhiều bạn mới ở trường.)
Read the project. Where are the schools? Is the writer positive or negative about them?
(Đọc dự án. Những trường học này ở đâu? Tác giả có thái độ tích cực hay tiêu cực về các trường học này?)
WORLD CLASS!
A project by Liam Murphy
This is a geography class in Bangladesh. It isn't a traditional primary school - these students are studying on a 'boat school'. It's a great idea because transport can be a big problem here when there's a lot of rain. The boat isn't moving at the moment, but at the start and the end of the day, it goes along the river to the students' villages.
Eton College is one of Britain's oldest and most expensive private schools and it looks like the students are wearing Britain's oldest, most expensive uniforms! Not very practical! They're walking to a lesson. This is a boarding school - students study, eat and sleep here.
Look! What is the teacher doing? She is teaching English, but she is not at her school. Her students are staying at home and learning lessons on television. In Hồ Chí Minh City, Việt Nam, students can have such lessons on the channel of HTV Key. It is another learning way for them - digital learning.
This is my secondary school in Ireland. We're having a dance class and it's a lot of fun. There are a lot of traditional dances in Ireland. I'm not dancing - I'm watching the dancers. Our teachers are playing the musical instruments.
Guide to answer
- Positive (tích cực): Bangladesh, Việt Nam, Ireland.
- Negative (tiêu cực): Britain
Tạm dịch
LỚP HỌC TRÊN THẾ GIỚI
Một dự án được thực hiện bởi Liam Murphy
Đây là một lớp học địa lý ở Bangladesh. Đây không phải là một trường tiểu học truyền thống - những học sinh này đang học trên một "trường học trên thuyền". Đó là một ý tưởng tuyệt vời vì giao thông có thể là một vấn đề lớn ở đây khi có nhiều mưa. Con thuyền lúc này không di chuyển, nhưng khi bắt đầu và cuối ngày, nó sẽ đi dọc theo con sông để đến các làng của học sinh.
Eton College là một trong những trường tư thục lâu đời nhất và đắt nhất nước Anh và có vẻ như học sinh đang mặc những bộ đồng phục lâu đời nhất, đắt tiền nhất của nước Anh! Không thực tế lắm! Họ đang đi đến lớp học. Đây là trường nội trú - học sinh học tập, ăn ngủ tại đây.
Nhìn kìa! Cô giáo đang làm gì nhỉ? Cô đang dạy tiếng Anh, nhưng cô không ở trường. Học sinh của cô đang ở nhà và học các bài học trên tivi. Ở Hồ Chí Minh, Việt Nam, học sinh có thể có những buổi học như vậy trên kênh HTV Key. Đó là một cách học khác dành cho học sinh - học kỹ thuật số.
Đây là trường cấp hai của tôi ở Ireland. Chúng tôi có một lớp học khiêu vũ và nó rất thú vị. Có rất nhiều điệu múa truyền thống ở Ireland. Tôi không khiêu vũ - tôi đang quan sát các vũ công. Giáo viên của chúng tôi đang chơi nhạc cụ.
Read and listen to the project and answer the questions (Đọc và nghe dự án và trả lời các câu hỏi)
1. When is transport a problem in Bangladesh? (Khi nào việc đi lại là vấn đề ở Bangladesh?)
2. What is a boarding school? (Trường nội trú là gì?)
3. What is another learning way for Vietnamese students? (Một cách học khác cho học sinh Việt Nam là gì?)
Guide to answer
1. When there’s a lot of rain. (Khi có nhiều mưa.)
2. A school where students stuy, eat and sleep. (Là một ngôi trường mà học sinh học tập, ăn và ngủ ở đấy.)
3. Homeschooling. (Học ở nhà.)
OCABULARY PLUS Use a dictionary to check the meanings of the words in blue in the text (Từ vựng bổ sung. Sử dụng từ điển để kiểm tra nghĩa của các từ màu xanh trong văn bản)
Guide to answer
- primary schools: trường tiểu học
- boat school: trường học trên thuyền
- secondary shcools: trường trung học
- private schools: trường tư thục
- boarding school: trường nội trú
- digital learning: phương pháp học áp dụng kỹ thuật số
USE IT! Work in groups. Which school in exercise 1 do you think is the most interesting? Why? What type of school do you go to? (Thực hành! Làm việc theo nhóm. Trường học nào ở bài tập 1 em nghĩ là thú vị nhất? Tại sao? Em muốn học loại trường nào?)
Guide to answer
I think the most interesting school is Ireland because I love dancing and playing the the musical instruments as well. It’s a lot of fun. I go to a boarding school because I can learn how to take care of myself and control my time.
Tạm dịch
Tôi nghĩ ngôi trường thú vị nhất là Ireland vì tôi cũng thích nhảy và chơi nhạc cụ. Đó là rất nhiều niềm vui. Tôi đi học nội trú vì tôi có thể học cách chăm sóc bản thân và kiểm soát thời gian của mình.
Complete the words (Hoàn thành các từ sau đây)
1. _rimary sc_ools
2. b__t school
3. sec_ndary shcools
4. priv_te schools
5. bo_rding school
6. dig_tal le_rning
Key
1. primary schools
2. boat school
3. secondary shcools
4. private schools
5. boarding school
6. digital learning
Qua bài học này các em cần rèn luyện kĩ năng đọc hiểu và ghi nhớ các từ vựng sau đây:
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 4 - Reading chương trình Tiếng Anh lớp 6 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 4 lớp 6 Chân trời sáng tạo Reading - Đọc hiểu.
Peter wakes up at seven o'clock, but he doesn't (1) ______ up until a quarter past seven. He (2) ______ a shower and gets dressed. (3) ______ breakfast, he cleans (4) ______ teeth. He leaves his house at eight o'clock and catches the train (5) ______ Manchester. On the train, he (6) ______ the newspaper and (7) ______ the crossword. He comes (8) ______ at about half (9) ______ six in the evening. After dinner, he washes up. Then he usually (10) ______ TV. He goes to bed at about 11.30.
(1)................
(2)....................
(3)......................
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 6 DapAnHay
(1)................
(2)....................
(3)......................
(4)...............
(5)..............
(6)................
(7)................
(8)..................
(9)................
(10).............
Read the text. Choose the correct answer (Đọc văn bản. Chọn câu trả lời đúng)
The school is different because the students ...
a. learn to make boats.
b. have all their lessons on boats.
c. go out on boats in the school day.
Windermere School
A. It's 8 a.m. and the students at Windermere boarding school are having breakfast. They're all wearing school uniforms, ready for their first lesson at 8.45.
B. Windermere School in the north of England isn't a normal school.
C. The students can see Lake Windermere from their window - one of the most beautiful lakes in England.
D. The students study subjects like maths, art, English or science until 4.00, with lunch at 12.45. But every two weeks, all the boys and girls go out for a morning or an afternoon.
C. Then it's time for a special visit to the national park around the school. Students climb in the mountains here or go on the lake in boats.
F. 'I love our time on the lake!' says twelve-year-old Ellie.
Read the text again and write True or False (Đọc lại văn bản và viết Đúng hoặc Sai)
Windermere is a boarding school. -> True
(Windermere là trường nội trú. - Đúng)
1. The students can see the lake from the school. _____
2. Every week the students go out of the school for a morning or afternoon. _____
3. Windermere School is only for boys. _____
4. The school is in a national park. _____
5. The school has got one boat. _____
6. Ellie really likes her time on the lake. _____
Read the text again. Match the information with paragraphs A – F (Đọc lại văn bản. Nối thông tin với các đoạn A – F)
The time of lunch at the school. D
(Giờ ăn trưa ở trường. - D)
1. The location of the school in the UK. _____
(Vị trí của trường tại Vương quốc Anh.)
2. The name of the lake next to the school. _____
(Tên của cái hồ bên cạnh trường học.)
3. The name of a girl at the school. _____
(Tên một cô gái ở trường.)
4. The time of breakfast. _____
(Thời gian của bữa ăn sáng.)
5. Some of the subjects at the school. _____
(Một số môn học tại trường.)
6. Where the students climb. _____
(Nơi học sinh leo lên.)
Answer the questions. Write complete sentences (Trả lời các câu hỏi. Viết câu hoàn chỉnh)
What are the students doing at 8 a.m.? They're having breakfast.
(Các học sinh đang làm gì lúc 8 giờ sáng? Họ đang ăn sáng.)
1. What are the students wearing?
( Học sinh mặc gì?)
2. Why is lake Windermere special?
(Tại sao hồ Windermere lại đặc biệt?)
3. When do lessons finish every day?
(Khi nào các bài học kết thúc mỗi ngày?)
4. What do the students use when they go on the lake?
(Các bạn học sinh sử dụng gì khi đi trên hồ?)
5. Do you think boarding schools are a good idea? Why /Why not?
(Bạn có nghĩ trường nội trú là một ý tưởng hay? Tại sao có / Tại sao không?)
6. Do you like the sound of this school? Why/ Why not?
(Bạn có thích ngôi trường này không? Tại sao có / Tại sao không?)
Complete the sentences with the given words (Hoàn thành các câu với các từ đã cho)
boat boarding primary private secondary
Our project is about a boarding school. Students live at the school and sleep there.
(Dự án của chúng tôi là về một trường nội trú. Học sinh sống tại trường và ngủ ở đó.)
1. We're learning about a _______ school in India. The children there are from six to ten years old.
2. The school in my project is different. It's on the water and it's called a ______ school.
3. This is a TV programme about an expensive _____ school in the UK.
4. That school in the picture is for older students from eleven to fourteen. It's a ______ school.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
now: dấu hiệu của thì HTTD
Đáp án: is talking
Câu trả lời của bạn
more luxury
Câu so sánh hơn
Dịch: Căn nhà này đắt đỏ hơn nhà kia.
Câu trả lời của bạn
This shop sells cheaper things than that one.
Câu so sánh hơn: “be + adj ngắn + đuôi –er + than”
Dịch: Cửa hàng này bán đồ rẻ hơn cửa hàng kia.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *