Hôm nay chúng ta học chương mới, đó là hiđrocacbon thơm. Vậy hiđrocacbon thơm là gì? Chia làm mấy loại? Nó có những ứng dụng nào trong cuộc sống?
Để trả lời những câu hỏi trên chúng ta sẽ tìm hiểu một chương mới: Chương 7 Hiđrocacbon thơm - nguồn hiđrocacbon thiên nhiên - hệ thống hóa về hiđrocacbon
Bài đầu tiên chúng ta tìm hiểu trong chương này là Bài 35 Benzen và đồng đẳng. Một số hiđrocacbon thơm khác
Đồng phân
Đồng phân vị trí tương đối của các nhóm ankyl
a) o-xilen; b) m-xilen; c) p-xilen
Danh pháp
Hình 1: Mô hình benzen
Benzen tương đối dễ tham gia phản ứng thế hơn so với các chất oxi hóa. Đó cũng chính là tính chất hóa học đặc trưng chung của các hiđrocacbon thơm nên được gọi là tính thơm
a) Phản ứng với halogen
(ĐK: có xúc tác bột Fe)
b) Thế nguyên tử H của mạch nhánh
a) Cộng Hidro
b) Cộng Clo
a) Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn
Hình 2: Benzen và toluen không làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường
Khi đun nóng hai ống nghiệm trong nồi cách thủy:
b) Phản ứng oxi hóa hoàn toàn
Nhận xét: Số mol CO2 luôn lớn hơn số mol H2O
a) Cấu tạo
b) Tính chất vật lí
Stiren (còn gọi là Vinylbenzen) là chất lỏng, không màu, sôi ở 146oC, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
Stiren có đặc điểm phần nhánh giống etilen, phần vòng giống benzen. Vì vậy, stiren thể hiện tính chất hóa học giống etilen ở phần mạch nhánh và thể hiện tính chất giống benzen ở phần nhân thơm.
a) Phản ứng cộng
b) Phản ứng trùng hợp
c) Phản ứng oxi hóa
Hình 3: Thí nghiệm Naphtalen thăng hoa
a) Phản ứng thế
b) Phản ứng cộng
Hình 4: Ứng dụng của hidrocacbon
Nhận biết các chất lỏng riêng biệt: ancol etylic, clorofom, benzen bằng 1 thuốc thử nào sau đây?
Dùng H2O ⇒ benzen phân lớp còn 2 chất còn lại tan.
Sau đó cho 2 chất còn lại vào benzen. Vì benzen tan rất kém trong nước và rượu nên sẽ phân lớp nếu có ancol etylic và tan tốt trong dung môi hữu cơ là clorofom.
Bài 2:
Cho sơ đồ phản ứng sau: \(Toluen \xrightarrow[1:1]{+Cl_2\ (as)} X \xrightarrow[]{+NaOH,t^0} Y \xrightarrow[]{+CuO,t^0} Z \xrightarrow[]{dd\ AgNO_3/NH_3} T\)
Biết rằng X, Y, Z, T là những sản phẩm chính. Công thức cấu tạo của chất T là:
Hướng dẫn:
\(\\C_6H_5CH_3 \xrightarrow[1:1]{+Cl_2,as} C_6H_5CH_2Cl \xrightarrow[]{+NaOH,t^0} C_6H_5CH_2OH\\ C_6H_5CH_2OH \xrightarrow[]{+CuO,t^0} C_6H_5CHO \xrightarrow[]{dd.AgNO_3/NH_3} C_6H_5COONH_4\)
Cho 17,08 gam hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ đơn chức là dẫn xuất của benzen và có cùng công thức phân tử C7H6O2 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), thu được 10,8 gam Ag. Cho 8,54 gam X nói trên tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 1,0 M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
X gồm : HCOOC6H5 và C6H5COOH
=> nHCOOC6H5 = ½ nAg = 0,05 mol
=> nC6H5COOH = 0,09 mol
8,54g X + NaOH (0,1 mol)
HCOOC6H5 + 2NaOH → HCOONa + C6H5ONa + H2O
C6H5COOH + NaOH → C6H5COONa + H2O
Chất rắn gồm : 0,025 mol HCOONa ; 0,025 mol C6H5ONa ; 0,045 mol C6H5COONa ; 0,005 mol NaOH
=> m = 11,28g
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 35có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm chứa anilin, hiện tượng quan sát được là
Cho chất axetilen (C2H2) và benzen (C6H6). Hãy chọn nhận xét đúng:
Hiđrocacbon X (chứa vòng benzen) có công thức phân tử là C8H8. Biết X có phản ứng trùng hợp và làm mất màu dung dịch brom. Tên gọi của X là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 11 Bài 35.
Bài tập 1 trang 159 SGK Hóa học 11
Bài tập 2 trang 159 SGK Hóa học 11
Bài tập 3 trang 159 SGK Hóa học 11
Bài tập 4 trang 160 SGK Hóa học 11
Bài tập 5 trang 160 SGK Hóa học 11
Bài tập 6 trang 160 SGK Hóa học 11
Bài tập 7 trang 160 SGK Hóa học 11
Bài tập 8 trang 160 SGK Hóa học 11
Bài tập 9 trang 160 SGK Hóa học 11
Bài tập 10 trang 160 SGK Hóa học 11
Bài tập 11 trang 160 SGK Hóa học 11
Bài tập 12 trang 161 SGK Hóa học 11
Bài tập 13 trang 161 SGK Hóa học 11
Bài tập 35.1 trang 53 SBT Hóa học 11
Bài tập 35.3 trang 53 SBT Hóa học 11
Bài tập 35.4 trang 53 SBT Hóa học 11
Bài tập 35.2 trang 53 SBT Hóa học 11
Bài tập 35.5 trang 53 SBT Hóa học 11
Bài tập 35.6 trang 54 SBT Hóa học 11
Bài tập 35.7 trang 54 SBT Hóa học 11
Bài tập 35.8 trang 54 SBT Hóa học 11
Bài tập 35.9 trang 54 SBT Hóa học 11
Bài tập 35.10 trang 55 SBT Hóa học 11
Bài tập 35.11 trang 55 SBT Hóa học 11
Bài tập 35.12 trang 55 SBT Hóa học 11
Bài tập 1 trang 191 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 191 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 191 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 192 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 5 trang 192 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 6 trang 192 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 7 trang 192 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 8 trang 192 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 9 trang 192 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 10 trang 192 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 13 trang 160 Hóa học 11
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm chứa anilin, hiện tượng quan sát được là
Cho chất axetilen (C2H2) và benzen (C6H6). Hãy chọn nhận xét đúng:
Hiđrocacbon X (chứa vòng benzen) có công thức phân tử là C8H8. Biết X có phản ứng trùng hợp và làm mất màu dung dịch brom. Tên gọi của X là:
Cho 13,95 gam anilin tác dụng với nước brom thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị của m là:
Tiến hành trùng hợp 26 gam stiren, hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với 500 ml dung dịch Br2 0,15M, cho tiếp dung dịch KI dư vào thu được 3,175 gam Iod. Khối lượng polime tạo ra là:
Đốt cháy hoàn toàn ankybenzen X thu được 7,84 lít CO2(đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của X là
Cho benzen tác dụng với lượng dư HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc để điều chế nitrobenzen. Khối lượng Nitrobenzen điều chế được từ 19,5 tấn benzen (hiệu suất phản ứng 80%) là
30,75 tấn
38,44 tấn.
Benzen tác dụng với Br2 theo tỷ lệ mol 1 : 1 (có mặt bột Fe), thu được sẩn phẩm hữu cơ là
Chất X là đồng đẳng của benzen, có công thức đơn giản nhất là C3H8 .Công thức phân tử của của X là
Cho toluen tác dụng với lượng dư HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc để điều chế 2,4,6-trinitrotoluen (TNT). KHối lượng điều chế được từ 23 kg toluen (hiệu suất 80%) là
45,40 kg
70,94 kg
Ứng với công thức phân tử C10H8 có bao nhiêu đồng phân hiđrocacbon thơm?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Toluen và benzen cùng phản ứng được với chất nào sau đây: (1) dung dịch brom trong CCl4; (2) dung dịch kali pemanganat; (3) hiđro có xúc tác Ni, đun nóng; (4)Br2 có bột Fe, đun nóng? Viết phương trình hoá học của các phương trình xảy ra.
Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong mỗi trường hợp sau:
a. Toluen tác dụng với hiđro có xúc tác Ni, áp suất cao, đun nóng.
b. Đun nóng benzen với hỗn hợp HNO3 và H2SO4 đặc.
Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các chất: benzen, hex-1-en và toluen. Viết phương trình hoá học của các phản ứng đã dùng:
Hiđrocacbon X là chất lỏng có tỉ khối hơi so với không khí bằng 3,17. Đốt cháy hoàn toàn thu được CO2 có khối lượng bằng 4,28 lần khối lượng của nước. Ở nhiệt độ thường, X không làm mất màu dung dịch brom; khi đun nóng, X làm mất màu KMnO4.
a. Tìm công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của X?
b. Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa X với H2 (xúc tác Ni, đun nóng), với brom (có mặt bột Fe), với hỗn hợp dư của axit HNO3 và axit H2SO4 đậm đặc.
Đánh dấu (+) vào ô cặp chất phản ứng với nhau theo mẫu sau:
Benzen | Hexen | Toluen | Etilen | |
H2, xúc tác Ni | ||||
Br2 (dd) | ||||
Br2 có Fe, đun nóng | ||||
Dd KMnO4, nóng | ||||
HBr | ||||
H2O (xt H+) |
Cho benzen tác dụng với lượng dư HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc để điều chế nitrobenzen. Tính khối lượng nitrobenzen thu được khi dùng 1,00 tấn benzen với hiệu suất 78,0%.
So sánh tính chất hoá học của etylbenzen với striren, viết phương trình hoá học của phản ứng để minh hoạ.
Dùng công thức cấu tạo viết phương trình hoá học của stiren với:
a. H2O( xúc tác H2SO4)
b. HBr
c. H2 (theo tỉ lệ mol 1:1, xúc tác Ni)
Trình bày phương pháp hoá học phân biệt 3 chất lỏng sau: toluen, benzen, stiren. Viết phương trình hoá học của các phản ứng hoá học đã dùng.
Khi tách hiđro của 66,25 kg etylbenzen thu được 52,00 kg stiren. Tiến hành phản ứng trùng hợp toàn bộ lượng stiren này thu được hỗn hợp A gồm polistiren và phần stiren chưa tham gia phản ứng. Biết 5,20 gam A vừa đủ làm mất màu của 60,00 ml dung dịch brom 0,15M.
a. Tính hiệu suất của phản ứng tách hiđro của etylbenzen.
b. Tính khối lượng stiren đã trùng hợp.
c. Polistren có phân tử khối trung bình bằng 3,12.105 . Tính hệ số trùng hợp trung bình của polime.
Trình bày cách đơn giản để thu được naphtalen tinh khiết từ hỗn hợp naphtalen có lẫn tạp chất không tan trong nước và không bay hơi.
Từ etilen và benzen, tổng hợp được stiren theo sơ đồ:
\(C_{6}H_{6} \xrightarrow[ \ ]{ \ C_{2}H_{4} (H^+) \ } C_{6}H_{5}C_{2}H_{5} \xrightarrow[ \ ]{ \ t^0, \ xt \ } C_{6}H_{5} - CH=CH_{2}\)
a. Viết các phương trình hoá học thực hiện sự biến đổi trên?
b. Tính khối lượng stiren thu được từ 1,00 tấn benzen nếu hiệu suất của quá trình là 78%.
Chất sau có tên là gì?
A. 1-butyl-3-metyl-4-etylbenzen.
B. 1-butyl-4-etyl-3-metylbenzen.
C. 1-etyl-2-metyl-4-butylbenzen.
D. 4-butyl-1-etyl-2-metylbenzen.
Stiren có công thức phân tử C8H8 và có công thức cấu tạo: C6H5-CH=CH2. Nhận xét nào cho dưới đây đúng ?
A. Stiren là đồng đẳng của benzen.
B. Stiren là đồng đẳng của etilen.
C. Stiren là hiđrocacbon thơm.
D. Stiren là hiđrocacbon không no.
Chất sau có tên là gì?
A. 1,4-đimetyl-6-etylbenzen.
B. 1,4-đimety1-2-etylbenzen.
C. 2-etyl-1,4-đimetylbenzen.
D. 1-etyl-2,5-đimetylbenzen.
Có bao nhiêu chất đồng đẳng của benzen có cùng công thức phân tử C9H12
A. 6 chất
B. 7 chất
C. 8 chất
D. 9 chất
Hoàn thành các phương trình hoá học dưới đây. Viết các chất sản phẩm hữu cơ ở dạng công thức cấu tạo và kèm theo tên.
1. C6H6 + Cl2 Fe→
(1 mol) (1 mol)
2. C6H6 + Cl2 as→
(1 mol) (3 mol)
3. C6H5−CH3 + Cl2 as→
(1 mol) (1 mol)
4. C6H5−CH3 + H2 (dư) → (đk: Ni, 300oC)
5. C6H5−CH3 + KMnO4 (dd) to →
Benzen không tác dụng với dung dịch Br2 và dung dịch KMnO4 nhưng stiren thì có phản ứng với cả hai dung dịch đó.
1. Giải thích vì sao stiren có khả năng phản ứng đó.
2. Viết phương trình hoá học biểu diễn các phản ứng đó.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
C8H8 có k = (2.8 – 8 + 2)/2 = 5 tác dụng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường tạo ra ancol 2 chức => có chứa 1 nối đôi ngoài vòng và 1 vòng benzen
=> Chỉ cộng tối đa 4 mol H2 (3π trong vòng + 1π ngoài vòng) và 1 mol Br2 (chỉ cộng vào 1π ngoài vòng)
Câu trả lời của bạn
Gọi CTPT của A là CxHy
nCO2 = 15,68 : 22,4 = 0,7 (mol); nH2O = 7,2 : 18 = 0,4 (mol)
Phương trình hóa học của phản ứng cháy:
CxHy + (x + 0,25y) O2 → xCO2 + 0,5yH2O
Ta có nCO2 : nH2O = x : 0,5y = 0,7 : 0,4 => x : y = 7 : 8
Công thức đơn giản của A: (C7H8)n thoả mãn với n = 1
CTPT A : C7H8 CTCT : C6H5 – CH3
Câu trả lời của bạn
Gọi CTPT của hai hiđrocacbon là \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n - 6}}\)
PTHH: \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n - 6}} + \left( {\frac{{3\overline n - 3}}{2}} \right){O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}\overline n C{O_2} + (\overline n - 3){H_2}O\)
\(\frac{{\overline n }}{{\overline n - 3}} = \frac{{0,35}}{{0,185}} \to \overline n = 6,36 \) => CTPT của A và B là C6H6 và C7H8.
A %C2H2 = 45%; %C6H5CH3 = 55%.
B %C2H2 = 60%; %C6H5CH3 = 40%.
C %C2H2 = 35%; %C6H5CH3 = 65%.
D %C2H2 = 12,38%; %C6H5CH3 = 87,62%.
Câu trả lời của bạn
Gọi số mol C2H2 là x (mol); C6H5CH3 là y (mol)
Theo đề bài ta có: mhỗn hợp = 26x + 92y = 21 (1)
Phương trình hóa học của phản ứng:
5C2H2 + 8KMnO4 + 12H2SO4 → 5(COOH)2 + 4K2SO4 + 8MnSO4 + 12H2O
x → x
5C6H5-CH3 + 6KMnO4 + 9H2SO4 → 5C6H5COOH + 3K2SO4 + 6MnSO4 + 14H2O
y → y
Từ PTHH ta có: maxit = 90x + 122y = 33,4 (2)
Giải (1) và (2) thu được: x = 0,1 và y = 0,2
⟹ mC2H2 = 0,1.26 = 2,6 (g)
⟹ %mC2H2 = 2,6/21 = 12,38%; %mC6H5CH3 = 87,62%
Câu trả lời của bạn
Đặt công thức phân tử của X là CxHy
PTHH:
CxHy + (x+0,25y)O2 → xCO2 + 0,5yH2O
Khi đốt X: mX = mH2O => 12x + y = 0,5y.18 => 12x = 8y => x : y = 8 : 12 = 2 : 3
Vậy công thức phân tử của X có dạng (C2H3)n. Vì tỉ khối của X so với không khí có giá trị trong khoảng từ 5 đến 6 nên ta có:
29.5 < 27n < 29.6 => 5,3 < n < 6,4 => n = 6
=> CTPT của X là C12H18
Trong phân tử X có vòng benzen. X không tác dụng với brom khi có mặt bột Fe, còn khi tác dụng với brom đun nóng tạo thành dẫn xuất chứa 1 nguyên tử brom duy nhất nên X chỉ có thể là Hexametyl benzen.
Câu trả lời của bạn
X là hexametyl benzen:
- Khi có mặt Fe không thế vào nhân vì không còn H
- Thế Br2 phía ngoài vòng thu được sản phẩn duy nhất là:
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm
Câu trả lời của bạn
Phương trình phản ứng:
C6H5CH3 + 3HNO3 \(\xrightarrow{{{H_2}S{O_4}dac,{t^o}}}\) C6H2(NO2)3CH3 + 3H2O
92 → 227 (gam)
230 → x (gam)
=> x = 227.230/92 = 567,5 gam
Do hiệu suất phản ứng đạt 80% nên lượng TNT thực tế thu được là: 567,5.80/100 = 454 gam.
Câu trả lời của bạn
\(\underbrace {\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{C_6}{H_6}}\\{{C_6}{H_5} - C{H_3}}\\{{C_6}{H_5} - {C_2}{H_5}}\end{array}} \right.}_{ankylBenzen} \leftrightarrow {C_{\bar n}}{H_{2\bar n - 6}}(k = 4)\)
\({C_{\overline n }}{H_{2\overline n - 6}} \to \overline n C{O_2} + (\overline n - 3){H_2}O\)
\({n_A} = x = \frac{{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}}}{3} = \frac{{0,15 - 0,12}}{3} = 0,01mol\)
\(\left( {Hoac\,su\,dung\,cong\,thuc:\,{n_{{C_{\overline n }}{H_{2\overline n - 6}}}} = \frac{{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}}}{{k - 1}} = 0,01} \right)\)
Câu trả lời của bạn
(*) = nCl2/nC6H6 = 1,5 => phản ứng tạo hỗn hợp hai sản phẩm là C6H5Cl và C6H4Cl2
PTHH:
C6H6 + Cl2 → C6H5Cl + HCl (to, Fe)
x → x → x → x
C6H6 + 2Cl2 → C6H4Cl2 + 2HCl (to, Fe)
y → 2y → y → 2y
Theo đề bài ta có:
nC6H6 = x + y = 1 (1)
nCl2 = x + 2y = 1,5 (2)
Giải (1) và (2) thu được x = y = 0,5 mol
Như vậy sau phản ứng thu được: 0,5 mol C6H5Cl; 0,5 mol C6H4Cl2 và 1,5 mol HCl.
Câu trả lời của bạn
Đặt CTPT của hợp chất X là (C3H2Br)n suy ra (12.3+2+80).n = 236 => n = 2.
Do đó công thức phân tử của X là C6H4Br2.
Vì hợp chất X là sản phẩm chính trong phản ứng giữa C6H6 và Br2 (xúc tác Fe) nên theo quy tắc thế trên vòng benzen ta thấy X có thể là o-đibrombenzen hoặc p-đibrombenzen (vì Br là nhóm thế loại 1 nên nguyên tử Br còn lại sẽ vào vị trí o- hoặc p-).
Câu trả lời của bạn
m hỗn hợp hiđrocacbon = mC + mH = 12.nCO2 + 2nH2O
nCO2= 0,69 mol => V = 15,456 lít
Câu trả lời của bạn
\(\underbrace {\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{C_6}{H_6}}\\{{C_6}{H_5} - C{H_3}}\\{{C_6}{H_5} - {C_2}{H_5}}\end{array}} \right.}_{ankylBenzen} \leftrightarrow {C_{\bar n}}{H_{2\bar n - 6}}(k = 4)\)
\({C_{\overline n }}{H_{2\overline n - 6}} \to \overline n C{O_2} + (\overline n - 3){H_2}O\)
\({n_A} = x = \frac{{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}}}{3} = \frac{{0,15 - 0,12}}{3} = 0,01mol\)
\(\left( {Hoac\,su\,dung\,cong\,thuc:\,{n_{{C_{\overline n }}{H_{2\overline n - 6}}}} = \frac{{{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}}}}{{k - 1}} = 0,01} \right)\)
Câu trả lời của bạn
Gọi CTPT của A là CxHy
nCO2 = 15,68 : 22,4 = 0,7 (mol); nH2O = 7,2 : 18 = 0,4 (mol)
Phương trình hóa học của phản ứng cháy:
CxHy + (x + 0,25y) O2 → xCO2 + 0,5yH2O
Ta có nCO2 : nH2O = x : 0,5y = 0,7 : 0,4 => x : y = 7 : 8
Công thức đơn giản của A: (C7H8)n thoả mãn với n = 1
CTPT A : C7H8
CTCT : C6H5 – CH3
Câu trả lời của bạn
Gọi CTPT của hai hiđrocacbon là \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n - 6}}\)
PTHH: \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n - 6}} + \left( {\frac{{3\overline n - 3}}{2}} \right){O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}\overline n C{O_2} + (\overline n - 3){H_2}O\)
\(\frac{{\overline n }}{{\overline n - 3}} = \frac{{0,35}}{{0,185}} \to \overline n = 6,36 \) => CTPT của A và B là C6H6 và C7H8.
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
2
Câu trả lời của bạn
A. etyl benzen
B. metyl benzen
C. vinyl benzen
D. ankyl benzen
Câu trả lời của bạn
Ta có: 4nA = nH2
Do đó A có 4 liên kết pi
nA = nBr2 → A có một liên kết pi ở gốc hidrocabon. Đáp án C.
A. 4 mol H2; 1 mol brom
B. 3 mol H2; 1 mol brom
C. 3 mol H2; 3 mol brom
D. 4 mol H2; 4 mol brom
Câu trả lời của bạn
Số liên kết π + vòng = [(2.8+2-8):2] = 5 = 1 vòng thơm + 1π. (Vì A tác dụng với tác dụng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường tạo ra ancol 2 chức).
Vậy A phản ứng với tối đa 4 mol H2 và 1 mol Br2.
Đáp án D.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *