Bài học Language focus 2 - Unit 5 Tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo giới thiệu đến các em cách dùng động từ thêm -ing và câu mệnh lệnh với should/ shouldn't. Qua đó, các em biết cách nói về những gì mình thích hoặc không thích và đưa ra lời khuyên hoặc chỉ dẫn. Mời các em cùng theo dõi.
Look at the examples. Then answer the questions in Rules 1- 2 (Nhìn vào các ví dụ. Sau đó, trả lời các câu hỏi trong Quy tắc 1 - 2)
Example
Do you prefer sitting on the sofa or going out? (Bạn thích ngồi trên ghế sofa hơn hay ra ngoài hơn?)
I like playing video games, but I also like going out. (Mình thích chơi trò chơi, nhưng mình cũng thích ra ngoài.)
I like running and swimming. (Mình thích chạy và bơi.)
Guide to answer
1. Verb + ing
2. running, sitting, swimming
Tạm dịch
1. Dạng của động từ theo sau like, prefer, hate và don't mind là gì? - Động từ thêm -ing
2. Phát âm của dạng -ing của động từ run, sit và swim là gì? - running, sitting, swimming
Think of two things that you love doing, two things that you don't mind doing and three things that you hate doing. Write sentences and then compare in a group to find out about your friends' likes and dislikes. (Nghĩ về hai điều em thích làm, hai điều em không ngại làm và ba điều bạn ghét làm. Viết các câu và sau đó so sánh trong một nhóm để tìm ra điểm thích và không thích của bạn bè.)
Guide to answer
1. I love drinking milk.
2. I love travelling around the world.
3. I don't mind playing soccer.
4. I don't mind doing housework.
5. I hate drinking beer.
6. I hate doing homework.
7. I hate cleaning the floor.
Tạm dịch
1. Mìnhrất thích uống sữa.
2. Mình thích đi du lịch vòng quanh thế giới.
3. Mình không ngại chơi bóng đá.
4. Mình không ngại làm việc nhà.
5. Mình ghét uống bia.
6. Mình ghét làm bài tập về nhà.
7. Mình ghét lau sàn.
Look at the examples of imperatives. How do we make the negative form? Find examples in the Health quiz on page 66. (Nhìn vào các ví dụ về mệnh lệnh. Làm thế nào để chúng ta làm nên các hình thức phủ định? Tìm ví dụ trong bài kiểm tra Sức khỏe ở trang 66.)
Example
Eat some snacks. (Hãy ăn một ít đồ ăn vặt)
Wait for dinner. (Chờ bữa tối nhé.)
Guide to answer
- We make the negative by putting "Don't " at the beginning of the sentence. (Chúng ta tạo ra câu phủ định bằng cách thêm "Don't" vào đầu câu)
Example
- Don't eat. (Đừng ăn)
- Don't go to bed late. (Đừng đi ngủ muộn)
- Don't go to school. (Đừng đến trường)
Add more classroom rules with DOS and DON'Ts using imperatives. (Thêm nhiều quy tắc lớp học hơn với NÊN LÀM và KHÔNG NÊN LÀM sử dụng mệnh lệnh.)
Guide to answer
Complete the sentences with the afirmative and negative imperative forms of the verbs in the box. (Hoàn thành các câu với các dạng mệnh lệnh khẳng định và phủ định của các động từ trong khung)
Guide to answer
1. Eat 2. Visit 3. Don't drink 4. Go
Tạm dịch
1. Ăn cái này trước tháng 8 năm 2020.
2. Đến thăm nơi này.
3. Đừng uống nước này.
4. Đi ngay ở đây.
Look at the examples. Then choose the correct answers to complete the Rules. (Nhìn vào các ví dụ. Sau đó chọn các câu trả lời đúng để hoàn thành Quy tắc)
Example
You should eat more vegetables. (Bạn nên ăn nhiều rau hơn)
You shouldn't go to bed late. (Bạn không nên đi ngủ muộn)
She shouldn't be lazy at school. (Bạn không nên lười biếng ở trường)
Guide to answer
- to give advice
- the same
Tạm dịch
- Chúng ta dùng should/ shouldn't để đưa ra lời khuyên.
- Dạng he/she/it của should/shouldn't giống nhau.
Your friend wants to be healthy. Complete the advice using should / shouldn 't. (Bạn của em muốn được khỏe mạnh. Hoàn thành lời khuyên bằng cách sử dụng should / shouldn 't.)
1. stay up /late
=> You shouldn't stay up late. (Bạn không nên ngủ muộn)
2 eat / fruit and vegetables
3 do/exercise
4 drink / fizzy drinks
5 sit /on the sofa all day
Guide to answer
2. You should eat fruit and vegetables.
3 You should do exercise.
4 You shouldn't drink fizzy drinks.
5 You shouldn't sit on the sofa all day.
Tạm dịch
2. Bạn nên ăn trái cây và rau quả.
3. Bạn nên tập thể dục.
4. Bạn không nên uống đồ uống có ga.
5. Bạn không nên ngồi trên ghế sofa cả ngày.
Work in groups. Compare your advice in Task 7. Who has got the best advice? (Làm việc nhóm. So sánh lời khuyên của bạn trong bài tập 7. Ai đã có lời khuyên tốt nhất?)
Guide to answer
Học sinh thực hành theo nhóm trên lớp.
Give the correct form of the verb in brackets
1. What........ you (do)............ next Sunday?
2. He usually..................... (jog) in the morning.
3. My brother................... (watch) TV at the moment.
4. Hoa............................ (not go) fishing in the winter.
5. Her sister........................... (skip) now.
6. There............................ (not be) any water in the bottle.
7. I can.................... (speak) English.
8. She....................... (visit) her aunt next week.
9. At the moment, the children..................... (play) soccer in the garden.
10. She................... (go) camping tomorrow.
Key
1. are - doing
2. jogs
3. is watching
4. doesn’t go
5. is skipping
6. isn’t
7. speak
8. will visit
9. are playing
10. will go
Qua bài học này các em cần ghi nhớ các điểm ngữ pháp sau:
- Dạng động từ thêm -ing:
- Câu mệnh lệnh với should và shouldn't:
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 5 - Language focus 2 chương trình Tiếng Anh lớp 6 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 5 lớp 6 Chân trời sáng tạo Language focus 2 - Ngữ pháp 2.
They like eating ...................
My brother loves drinking ...............
Thinh likes drinking ...............
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 6 DapAnHay
They like eating ...................
My brother loves drinking ...............
Thinh likes drinking ...............
My mom likes .................. noodles.
My sister loves ................ around the world.
I hate ..................... housework.
I don't mind .................... the floor.
................ some chips.
.................... that place.
I like .................. chess.
Complete the sentences using the -ing form of the verbs in brackets (Hoàn thành các câu sử dụng dạng -ing của các động từ trong ngoặc)
Do you like watching films on TV at the weekend? (watch)
1. The girls love _____ in the sea. (swim)
2. What do you like _____ on Saturdays? (do)
3. Molly likes _____ on the sofa in the evening. (sit)
4. They hate _____ for exams. (revise)
5. I love _____ on my new bike. (cycle)
6. She hates _____ fast food like burgers. (eat)
Look at the table. Write sentences with like, love, hate or don't mind + -ing (Nhìn vào bảng. Viết câu với like, love, hate hoặc don't mind + -ing)
Write about things you like or don't like doing at these different times. Use the given words to help you (Viết về những điều bạn thích hoặc không thích làm vào những thời điểm khác nhau. Sử dụng những từ đã cho để giúp bạn)
Put the words in order to make sentences (Sắp xếp các từ để tạo thành câu)
shouldn't / a lot / eat / You / bed / before / go / you / to
You shouldn't eat a lot before you go to bed.
1 revise /We / exams / our /for / should
2. try / should / be / You / more /to / active
3. school. / lazy /at / be /shouldn't /You
4. eat / every day /You / food / should / healthy
5. hours/I/sleep / night /should /for / every / eight
Complete the text below using the affirmative or negative imperative form of the given verbs (Hoàn thành nội dung dưới đây bằng cách sử dụng dạng mệnh lệnh khẳng định hoặc phủ định của các động từ đã cho)
be do chat eat use
listen read wear write
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Câu ở thì QKĐ
Đáp án: took
Câu trả lời của bạn
last week: dấu hiệu của thì QKĐ
Đáp án: wore
Câu trả lời của bạn
Last summer: dấu hiệu của thì QKĐ
Đáp án: bought
Câu trả lời của bạn
every day: dấu hiệu của thì HTĐ
Đáp án: go
Dịch: Các con tôi đi học bằng xe buýt hàng ngày.
Câu trả lời của bạn
There is + danh từ số ít: Có .................
There are + danh từ số nhiều: Có .................
Đáp án: are
Dịch: Có rất nhiều hoa trong vườn của bạn.
Câu trả lời của bạn
often: dấu hiệu của thì HTĐ
Đáp án: goes
Dịch: Anh ấy thường đến trường vào chủ nhật để luyện tiếng Anh.
Câu trả lời của bạn
now: dấu hiệu của thì HTTD
Đáp án: is cleaning
Dịch: Cô ấy đang lau sàn nhà bây giờ.
Câu trả lời của bạn
Let's + V: Hãy làm gì
Đáp án: help
Dịch: Giúp mẹ đi Lan.
Câu trả lời của bạn
now: dấu hiệu của thì HTTD
Đáp án: are playing
Dịch: Bây giờ họ đang chơi bóng chuyền trong sân trường.
Câu trả lời của bạn
At the moment: dấu hiệu của thì HTTD
Đáp án: are playing
Dịch: Hiện tại, các em nhỏ đang chơi đá bóng trong vườn.
Câu trả lời của bạn
now: dấu hiệu của thì HTTD
Đáp án: are brushing
Dịch: Nga và Lan bây giờ đang đánh răng.
Câu trả lời của bạn
Now: dấu hiệu của thì HTTD
Đáp án: is riding
Dịch: Bây giờ, anh ấy đang đi xe máy của mình để làm việc.
Câu trả lời của bạn
tomorrow: dấu hiệu của thì tương lai đơn
Đáp án: will go
Dịch: Cô ấy sẽ đi làm bằng xe buýt vào ngày mai.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *