Đến với bài học Options - Unit 6 Tiếng Anh 6, các em sẽ được vui chơi và ôn tập kiến thức đã học trong Unit 6. Các em cùng tham gia làm các hoạt động bên dưới để kiểm tra mức độ hiểu bài của mình nhé!
Use the grid to find the first and last letters of sports 1-8. Then write the sports (Sử dụng lưới để tìm các chữ cái đầu tiên và cuối cùng của các môn thể thao 1-8. Sau đó viết các môn thể thao)
Guide to answer
1. BA BE = football (bóng đá)
2. PA PO = althetics (điền kinh)
3. TE PU = hockey (khúc côn cầu)
4. BI PU = rugby (bóng bầu dục)
5. PE PO = gymnastics (thể dục)
6. SO BE = volleyball (bóng chuyền)
7. SE GI = judo (võ judo)
8. TO PO = tennis (bóng bàn)
SPORT ART. Work in groups. Write the names of the sports on page 72 on pieces of paper. One student takes a piece of paper and draws the sport. The others guess. The winner is the person who guesses the most sports. (NGHỆ THUẬT THỂ THAO. Làm việc theo nhóm. Viết tên các môn thể thao ở trang 72 vào mảnh giấy. Một học sinh lấy một tờ giấy và vẽ môn thể thao. Những người khác đoán. Người chiến thắng là người đoán được nhiều môn thể thao nhất.)
Guide to answer
Học sinh làm việc theo nhóm trên lớp.
MEMORY GAME. Work in pairs. Follow the instructions. (TRÒ CHƠI GHI NHỚ. Làm việc theo cặp. Làm theo chỉ dẫn.)
Guide to answer
- Đặt 4 đến 8 vật trên bàn.
- Nhìn vào các vật trong 10 giây và ghi nhớ.
- Một học sinh nhắm mắt lại.
- Các học sinh khác lấy các vật trên bàn và giấu đi.
- Học sinh mở mắt và nói những vật đã ở trên bàn dùng "there was" hoặc "there were". Ví dụ: Có một cây bút. Có một cây thước. Có ba quyển sách. Có một trái táo. Học sinh được điểm với mỗi câu đúng.
- Lặp lại trò chơi với những vật khác. Ai có điểm nhiều nhất?
Guide to answer
Học sinh chơi trò chơi theo nhóm trên lớp.
Join the letters to find regular and irregular past simple forms. (Nối các chữ cái để tìm các dạng quá khứ đơn có quy tắc và bất quy tắc.)
Guide to answer
Complete the sentences. Then write the past simple form of the missing verbs in the puzzle. Then use the letters in the grey boxes to make a mystery word. (Hoàn thành các câu. Sau đó viết dạng đơn quá khứ của các động từ còn thiếu trong câu đố. Sau đó, sử dụng các chữ cái trong các hộp màu xám để tạo ra một từ bí ẩn.)
France won the football World Cup in 2018. (Pháp vô địch World Cup bóng đá năm 2018.)
Guide to answer
1. was
2. broke
3. was
4. won
5. went
6. did
7. held
=> The mystery word is SKATE (Từ bí ẩn là giày trượt băng)
Chia động từ trong ngoặc cho đúng
1. It was warm, so I ...... off my coat. (take).
2. The film wasn't very good. I ......... it very much. (enjoy)
3. I knew Sarah was very busy, so I ..... her (disturb)
4. I was very tired, so I ..... the party early. (leave)
5. The bed was very uncomfortable. I ..... very well (sleep)
6. The window was open and a bird ..... into the room (fly)
7. The hotel wasn't very expensive. It ..... very much (cost)
8. I was in a hurry, so I ..... time to phone you (have).
9. It was hard carrying the bags. They ..... very heavy. (be)
Đáp án
1 - took; 2 - didn't enjoy; 3 - didn't disturb; 4 - left;
5 - didn't sleep; 6 - flew; 7 - didn't cost; 8 - didn't have; 9 - were
Qua bài học này các em cần ghi nhớ:
- Các từ vựng trong Unit 6:
- Cách dùng "there was" và "there were":
Ví dụ:
There was a competition in 2002. (Có một cuộc thi vào năm 2002.)
- Cách dùng "was" và "were":
"was" và "were" là các dạng quá khứ của thể khẳng định. Dạng phủ định của "was" và "were" là "wasn't" và "weren't".
Ví dụ:
When I was five, I learned English. (Khi tôi năm tuổi, tôi đã học tiếng Anh)
- Dạng khẳng dạng của thì quá khứ đơn:
+ Cấu trúc: S + V2/ Ved+...
+ Quy tắc
- Dấu hiệu nhận biết: last, ago, thời gian trong quá khứ...
Ví dụ
I learned English last Sunday. (Tôi học Tiếng Anh vào Chủ nhật tuần trước.)
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 6 - Options chương trình Tiếng Anh lớp 6 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 6 lớp 6 Chân trời sáng tạo Options - Sự lựa chọn.
This is a picture of Seoul, the (1)……………… of South Korea. The country is located in (2)…………… continent. Why is Seoul famous? It is the historical center of the country. Seoul has (3).................. temples and four major palaces. And Gyeongbokgung is one of the most famous one. Seoul is also a (4)………… city with the population of more than 10 million people. Seoul has big markets for visitors to shop in. Restaurants offer traditional Korean dishes such as kimchi, rice and noodle. It’s a lot of fun to (5)…………… Seoul.
(1)...................
(2)...................
(3)...................
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 6 DapAnHay
(1)...................
(2)...................
(3)...................
(4)...................
(5)....................
________ do you go swimming? – Three times a week.
I ................ to the cinema last night.
Mr.Tam .................... his children to the museum last Sunday.
She ............... a new dress yesterday.
They ............... noodles two hours ago.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Yesterday: dấu hiệu của thì QKĐ
Đáp án: ate
Câu trả lời của bạn
last Friday: dấu hiệu của thì QKĐ
Đáp án: didn't study
Câu trả lời của bạn
now: dấu hiệu của thì HTTD
Đáp án: is watering
Câu trả lời của bạn
recently: dấu hiệu của thì HTHT
Đáp án: has eaten
Câu trả lời của bạn
They go to the pagoda to pray for the new year.
in order to V = to V: để làm gì
Dịch: Họ đi chùa để cầu nguyện cho năm mới
Câu trả lời của bạn
My mother will make Chung cake next week.
Câu chia ở thời tương lai đơn vì có mốc thời gian “next week”
Dịch: Mẹ tôi sẽ gói bánh chưng tuần tới.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *