Nội dung bài học Amoniac và muối amoni tìm hiểu về cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (tính tan, tỉ khối, màu, mùi), ứng dụng chính, amoniac trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp . Tính chất hoá học của amoniac: Tính bazơ yếu (tác dụng với nước, dung dịch muối, axit) và tính khử (tác dụng với oxi, clo). Cách điều chế NH3. Tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, tính tan). Tính chất hoá học (phản ứng với dung dịch kiềm, phản ứng nhiệt phân) và ứng dụng của muối amoni.
Hình 1: Sơ đồ cấu tạo của phân tử NH3
Video 1: Sự hòa tan của Amoniac trong nước
Dung dịch NH3 đậm đặc trong phòng thí nghiệm có nồng độ 25% (N = 0,91g/cm3).
Tác dụng với nước
NH3 + H2O \(\rightleftharpoons\) NH4++ OH-
Tác dụng với dung dịch bazơ
AlCl3 + 3NH3 + 3 H2O → Al(OH)3 \(\downarrow\) + 3 NH4Cl
Al3++3NH3+3H2O → Al(OH)3 \(\downarrow\) + 3NH4+
Tác dụng với axít
2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4
NH3 (k) + HCl (k) → NH4Cl
(không màu) (ko màu) (khói trắng)
Video 2: Amoniac tác dụng với axit clohidric
Trong phân tử NH3, N có số oxi hóa là -3. Nitơ có các số oxi hóa là -3,0,+1,+2,+3,+4,+5. Như vậy trong các phản ứng hóa học khi có sự thay đổi số oxi hóa, số oxi hóa của N trong NH3 chỉ có thể tăng lên → thể hiện tính khử.
Tác dụng với oxi
Video 3: Thí nghiệm giữa NH3 và Oxi
NH3 được tạo ra từ phản ứng của NH4Cl và CaO
Khí O2 được tạo ra từ phản ứng của KClO3 và MnO2
Tác dụng với Clo
2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6 HCl
Nếu NH3 dư : NH3 + HCl → NH4Cl (khói trắng)
* Kết luận: Amoniac có các tính chất hoá học cơ bản: Tính bazơ yếu và Tính khử
N2 + 3H2 2NH3 \(\triangle H < 0\)
Muối amoni là chất tinh thể ion gồm cation amoni NH4+ và anion gốc axít. Ví dụ: NH4Cl, (NH4)2SO4 , (NH4)2CO3
(NH4)2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O.
Phương trình ion thu gọn: NH4+ + OH- → NH3 + H2O → Điều chế NH3 trong Phòng thí nghiệm và nhận biết muối amoni.
NH4Cl (r) NH3 (k) + HCl (k).
(NH4)2CO3 (r) NH3 (k) + NH4HCO3(r).
NH4HCO3(r) NH3(k) + CO2(k) + H2O
NH4NO2 N2 + 2H2O
NH4NO3 N2O + 2H2O
Để nhận biết các dung dịch: NH4NO3, (NH4)2SO4, K2SO4 đựng trong các lọ mất nhãn ta dùng:
Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác) thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là:
MX = 7,2. Áp dụng quy tắc đường chéo ta có: \(n_{H_2}:n_{N_2}=4:1\)
⇒ Giả sử ban đầu có 4 mol H2 và 1 mol N2 trong X
N2 + 3H2 ↔ 2NH3
x → x → 2x
⇒ sau phản ứng: nY = 2x + (1 - x) + (4 - 3x) = 5 - 2x mol
Bảo toàn khối lượng: mX = mY
⇒ 5 × 7,2 = (5 - 2x) × 2 × 4
⇒ x = 0,25 mol
⇒ H% (tính theo N2) = 25%
Cho các phản ứng sau:
4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O (1)
NH3 + H2SO4 → NH4HSO4 (2)
2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2\(\uparrow\) + 3H2O (3)
8NH3 + 3Cl2 → N2 + 6NH4Cl (4)
NH3 + H2S → NH4HS (5)
2NH3 + 3O2 → 2N2\(\uparrow\) + 6H2O (6)
NH3 + HCl → NH4Cl (7)
Số phản ứng trong đó NH3 không đóng vai trò là chất khử là:
Các phản ứng mà có sự tăng số oxi hóa của N ⇒ NH3 thể hiện tính khử. Các phản ứng không có hiện tượng trên là: 2, 5, 7.
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 8có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Khí nào dưới đây làm xanh quỳ tím ẩm?
Khi nhiệt phân, muối nitrat nào sau đây có thể không thu được khí O2?
Để nhận biết các dung dịch muối (đựng riêng biệt trong các ống nghiệm): Al(NO3)3, (NH4)2SO4, NH4NO3, MgCl2 có thể dùng dung dịch:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 11 Bài 8.
Bài tập 1 trang 37 SGK Hóa học 11
Bài tập 2 trang 37 SGK Hóa học 11
Bài tập 3 trang 37 SGK Hóa học 11
Bài tập 4 trang 37 SGK Hóa học 11
Bài tập 5 trang 37 SGK Hóa học 11
Bài tập 6 trang 37 SGK Hóa học 11
Bài tập 7 trang 37 SGK Hóa học 11
Bài tập 8 trang 38 SGK Hóa học 11
Bài tập 8.1 trang 11 SBT Hóa học 11
Bài tập 8.2 trang 11 SBT Hóa học 11
Bài tập 8.3 trang 11 SBT Hóa học 11
Bài tập 8.4 trang 11 SBT Hóa học 11
Bài tập 8.5 trang 12 SBT Hóa học 11
Bài tập 8.6 trang 12 SBT Hóa học 11
Bài tập 8.7 trang 12 SBT Hóa học 11
Bài tập 8.8 trang 12 SBT Hóa học 11
Bài tập 8.9 trang 13 SBT Hóa học 11
Bài tập 8.10 trang 13 SBT Hóa học 11
Bài tập 8.11 trang 13 SBT Hóa học 11
Bài tập 8.12 trang 13 SBT Hóa học 11
Bài tập 1 trang 47 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 47 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 47 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 47 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 5 trang 47 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 6 trang 47 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 7 trang 48 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 8 trang 48 SGK Hóa học 11 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Khí nào dưới đây làm xanh quỳ tím ẩm?
Khi nhiệt phân, muối nitrat nào sau đây có thể không thu được khí O2?
Để nhận biết các dung dịch muối (đựng riêng biệt trong các ống nghiệm): Al(NO3)3, (NH4)2SO4, NH4NO3, MgCl2 có thể dùng dung dịch:
Thành phần của dung dịch NH3 gồm:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm như sau:
Hình vẽ mô tả thí nghiệm để chứng minh:
Nito trong chất nào sau đâu vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử?
Để làm khô, sạch khí NH3 có lẫn hơi nước người ta dùng:
Tã lót trẻ em sau khi giặt vẫn giữ lại 1 lượng nhỏ amoniac. Để khử sạch amoniac nên dùng chất gì sau đây cho vào nước xả cuối cùng để giặt?
Phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất?
Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 3,6. Sau khi tiến hành phản ứng tổng hợp amoniac trong bình kín (có xúc tác bột Fe) thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 4. Hiệu suất phản ứng tổng hợp amoniac là:
Mô tả và giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm chứng minh rằng ammoniac tan nhiều trong nước.
Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau đây và viết các phương trình hóa học:
Khí A (+H2O)→ Dung dịch A (+ HCl) → B + (NaOH)→ Khí A + (HNO3) → C (to)→ D + H2O
Biết rằng A là hợp chất của nitơ.
Hiện nay, để sản xuất ammoniac, người ta điều chế nitơ và hiđro bằng cách chuyển hóa có xúc tác một hỗn hợp gồm không khí, hơi nước và khí metan (thành phần chính của khí thiên nhiên). Phản ứng giữa khí metan và hơi nước tạo ra hiđro và cacbon đioxit. Để loại khí oxi và thu khí nitơ, người ta đốt khí metan trong một thiết bị kín chứa không khí.
Hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng điều chế hiđro, loại khí oxi và tổng hợp khí ammoniac.
Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch: NH3, Na2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng.
Muốn cho cân bằng của phản ứng tổng hợp amoniac chuyển dịch sang phải, cần phải đồng thời:
A. Tăng áp suất và tăng nhiệt độ.
B. Giảm áp suất và giảm nhiệt độ.
C. Tăng áp suất và giảm nhiệt độ.
D. Giảm áp suất và tang nhiệt độ.
Trong phản ứng nhiệt phân các muối NH4NO2 và NH4NO3, số oxi hóa của nitơ biến đổi như thế nào? Nguyên tử nitơ trong ion nào của muối đóng vai trò chất khử và nguyên tử nitơ trong ion nào của muối đóng vai trò chất oxi hóa?
Cho dung dịch NaOH dư vào 150,0 ml dung dịch (NH4)2SO4 1,00 M, đun nóng nhẹ.
a) Viết phương trình hóa học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn.
b) Tính thể tích khí (đktc) thu gọn.
Phải dùng bao nhiêu lít khí nitơ và bao nhiêu lít khí hiđro để điều chế 17,0 gam NH3? Biết rằng hiệu suất chuyển hóa thành amoniac là 25,0%. Các thể tích khí được đo ở đktc.
A. 44,8 lít N2 và 134,4 lít H2
B. 22,4 lít N2 và 134,4 lít H2
C. 22,4 lít N2 và 67,2 lít H2
D. 44,8 lít N2 và 67,2 lít H2
Trong dung dịch, amoniac là một bazơ yếu là do
A. amoniac tan nhiều trong nước.
B. phân tử amoniac là phân tử có cực.
C. khi tan trong nước, amoniac kết hợp với nước tạo ra các ion NH4+ và OH−.
D. khi tan trong nước, chỉ một phần nhỏ các phân tử amoniac kết hợp với ion H+ của nước, tạo ra các ion NH4+ và OH−.
Dãy nào dưới đây gồm các chất chứa nguyên tử nitơ có khả năng vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hoá khi tham gia phản ứng?
A. NH3, N2O5, N2, NO2
B. NH3, NO, HNO3, N2O5
C. N2, NO, N2O, N2O5
D. NO2, N2, NO, N2O3
Trong các phản ứng hóa học dưới đây, ở phản ứng nào amonic không thể hiện tính khử?
A. Khí amoniac tác dụng với đồng (II) oxit nung nóng tạo ra N2, H2O và Cu.
B. Khi amoniac tác dụng với khí hiđro clorua.
C. Khi amoniac tác dụng với khí clo.
D. Đốt cháy amoniac trong oxi.
Trong các dãy chất dưới đây, dãy nào gồm các chất đều phản ứng với NH3 trong điều kiện thích hợp?
A. Dung dịch HCl, dung dịch AlCl3, Cu, O2.
B. Dung dịch HNO3, dung dịch ZnCl2, dung dịch KOH, Cl2.
C. Dung dịch H2SO4, dung dịch FeCl3, O2, Cl2.
D. Dung dịch H3PO4, dung dịch CuCl2, dung dịch NaOH, O2.
Phản ứng tổng hợp amoniac là phản ứng thuận nghịch:
N2(k) + 3H2(k) ⇔ 2NH3(k)
ΔH = -92 kJ
Cân bằng của phản ứng này chuyển dịch như thế nào khi thay đổi một trong các điều kiện sau đây ? Giải thích.
1. Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích của hệ giảm xuống.
2. Giảm nhiệt độ.
3. Thêm khí nitơ.
4. Dùng chất xúc tác thích hợp.
Cho lượng khí amoniac đi từ từ qua ống sứ chứa 3,2 g CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn A và một hỗn hợp khí. Chất rắn A phản ứng vừa đủ với 20,0 ml dung dịch HCl 1,00M.
1. Viết phương trình hoá học của các phản ứng.
2. Tính thể tích khí nitơ (đktc) được tạo thành sau phản ứng.
Trong những nhận xét dưới đây về muối amoni, nhận xét nào đúng?
A. Muối amoni là chất tinh thể ion, phân tử gồm cation amoni và anion hiđroxit.
B. Tất cả các muối amoni đều dễ tan trong nước, khi tan phân li hoàn toàn thành cation amoni và anion gốc axit.
C. Dung dịch muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm đặc, nóng cho thoát ra chất khí làm quỳ tím hoá đỏ.
D. Khi nhiệt phân muối amoni luôn luôn có khí amoniac thoát ra.
Phản ứng nào dưới đây là phản ứng oxi hóa - khử?
A. (NH4)2SO4 + 2NaOH → 2NH3↑ + H2O + Na2SO4
B. NH4HCO3 to→ NH3↑ + CO2↑ + H2O
C. NH4Cl to→ NH3↑ + HCl↑
D. NH4NO3 to→ N2O + 2H2O
Trong các phản ứng nhiệt phân muối amoni dưới đây, phản ứng nào không là phản ứng oxi hóa - khử?
A. NH4NO2 → N2 + 2H2O
B. NH4NO3 → N2O + 2H2O
C. NH4HCO3 → NH3 + CO2 + H2O
D. (NH4)2Cr2O7 → N2 + Cr2O3 + 4H2O
Hoàn thành các phương trình hoá học sau đây:
1. ? + OH− → NH3 + ?
2. (NH4)3PO4 to→ NH3 + ?
3. NH4Cl + NaNO2 to→ ? + ? + ?
4. (NH4)2Cr2O7 to→ N2 + Cr2O3 + ?
Chỉ được dùng một kim loại, hãy trình bày cách phân biệt các dung dịch muối sau đây: NH4NO3, (NH4)2SO4, K2SO4. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 75 ml dung dịch muối amoni sunfat.
1. Viết phương trình hoá học của phản ứng dưới dạng ion.
2. Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch muối ban đầu, biết rằng phản ứng tạo ra 17,475 g một chất kết tủa. Bỏ qua sự thuỷ phân của ion amoni trong dung dịch.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
từ không khí , than , nước và các chất xúc tác cần thiết , hãy lập sơ đồ điều chế phân đạm NH4NO3.
Câu trả lời của bạn
Từ không khí, than, nước, có thể lập sơ đồ điều chế phân đạm NH4NO3 như sau:
Chưng cất phân đoạn không khí lỏng N2 và O2
cho các mẫu phân đạm sau đây : amoni sunfat , amoni clorua , natri nitrat . hãy dùng các thuốc thử thích hợp để phân biệt chúng . viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng .
Câu trả lời của bạn
trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch : NH3 , Na2SO4 , NH4Cl , (NH4)2SO4. Viết các phương trình hóa học đã dùng .
Câu trả lời của bạn
trước tiên cho quỳ tím ẩm, lọ nào đổi màu ->màu xanh thì là nh3
3 lọ mất nhãn còn lại cho ba(oh)2 vào, đun nhẹ
+lọ chỉ có kết tủa trắng là na2so4
+lọ có sủi bọt khí (nh3) là nh4cl
+lọ vừa có kết tủa trắng vừa có sủi bọt khí (nh3) là (nh4)2so4
phương trình:
Na2so4+ba(oh)2 -> baso4 (kết tủa trắng) + 2naoh
2nh4cl + ba(oh)2 -> bacl2 + 2nh3(bay hơi, mùi khai ) + 2h2o
(nh4)2so4 + ba(oh)2 -> baso4 (kt) + 2nh3(bay hơi) + 2h2o
nguyên tố nito có số oxi hóa là bao nhiêu trong các hợp chất sau : NH3 , NH4Cl , N2O , N2O3 , N2O5 ?
Câu trả lời của bạn
-3;-3;+1;+3;+5
cho các mẫu phân đạm sau đây : amoni sunfat , amoni clorua , natri nitrat . hãy dùng các thuốc thử thích hợp để phân biệt chúng . viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng .
Câu trả lời của bạn
Có thể dùng các thuốc thử: dung dịch kiềm (NaOH), dung dịch BaCl2, để nhận biết các chất (NH4)2SO4, NH4Cl, NaNO3.
Amoni sunfatAmoni cloruaNatri nitrat
dd NaOHKhí NH3mùi khai (1)Khí NH3mùi khai (2)Không có hiện tượng gìNhận ra NaNO3
dd BaCl2BaSO4 kết tủa trắng (3)Đó là (NH4)2SO4Không có hiện tượng gì. Đó là NH4Cl
Phương trình hóa học của các phản ứng (1), (2), (3).
(NH4)2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2NH3 ↑+ 2H2O
(NH4)2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NH4Cl
từ không khí , than , nước và các chất xúc tác cần thiết , hãy lập sơ đồ điều chế phân đạm NH4NO3.
Câu trả lời của bạn
chưng cất hạ nhiet đo khong khí thu dc O2, N2. H2.
N2 + 3H2--->2NH3
4NH3 + 5O2 --> 4NO + 6H2O
2NO + O2 ↔ 2NO2
4NO2 + 2H2O +O2 --> 4HNO3
NH3 + HNO3 --> NH4NO3
Hòa tan hoàn toàn 1,23g hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dd HNO3 đặc,nóng 1,344lit khí NO2(sản phẩm khử duy nhất) và dd Y.Sục từ từ khí NH3 dư vào dd Y,sau khi các p/ư xảy ra hoàn toàn thu dc m gam kết tủa.giá trị của m là?
Câu trả lời của bạn
ta có
bt kl 64nCu+27nAl=1.23
bt e 2nCu+3nAl=1.344:22.4
->nCu=0.015mol
nAl=0.01mol
h20+nh3->oh- +nh4+
cu2+ +2oh- ->cu(oh)2
0.015 0.015
al3+ +3oh- ->al(oh)3
0.01 0.01
m=0.015*98+0.01*78=2.25g
cho biết kí hiệu công thức hóa học của 7 phân tử amoniac
Câu trả lời của bạn
\(\left(\left(NH_3\right)_7_{ }\right)\)
phải dùng bao nhiêu lít khí nito và bao nhiêu lít khí hidro để điều chế 17g NH3 . biết rằng hiệu suất chuyển hóa thành amoniac là 25% . Các thể tích khí được đo ở đktc .
Câu trả lời của bạn
để điều chế 5 tấn acit citric nồng độ 60% cần dùng bao nhiêu tấn amoniac ? biết rằng sự hao hụt amoniac trong quá trình sản xuất là 3,8% .
Câu trả lời của bạn
m HNO3 = 5000 . 60% =3000 tấn
HNO3 --- N ----NH3
63g................17g
3000t...........809,5t
m NH3 cần dùng = 809,5 . 100 : (100-3,8) = 841,5 tấn
cho m(g) Fe + HNO3 dư => 1,344 (l) hỗn hợp khí X (NO, NO2) ở đktc; dX/H2= 19. atinhs VNO,VNO2 trong hỗn hợp. b, tính m=?
Câu trả lời của bạn
fe+ 6hno3 -> fe(no3)3+ 3h2o+ 3no2
1/3a <- a
fe+ 4hno3 -> fe(no3)3+ 2h2o+ no
b <- b
nX= 1,344/ 22,4= 0,06 mol
Mx= 19*2= 38
=> mx= 0,06* 38 = 2,28g
từ các phương trình hóa học và theo bài ra ta có hệ
a+ b= 0,06 và 46a+ 30b= 2,28
=> a= 0,03 mol; b= 0,03 mol
=> Vno=Vno2= 0,03*22,4= 0,672l
m= (1/3*a+ b).56= 0,04.56=2,24g
chúc bạn học tốt
nguyên tố nito có số oxi hóa là bao nhiêu trong hợp chất sau : NH4Cl ?
Câu trả lời của bạn
-3
cần lấy bao nhiêu lít khí hidro và nito để điều chế được 67,2 lít khí amoniac ? Biết rằng thể tích của các khí đều được đo trong cùng một điều kiện nhiệt độ , áp suất hiệu suất của phản ứng là 25%.
Câu trả lời của bạn
Khi hiệu suất đạt 25% thì được 67.2 lít
Theo lí thuyết sẽ là 100% hay khi đó =67,2 x 4=268.8 lit =12mol
N2 +3H2 =>2NH3
6<.......18<.......12
vN2 =6 x 22,4 =134.4lit
vH2 =1 x 22,4=403,2LIT
cho 5,4 gam Al tan trong dung dịch HNO3 thu được khí NO và NO2 thoe tỉ lệ thể tích là 1 : 1 . Tính thể tích của hỗn hợp khí bay ra ở điều kiện tiêu chuẩn .
Câu trả lời của bạn
AL0 -3e ra AL+3
0,2 : 0,6
N+5 +3e ra N+2
3a a
N+5 +e ra N+4
a a
ta có 0,6 +4a suy ra a=0,15 suy ra n hỗn hợp khí là 0,3 mol suy ra V=6,72
cho dd NH3 đến dư vào 20ml dd Al2(So4)3. Lọc lấy hết tủa và cho vào 10 ml dd NAOH 2M thì kết tủa vừa tan hết. Nồng độ dd Al2(S04)3 đã dùng là:
Câu trả lời của bạn
6nh4oh+ al2(so4)3-> 2al(oh)3+ 3(nh4)2so4 (1)
nnaoh= (10/1000)*2=0,02 mol
al(oh)3+ naoh-> naalo2+ 2h2o
0,02 <-0,02
theo (1): nal2(so4)3= 2*0,02= 0,04 mol
=> cM al2(so4)2= 0,04/0,02= 2M
chúc bạn học tốt
Cho phản ứng : N2 + 3H2 ⇔ 2NH3 .
Khi giảm thể tích của hê xuống 3 lần thì phản ứng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận hay nghịch , hay không thay đổi ?
Câu trả lời của bạn
_N2 + 3H2 ---> 2NH3
(bđ)__1____4
(pư)__x____3x______2x
[]____1-x__4-3x_____2x
n(sau) / n(trước) = p(sau) / p(trước) = 0.8 <=> 5 - 2x = 0.8*5 = 4 <=> x = 0.5
=> [N2] = 0.5 / 0.5 = 1(M)
[H2] = 2.5 / 0.5 = 5(M)
[NH3] = 1 / 0.5 = 2(M)
=> Kc = 2^2 : (1 * 5^3) = 0.032
2. pư làm giảm số mol => áp suất giảm theo chiều thuận, tăng theo chiều nghịch
Theo nguyên lí chuyển dịch của lơ-sa-tơ-li-ê, nếu tăng áp suất thì pư sẽ chống lại chiều tăng áp suất tức theo chiều giảm áp suất, tức chiều thuận và ngược lại
V giảm suy ra phản ứng phải làm tăng suy ra phản ứng nghịch
xét phản ứng : Al + HNO3 → Al(NO3)2 + N2O + N2 + H2O . Nếu mol N2O : mol N2 là 2 : 3 thì khi cân bằng ta có tỉ lệ mol Al : mol N2O : mol N2 là bao nhiêu ?
Câu trả lời của bạn
tỉ lệ là 46:6:9
1. Biết rằng có 9,03.10^22 phân tử H2 tham gia phản ứng với 3,01.10^22 phân tử N2 (số Avogađro bằng 6,02.10^23). Lượng amoniac tạo thành được hòa tan vào một lượng nước vừa đủ 0,4 lít dung dịch (khối lượng riêng được coi bằng d = 1g/ml) a) Tính số mol, số gam và số phân tử NH3 tạo thành. b) Tính nồng độ % và nồng độ mol/l của dung dịch amoniac
Câu trả lời của bạn
a/ \(N_2\left(0,05\right)+3H_2\left(0,15\right)\rightarrow2NH_3\left(0,1\right)\)
\(NH_3\left(0,1\right)+H_2O\left(0,1\right)\rightarrow NH_4OH\left(0,1\right)\)\
\(n_{H_2}=\frac{9,03.10^{22}}{6,02.10^{23}}=0,15\)
\(n_{N_2}=\frac{3,01.10^{22}}{6,02.10^{23}}=0,05\)
Vì \(\frac{0,15}{3}=\frac{0,05}{1}\) nên phản vừa đủ
\(n_{NH_3}=2.0,05=0,1\)
\(m_{NH_3}=0,1.17=1,7\)
Số phân tử NH3 là: \(0,1.6,02.10^{23}=6,02.10^{22}\)
b/ \(m_{dd}=1.0,4.1000=400\)
\(m_{NH_4OH}=0,1.34=3,4\)
\(\Rightarrow C\%=\frac{3,4}{400}.100\%=85\%\)
\(\Rightarrow C_M=\frac{0,1}{0,4}=0,25M\)
Cho 4 lít N2 Và 14 lít H2 vào bình phản ứng. Hỗn hợp thu được sau phản ứng có thể tích bằng 16,4 lít (Các thể tích được đo ở cùng nhiệt độ và áp suất). Tính thể tích NH3 tạo thành và hiệu suất của phản ứng.
Câu trả lời của bạn
3H2 + N2 → 2NH3
ban đầu 14 lit 4 lit
phản ứng 12 lit 4lit 8 lit
spu 2 lít 0 8 lít
VNH3= 8 lít
H=\(\frac{8}{4+14}\).100=44,4%
một oxit nito có công thức phân tử là NOx , trong đó N chiếm 30,43% về khối lượng . oxit là chất nào sau đây : NO , N2O4 , NO2 , N2O5 ?
Câu trả lời của bạn
%N=\(\dfrac{14}{14+16x}.100=30,43\)
\(\rightarrow\)14+16x=\(\dfrac{1400}{30,43}\approx46\)
\(\rightarrow\)16x=32\(\rightarrow\)x=2
-CTHH: NO2
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *