Nội dung bài học là phần tiến hành một số thí nghiệm về tính chất hóa học của Anđehit fomic, axit axetic và cung cấp nhiều hiểu biết về kĩ năng tiến hành thí nghiệm.
HCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O→ HCOONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
CH3COOH↔ CH3COO- + H+
2CH3COOH + Na2CO3→2CH3COONa + CO2 + H2O
Khi tiến hành phản ứng tráng bạc phải dùng ống nghiệm sạch, khi cho andehit vào ống nghiệm cần đun nóng nhẹ (k đun sôi), không lắc, để yên ống nghiệm trên giá, vài phút sau sẽ có lớp bạc óng ánh trên thành ống nghiệm.
Các em chú ý quan sát thao tác tiến hành thí nghiệm sau:
Phương trình phản ứng: HCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O→ HCOONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
CH3COOH ↔ CH3COO- + H+
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 47có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Cách nào sau đây có thể phân biệt ba chất lỏng nguyên chất riêng biệt: CH3COOH, CH3CHO, C2H5OH?
Dùng quỳ tím, sau đó dùng NaOH.
Dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 rồi sau đó dùng quỳ tím.
Dùng dung dịch AgNO3, sau đó dùng Na.
Để phân biệt 4 lọ chưa fomalin, dung dịch axit fomic, dung dịch axit axetic, dung dịch grixerol thì có thể dùng cách nào sau đây?
Dùng quỳ tím sau đó dùng dung dịch AgNO3 trong NH3.
Dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 sau đó dùng Na.
Dùng quỳ tím, sau đó dùng Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng.
Dùng quỳ tím sau đó dùng Na.
Khẳng định nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm của phản ứng este hóa?
Phản ứng este hóa là phản ứng bất thuận nghịch.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Cách nào sau đây có thể phân biệt ba chất lỏng nguyên chất riêng biệt: CH3COOH, CH3CHO, C2H5OH?
Dùng quỳ tím, sau đó dùng NaOH.
Dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 rồi sau đó dùng quỳ tím.
Dùng dung dịch AgNO3, sau đó dùng Na.
Để phân biệt 4 lọ chưa fomalin, dung dịch axit fomic, dung dịch axit axetic, dung dịch grixerol thì có thể dùng cách nào sau đây?
Dùng quỳ tím sau đó dùng dung dịch AgNO3 trong NH3.
Dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 sau đó dùng Na.
Dùng quỳ tím, sau đó dùng Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng.
Dùng quỳ tím sau đó dùng Na.
Khẳng định nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm của phản ứng este hóa?
Phản ứng este hóa là phản ứng bất thuận nghịch.
Biện pháp nào dưới đây không làm tăng hiệu suất quá trình tổng hợp etyl axetat từ phản ứng giữa ancol etylic và axit axetic.
Chưng cất đuổi este.
Cho các chất:
NaOH (1), CuS (2), CaCO3 (3), KCl (4), CuO (5), Cu(OH)2 (6), CH3CH2OH (7).
Những chất tác dụng được với CH3COOH là
Công thức chung của anđehit không no, có một liên kết đôi, đơn chức, mạch hở là
CnH2nO.
Khối lượng Ag thu được khi cho 0,1 mol CH3CHO phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng là
16,2 gam.
Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Khi cho 1 mol x phản ứng với lượng dư AgNO3 trong NH3 tạo 4 mol Ag. Công thức của anđehit là
HCHO.
OHC-CHO.
Cho các chất axit axetic; glixerol; etanol; axetanđehit . Nhận biết các chất trên bằng
quỳ tím
dung dịch NaOH
Cho phản ứng: 2C6H5-CHO + KOH → C6H5-COOK + C6H5-CH2-OH.
Phản ứng này chứng tỏ C6H5-CHO
vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện tính khử.
không thể hiện tính khử và tính oxi hoá.
chỉ thể hiện tính oxi hoá.
chỉ thể hiện tính khử.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A Glucozo và Fructozo đều tác dụng được với hiđro tạo poliancol.
B Glucozo và Fructozo đều tác dụng được với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch phức đồng màu xanh lam.
C Glucozo có phản ứng tráng bạc vì nó có tính chất của nhóm –CHO.
D Khác với glucozo, fructozo không có phản ứng tráng bạc vì ở dạng mạch hở no không có nhóm –CHO.
Câu trả lời của bạn
Khác với glucozo, fructozo không có phản ứng tráng bạc vì ở dạng mạch hở no không có nhóm –CHO.
Câu trả lời của bạn
nH2 = 0,35 (mol). Gọi số mol của Al và Si lần lượt là x, y (mol)
+mhh = mAl + mSi => 27x + 28y = 5,5 (1)
+ BT electron: 3nAl + 4nSi = 2nH2 => 3x + 4y = 0,35.2 (2)
Giải hệ (1) và (2) được: x = y = 0,1 mol
=> %mSi = \(\frac{{0,1.28}}{{0,1.27 + 0,1.28}}.100\% \) = 50,91%
Câu trả lời của bạn
- Khi cho CaCO3 phản ứng với HCl dư: nCO2 = nCaCO3 = 20/100 = 0,2 mol (BTNT "C")
- Hấp thụ 0,2 mol CO2 vào 0,3 mol NaOH:
Ta thấy: 1 < nOH-/nCO2 = 0,3/ 0,2 = 1,5 < 2 => Tạo Na2CO3 và NaHCO3
Giả sử: nNa2CO3 = x và nNaHCO3 = y (mol)
BTNT "Na": nNaOH = 2x + y = 0,3 (1)
BTNT "C": nCO2 = x + y = 0,2 (2)
Giải hệ (1) và (2) được x = y = 0,1
=> m muối = 0,1.106 + 0,1.84 = 19 gam
Câu trả lời của bạn
Thứ tự các phản ứng:
(1) Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
(2) 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
(3) Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3
(4) CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
+) Tại nCO2 = 0,15 mol thì phản ứng (1) vừa kết thúc:
⟹ nCO2 = nCa(OH)2 = nCaCO3 max = 0,15 mol.
+) Tại nCO2 = 0,45 mol thì phản ứng (3) vừa kết thúc
Sản phẩm gồm: CaCO3 (0,15 mol) và NaHCO3 (0,3 mol)
+) Tại nCO2 = 0,5 mol thì kết tủa tan 1 phần do phản ứng (4)
Sản phẩm gồm: NaHCO3 (0,3 mol); CaCO3 (x mol) và Ca(HCO3)2 (y mol).
BTNT Ca ⟹ nCa(OH)2 = x + y = 0,15 (*)
BTNT C ⟹ nCO2 = x + 2y + 0,3 = 0,5 (2*)
Từ (*) và (2*) ⟹ x = 0,1 và y = 0,05.
Câu trả lời của bạn
4x (Al0 → Al+3 + 3e)
3x (2N+5 + 4e → N+2 + N+4)
PTHH: 4Al + 18HNO3 → 4Al(NO3)3 + 3NO + 3NO2 + 9H2O
Tổng hệ số: 4 + 18 + 4 + 3 + 3 + 9 = 41
Câu trả lời của bạn
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:
n(+) = n(-) => 2nBa2+ = nNO3- => 2.0,1 = x = 0,2 mol
Câu trả lời của bạn
Si \(\xrightarrow[O_2]{(1)}\) SiO2 \(\xrightarrow[NaOH]{(2)}\) Na2SiO3 \(\xrightarrow[HCl]{(3)}\) H2SiO3.
PTHH:
(1) Si + O2 \(\overset{t^o}{\rightarrow}\) SiO2
(2) SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2O
(3) Na2SiO3 + 2HCl → NaCl + H2SiO3
Câu trả lời của bạn
nCO2 = 0,5 mol; nOH = 0,8 mol
Ta thấy: nOH- : nCO2 = 0,8 : 0,5 = 1,6
=> Tạo CO32- (x mol) và HCO3- (y mol)
+ nCO2 = x + y = 0,5 (BTNT: C) (1)
+ nOH- = 2x + y = 0,8 (2)
Giải hệ (1) và (2) được x = 0,3; y = 0,2
Ta thấy: nBa2+ (0,4 mol) > nCO32- (0,3 mol)
=> nBaCO3 = 0,3 mol => mkết tủa = 0,3.197 = 59,1 gam
Câu trả lời của bạn
- Theo đề ta có:
mNaOH = 75.8% = 6 gam => nNaOH = 0,15 mol
mP > 2,48 gam => nP > 0,08 mol
nNa2HPO4 = 7,1 : 142 = 0,05 mol
- Dễ thấy tỉ lệ nNa : nP < 0,15 : 0,08 = 1,875
Mà chất rắn X chỉ chứa muối và 1 muối là Na2HPO4 ⟹ muối còn lại phải là NaH2PO4
Bảo toàn nguyên tố Na: nNaH2PO4 = nNaOH - 2nNa2HPO4 = 0,15 - 2.0,05 = 0,05 mol
=> m = mNa2HPO4 + mNaH2PO4 = 7,1 + 120.0,05 = 13,1 gam
Câu trả lời của bạn
nH3PO4 = 0,1.0,5 = 0,05 mol
PTHH: 3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O
0,15 ← 0,05 (mol)
=> VNaOH = 0,15 lít = 150 ml
Câu trả lời của bạn
P có thể phản ứng được với tất cả các chất trong dãy trên.
A Khí X thường xuất hiện ở các nghĩa trang, dễ bốc cháy tạo thành ngọn lửa lập lòe.
B Khí X có thể được điều chế trực tiếp từ các đơn chất ở nhiệt độ thường.
C Kết tủa Y có thể tan được trong dung dịch NaOH đặc.
D Kết tủa Y có thể tan trong dung dịch NH3.
Câu trả lời của bạn
Zn3P2 phản ứng với H2O theo PTHH: Zn3P2 + 6H2O → 3Zn(OH)2 (Y) + 2PH3 (X)
- A đúng, khí PH3 thường xuất hiện ở các nghĩa trang, dễ bốc cháy thành ngọn lửa lập lòe.
- B sai vì PH3 không thể điều chế từ P và H2 ở điều kiện thường
- C đúng, Zn(OH)2 có thể tan được trong NaOH: Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O
- D đúng, Zn(OH)2 có thể tạo phức tan với NH3: Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2
Đáp án B
A CH4.
B C2H2.
C C2H4.
D C6H6.
Câu trả lời của bạn
Phân tử CH4 chứa 4 liên kết đơn C-H.
Đáp án A
A CH4 + Cl2 \(\overset{a/s}{\rightarrow}\) CH3Cl + HCl.
B C2H2 + Br2 → C2H2Br4.
C C4H10 \(\overset{t^o}{\rightarrow}\) CH4 + C3H6.
D C6H14 \(\overset{t^o,xt}{\rightarrow}\) C3H6 + C3H8.
Câu trả lời của bạn
A là phản ứng thế
B là phản ứng cộng
C, D là phản ứng tách
Đáp án A
A CH3-OH.
B CH3-O-CH3.
C CH3-CH2-CH2-OH.
D CH3-CH2-CH2-CH2-OH.
Câu trả lời của bạn
Đồng đẳng là những chất hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 và có cấu tạo tương tự nhau.
Vậy CH3-O-CH3 không phải là đồng đẳng của CH3-CH2-OH.
Đáp án B
Câu trả lời của bạn
Xét nguyên tố M có n + p=40 nên A = 40 (Ca)
Ca có só p= 20 nên cấu hình nguyên tố M có p=11 là 1s22s22p6 3s23p64s2
A Crom có 2 electron lớp ngoài cùng.
B Crom thuộc ô 24, chu kì 4, nhóm IIA
C Crom thuộc ô 24, chu kì 4, nhóm IIA
D Crom thuộc nguyên tố d
Câu trả lời của bạn
Cấu hình e của Cr [Ar]3d54s1
A sai vì crom có 1 e lớp ngoài cùng
B sai crom thuộc chu kì 4 lớp VIB
C sai vì crom là kim loại
D đúng
Đáp án D
Câu trả lời của bạn
CuFeS2 ⟶ Cu+2 + Fe+3 + 2S+6 + 17e | x1
N+5+ 1e ⟶ N+4 | x17
⟹ PTHH: CuFeS2 + 22HNO3 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Cu(NO3)2 + Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 17NO2 + 9H2O
Câu trả lời của bạn
Theo định luật bảo toàn e 4nO2 = 0,6 ( do số e trao đổi ở phần 1 cũng là 0,7 mol e
Khối lượng oxit là 13,4 + 0,6:4.32 =18,5
Câu trả lời của bạn
hiệu độ âm điện là 3,16 – 1,61=1,51 nên đây là lk cộng hóa trị có cực
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *