Nội dung trọng tâm của bài giảng Photpho là So sánh 2 dạng thù hình chủ yếu của Photpho là P trắng và P đỏ về một số tính chất vật lí. Tính chất hoá học cơ bản của photpho là tính oxi hoá (tác dụng với kim loại Na, Ca...) và tính khử (tác dụng với O2, Cl2).
Video 1: Giới thiệu về Phopho
Hình 1: P trắng và P đỏ
| P trắng | P đỏ |
Trạng thái - Màu sắc | Chất rắn, trong suốt, màu trắng hoặc hơi vàng | Chất bột, màu đỏ |
Tính tan | Không tan trong nước | Không tan trong các dung môi thường |
Tính độc- Tính bền | Rất độc, gây bỏng nặng khi rơi vào da - Không bền, dễ bốc cháy trong không khí | Không độc Bền ở điều kiện thường |
Tính phát quang | Phát quang màu lục nhạt trong bóng tối | Không phát quang trong bóng tối |
Hình 2: Sơ đồ chuyển hóa giữa Photpho trắng và Photpho đỏ
P + 3Na Na3P
2P + 3Ca Ca3P2 (canxi photphua)
2P + 3Zn Zn3P2 (Kẽm photphua)
5O2 (dư) + 4P 2P2O5 (Điphotpho pentaoxit)
3O2 (thiếu) + 4P 2P2O3 (Điphotpho trioxit)
Video 2: Phản ứng giữa Photpho và Oxi
5Cl2 (dư) +2P 2PCl5 (photpho pentaclorua)
3Cl2 (thiếu) + 2P 2PCl3 (photpho triclorua)
Hình 3: Ứng dụng của photpho
Hình 4: Hai khoáng vật chính của photpho
Ca3(PO4)2 + 3 SiO2 + 5C → 5CO + 2Phơi + 3CaSiO3
Hình 5: Sơ đồ tư duy bài Photpho
Chọn một phương án đúng để điền cụm từ vào chỗ trống của bảng so sánh tính chất vật lí của P trắng và P đỏ sau:
P trắng | P đỏ | |
Trạng thái, màu sắc | ||
Cấu trúc phân tử | ||
Tính tan | ||
Tính độc | ||
Tính bền | ||
Khả năng phát quang |
(1) chất rắn, trong suốt, màu trắng hoặc vàng nhạt
(2) cấu trúc polime (Pn)
(3) không tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ
(4) chất bột, màu đỏ
(5) phát quang màu lục nhạt trong bóng tối
(6) không độc
(7) không tan trong các dung môi thông thường
(8) bền ở nhiệt độ thường.
(9) không phát quang trong bóng tối
(10) không bền.
(11) rất độc, gây bỏng nặng khi rơi vào da.
(12) cấu trúc mạng tinh thể ptử (P4)
Hướng dẫn:
| P trắng | P đỏ |
Trạng thái, màu sắc | (1) | (4) |
Cấu trúc phân tử | (12) | (2) |
Tính tan | (3) | (7) |
Tính độc | (11) | (6) |
Tính bền | (10) | (8) |
Khả năng phát quang | (5) | (9) |
Giải thích tại sao ở điều kiện thường photpho hoạt động hơn nitơ mặc dù độ âm điện của photpho (2,19) nhỏ hơn độ âm điện của nitơ (3,04)?
Liên kết trong phân tử photpho là liên kết đơn, kém bền vững hơn liên kết ba trong phân tử nitơ. Vì vậy ở điều kiện thường photpho hoạt động hơn nitơ.
Dựa vào khả năng bốc cháy khác nhau của photpho trắng và photpho đỏ, cho biết dạng thù hình nào của photpho hoạt động mạnh hơn?
P trắng hoạt động hóa học mạnh hơn P đỏ.
Cho các chất sau: Ca3P2, P, P2O3, PCl5, H3PO4.
Hãy xác định số oxi hóa của P.
Cho biết các số oxi hoá có thể có của photpho trong hợp chất. Từ đó dự đoán tính chất hoá học của photpho?
Số oxi hóa của P ở các chất Ca3P2, P, P2O3, PCl5, H3PO4 lần lượt là: (-3), (0), (+3), (+5), (+5)
Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: Với D là hợp chất của Photpho
Các phương trình phản ứng như sau:
Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C → 3CaSiO3 + 2P + 5CO
2P + 3Ca → Ca3P2
Ca3P2 + 6HCl → 3CaCl2 + 2PH3
2PH3 + 4O2 → P2O5 + 3H2O
Vậy A là Phopho, B là Ca3P2, C là PH3, D là P2O5
Nhận định nào đúng, nhận định nào sai trong các nhận định sau?
NHẬN ĐỊNH | ĐÚNG HOẶC SAI |
1. P ở ô thứ 15, chu kì 3, nhóm VA | Đúng |
2. Bảo quản P trắng bằng cách đậy kín trong lọ có không khí | Sai |
3. P đỏ hoạt động mạnh hơn P trắng. | Sai |
4. Trong hợp chất, P có số oxi hóa: -3, +3 và +5 | Đúng |
5. P chỉ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với oxi | Sai |
6. P đỏ phát quang màu lục nhạt trong bóng tối | Sai |
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 10có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Điểm giống nhau giữa Photpho đỏ và photpho trắng là:
Ở điều kiện thường, khả năng hoạt động hóa học của P so với N là?
Điều khẳng định nào dưới đây là đúng?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 11 Bài 10.
Bài tập 1 trang 49 SGK Hóa học 11
Bài tập 2 trang 49 SGK Hóa học 11
Bài tập 3 trang 49 SGK Hóa học 11
Bài tập 4 trang 50 SGK Hóa học 11
Bài tập 5 trang 50 SGK Hóa học 11
Bài tập 10.1 trang 16 SBT Hóa học 11
Bài tập 10.2 trang 16 SBT Hóa học 11
Bài tập 10.3 trang 17 SBT Hóa học 11
Bài tập 10.4 trang 17 SBT Hóa học 11
Bài tập 10.5 trang 17 SBT Hóa học 11
Bài tập 10.6 trang 17 SBT Hóa học 11
Bài tập 10.7 trang 17 SBT Hóa học 11
Bài tập 1 trang 62 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 62 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 62 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 62 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 5 trang 62 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 6 trang 62 SGK Hóa học 11 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Điểm giống nhau giữa Photpho đỏ và photpho trắng là:
Ở điều kiện thường, khả năng hoạt động hóa học của P so với N là?
Điều khẳng định nào dưới đây là đúng?
Hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm chứng minh:
Có thể điều chế được bao nhiêu kg photpho khi nung 46,5 kg canxi photphat với cát và than tại nhiệt độ 12000C (biết hiệu suất của phản ứng H = 75%).
Phát biểu nào sau đây là sai ?
Cấu hình electron nguyên tử của photpho là 1s22s22p63s23p6.
Photpho chỉ tồn tại ở 2 dạng thù hình photpho đỏ và photpho trắng.
Photpho trắng hoạt động mạnh hơn photpho đỏ
Tìm phương trình hóa học viết sai.
2P + 3Ca → Ca3P2
4P + 5O2(dư) → 2P2O5
Cho photpho tác dụng với các chất sau : Ca, O2, Cl2, KClO3, HNO3 và H2SO4 đặc, nóng. Photpho tác dụng được với bao nhiêu chất trong số các chất trên ?
Trong công nghiệp, photpho được điều chế từ phản ứng nung hỗn hợp các chất nào sau đây ?
quặng photphorit, đá xà vân và than cốc
quặng photphorit, cát và than cốc
diêm tiêu, than gỗ và lưu huỳnh
Đốt cháy một lượng photpho (có khối lượng lớn hơn 2,48 gam) bằng oxi dư, lấy sản phẩm cho vào 75 gam dung dịch NaOH 8% rồi làm khô thu được m gam cặn khan X, trong đó có 7,1 gam Na2HPO4. Giá trị của m là
Nêu những điểm khác nhau về tính chất vật lí giữa P trắng và P đỏ. Trong điều kiện nào P trắng chuyển thành P đỏ và ngược lại?
Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau đây và cho biết trong các phản ứng này, P có tính khử hay tính oxi hóa:
P + O2 → P2O5
P + Cl2 → PCl3
P + S → P2S3
P + S → P2S5
P + Mg → Mg3P2
P + KClO3 → P2O5 + KCl
Thí nghiệm ở hình 2.13 chứng minh khả năng bốc cháy khác nhau của P trắng và P đỏ. Hãy quan sát, mô tả và giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
Nêu những ứng dụng của photpho. Những ứng dụng đó xuất phát từ tính chất gì của photpho?
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 32% tạo ra muối Na2HPO4.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng.
c) Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Photpho đỏ và photpho trắng giống nhau ở điểm nào?
A. Chúng đều không tan trong nước nhưng tan được trong benzen.
B. Chúng đều tác dụng dễ dàng với khí clo khi đốt nóng.
C. Chúng đều phát quang màu lục nhạt trong bóng tối.
D. Chúng đều gây bỏng nặng khi rơi vào ra.
Nhận xét nào dưới đây là đúng?
A. Photpho có tính phi kim mạnh hơn nitơ.
B. Photpho đỏ và photpho trắng hoạt động hóa học với mức độ như nhau.
C. Ở nhiệt độ thường, photpho hoạt động hóa học tương đối mạnh còn nitơ thì trơ.
D. Photpho đỏ và photpho trắng có cấu tạo phân tử giống nhau.
Hãy chọn nửa câu ở cột (II) ghép với nửa câu ở cột (I) để được câu phù hợp :
Cột (I):
A. Nguyên tử photpho có ...
B. Nguyên tố photpho có ...
C. Nguyên tử photpho có phân lớp 3d ...
D. Ở trên 40oC, photpho trắng tự bốc cháy trong không khí ...
E. Photpho đỏ chỉ bốc cháy trong không khí ...
G. Ở nhiệt độ thường photpho trắng phát quang ...
Cột (II):
1. độ âm điện nhỏ hơn so với nguyên tố nitơ.
2. còn để trống, không có các electron.
3. điện tích hạt nhân lớn hơn so với nguyên tử nitơ.
4. trong bóng tối.
5. khi đun nóng đến 250oC.
6. nên phải ngâm trong nước.
7. Khi chiếu sáng.
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 g photpho trong oxi lấy dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng với 150,0 ml dung dịch NaOH 2,0 M. Sau phản ứng, trong dung dịch thu được có các muối :
A. NaH2PO4 và Na2HPO4
B. Na2HPO4 và Na3PO4
C. NaH2PO4 và Na3PO4
D. Na3PO4
Xác định số oxi hoá của photpho trong các hợp chất và ion sau đây :
PH3, PO43−, H2PO4-, HPO42−, P2O3, PCl5, HPO3, H4P2O7.
Viết các phương trình hóa học thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:
Ca(PO4)2 + SiO2 + than hoạt tính, 1200oC → X
X + Ca, to → Y
Y + HCl → PH3
PH3 + O2 dư, to → Z
Đốt cháy a gam photpho đỏ trong không khí lấy dư, rồi cho sản phẩm thu được vào 500,0 ml dung dịch H3PO4 85,00% (D = 1,7 g/ml). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn nồng độ của dung dịch H3PO4 xác định được là 92,60%. Tính giá trị của a.
Tạo sao photpho trắng và photpho đỏ lại khác nhau về tính chất vật lí? Trong điều kiện nào thì photpho trắng chuyển thành photpho đỏ và ngược lại?
Dựa vào hình 2.14, hãy mô tả thì nghiệm về khả năng bốc cháy khác nhau của photpho trắng và photpho đỏ, cho biết dạng hình thu hình nào của photpho hoạt động hơn.
Viết phương trình hóa học thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:
Chọn công thức đúng của magie photphua:
A. Mg2P2O7
B. Mg2P3
C. Mg3P2
D. Mg3(PO4)2
Để trung hòa hoàn toàn dung dịch thu được khi thủy phân 4,54g photpho trihalogenua cần 55ml dung dịch natri hiđroxit 3M. Xác định công thức của photpho trihalogenua đó, biết rằng phản ứng thủy phân tạo ra hai axit, trong đó có axit H3PO4 là axit hai nấc.
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng vủa đủ với dung dịch NaOH 32,0% tạo ra muối Na2HPO4
a) Viết Phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng.
c) Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Bảo toàn P : nH3PO4 sau = nH3PO4 trước + 2nP2O5 = 1,204 mol
mdd sau = mdd trước + mP2O5 = 171g
=> C%H3PO4 sau = 69%
Câu trả lời của bạn
nP2O5 = 0,01 mol ; nKOH = 0,05 mol = 5nP2O5 thuộc khoảng (4 ; 6)
6KOH + P2O5 → 2K3PO4 + 3H2O
4KOH + P2O5 → 2K2HPO4 + H2O
→ Phản ứng tạo hỗn hợp muối : K3PO4 ; K2HPO4
A Ca5P2 và PH5.
B Ca3P2 và PH3.
C Ca3P2 và PCl3.
D Ca5P2 và PCl5.
Câu trả lời của bạn
2P + 3Ca \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) Ca3P2
Ca3P2 + 6HCl ⟶ 3CaCl2 + 2PH3
2PH3 + 4O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) P2O5 + 3H2O
A K3PO4, K2HPO4, KH2PO4.
B KH2PO4, K2HPO4, K3PO4.
C KH2PO4, K3PO4, K2HPO4.
D K3PO4, KH2PO4, K2HPO4.
Câu trả lời của bạn
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
H3PO4 + KOH → K3PO4 (X)
K3PO4 + 2H3PO4 → 3KH2PO4 (Y)
KH2PO4 + KOH → K2HPO4 (Z) + H2O
1: Nồng độ mol của cation Al3+ trong dung dịch Al2(SO4 )3 0,1M là A. 0,3M. B. 0,15M. C. 0,05M. D. 0,2M.
2: : Nồng độ mol của cation Cltrong dung dịch FeCl3 0,05M là A. 0,05M. B. 0,15M. C. 1,35M. D. 0,90M.
3: Nồng độ mol của cation Al3+ trong dung dịch AlCl3 0,45M là A. 0,45M. B. 0,15M. C. 1,35M. D. 0.90M.
4: Nồng độ mol của anion NO3 - trong dung dịch Mg(NO3)2 0,20M là A. 0,10M. B. 0,20M. C. 0,30M. D. 0,40M.
Câu trả lời của bạn
A. Cho giấm ăn vào
B. Cho S vào
C. Cho NaOH vào
D. Gia nhiệt
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án D
Người Trung Quốc thường xây hầm và thường cho các cô gái chôn cùng để làm “thần” giữ của.Do đó,trong những hầm này thường có chứa khí rất độc là PH3.Người hít phải khí này sẽ mắc bệnh nếu hít nhiều sẽ tử vong ngay.Thuốc chuột diệt chuột cũng chính là do khí này sinh ra.Do đó,ta cần gia nhiệt (đốt cháy) để làm hết khí độc này.
Câu trả lời của bạn
Trong xương của động vật luôn có chứa một hàm lượng photpho. Khi cơ thể động vật chết đi, nó sẽ phân hủy một phần thành photphin PH3 và lẩn một ít điphotphin P2H4. Photphin không tự bốc cháy ở nhiệt độ thường. Khi đun nóng đến 150o C thì nó mới cháy được. Còn điphotphin P2H4 thì tự bốc cháy trong không khí và tỏa nhiệt. Chính lượng nhiệt tỏa ra trong quá trình này làm cho photphin bốc cháy: 2PH3 + 4O2 → P2O5 + 3H2O Quá trình trên xảy ra cả ngày lẫn đêm nhưng do ban ngày có các tia sáng của mặt trời nên ta không quan sát rõ như vào ban đêm. Hiện tượng ma trơi chỉ là một quá trình hóa học xảy ra trong tự nhiên. Thường gặp ma trơi ở các nghĩa địa vào ban đêm.
Câu trả lời của bạn
Không khí càng lạnh, bầu trời càng giữ được ít hơi nước (bởi vì hầu hết hơi nước đã ngưng tụ hoặc thăng hoa thành mưa hay tuyết ở nhiệt độ cao hơn) do đó không còn đủ nước để đông tụ thành tuyết. Ở nhiệt độ dưới – 4 độ C, rất hiếm khi có hiện tượng này xảy ra.
Khi nhiệt độ tăng dần đến độ đóng băng, lượng nước trong không khí có thể cao hơn rất nhiều, kéo theo sự ngưng tụ tạo tuyết. Bạn có thể nhận ra hiện tượng này khi quan sát các số liệu về sự ngưng tụ ở Bắc cực và Nam cực: vào lúc nhiệt độ rất lạnh, tuyết rất ít khi rơi.
Câu trả lời của bạn
Ánh sáng là một dạng năng lượng có thể tạo ra bằng cách chuyển hóa từ các dạng năng lượng khác sang. Thường thì chúng ta vẫn thấy ánh sáng nhân tạo đi từ việc đốt cháy một vật gì đó (nhiệt năng) hoặc sử dụng điện để làm sáng bóng đèn (điện năng). Tuy nhiên, đom đóm chẳng đốt cái gì và cũng không biết dùng điện nhưng lại có thể phát sáng vào những đêm hè. Nó dùng cách gì vậy nhỉ?
Quá trình đom đóm tạo ra ánh sáng được gọi là quá trình phát quang sinh học (bioluminscence). Quá trình này xuất hiện trong nhiều sinh vật chứ không chỉ riêng đom đóm (ví dụ đối với các loài cá có khả năng phát sáng ở dưới biển sâu). Phản ứng hóa học để phát ra ánh sáng là do một chất có tên gọi Adenosine Triphosphate (ATP), một chất hóa học có trong các tế bào sống dùng để lưu và chuyển hóa năng lượng.
Đom đóm có các tế bào đặc biệt ở phần đuôi chứa một hợp chất hóa học gọi là luciferin và một enzyme là luciferase (dùng để làm chất xúc tác, đẩy nhanh thời gian phản ứng). Phản ứng hóa học của Luciferin và ATP cùng với oxy sẽ tạo ra hợp chất oxyluciferin và chính hợp chất này sẽ tạo ra ánh sáng của đom đóm. Tùy thuộc vào mức độ oxy nhiều hay ít mà đom đóm sẽ phát ra các ánh sáng màu xanh hoặc vàng
Ngày nay chúng ta có thể thấy hợp chất phát quang nhân tạo được sử dụng trong đồ chơi của trẻ em. Tuy vậy, hợp chất nhân tạo này chỉ có hiệu năng là 33% trong khi hiệu năng của quá trình phát quang sinh học đối với đom đóm là 88%.
Tính pH
a)hoà tan 448ml khí HCl (đktc) vào 20lit nước thu đc dung dịch A
b)hoà tan 0,93gam Na2O vào nước thu đc 3lit dd
c)cho 50ml dd HCl 0,5M vào 50ml dd KOH 0,3 M thu đc dd C
d) cho 100ml dd HNO3 0,04M vào 200ml đ Ba(OH)2 0,01M thu đc dd D
e)cho 200ml dd H2SO4 0,05M vào 100ml dd NaOH 0,25M thu đc dd E
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
A. 2s22p5
B. 2s22p3
C. 3s23p2
D. 3s23p3
Câu trả lời của bạn
D
Cấu hình electron của P là:
1s22s22p63s23p3
Đáp án D
A, Cầm photpho trắng bằng tay.
B, Ngâm photpho trắng vào chậu nước khi chưa dùng đến.
C, Tránh cho Photpho tiếp xúc với nước.
D, Có thể để photpho trắng ngoài không khí.
Câu trả lời của bạn
Ngâm photpho trắng vào chậu nước khi chưa dùng đến.
Đáp án B
Câu trả lời của bạn
- Bề mặt vỏ hộp, nơi ta “quẹt” que diêm vào, có một lớp hỗn hợp bột ma sát, phốtpho đỏ và keo dán.
- Hơi nóng phát ra do ma sát sẽ biến đổi phốt pho đỏ thành phốtpho trắng. Chất này không bền trong điều kiện nhiệt độ phòng và tự bốc cháy khi tiếp xúc với không khí.
- Tia lửa loé lên sẽ làm đầu que diêm cháy theo.
Câu trả lời của bạn
- Trong xương người và động vật luôn có chứa một hàm lượng photpho. Khi cơ thể động vật chết đi nó sẽ phân hủy một phần thành photphin PH3 và lẫn một ít điphotphin P2H4.
Photphin không tự bốc cháy ở nhiệt độ thường, khi đun nóng lên đến 1500C thì nó mới cháy được. Còn điphotphin P2H4 thì tự bốc cháy trong không khí và tỏa nhiệt. Chính lượng nhiệt tỏa ra trong quá trình này làm cho Photphin bốc cháy.
\(2P{H_3} + 4{O_2} \to {P_2}{O_5} + 3{H_2}O\)
Quá trình này xảy ra cả ngày lẫn đêm nhưng do ban ngày có các tia sáng mặt trời nên ta không quan sát rõ như vào ban đêm. Hiện tượng ma trơi chỉ là một quá trình hóa học xảy ra trong tự nhiên. Thường gặp ma trơi ở các nghĩa địa vào ban đêm.
Câu trả lời của bạn
- Phân lân nung chảy là muối trung hoà của cation một bazơ mạnh và anion gốc axit một axit trung bình nên có tính kiềm (pH=8), do vậy có tác dụng khử chua:
\(C{a_3}{\left( {P{O_4}} \right)_2} + {H^ + }\) (có trong đất chua) \( \to CaHP{O_4}\) hay \(Ca{({H_2}P{O_4})_2}\)
Câu trả lời của bạn
Khi quẹt diêm: diêm bốc cháy do đầu que diêm chứa các chất oxy hóa: K2Cr2O7, KClO3 , MnO2 … và các chất khủ như S…
Thuốc ở vỏ bao diêm chứa P đỏ, Sb2 O3 ,…ngoài ra còn trộn thêm thủy tinh để tăng sự ma sát 2 thứ thuốc trên. Khi quẹt, P đỏ tác dụng với chất oxy hóa, phản ứng tỏa nhiều nhiệt làm cháy thuốc ở que diêm.
Câu trả lời của bạn
Khi đốt, pháo sẽ nổ đùng đoàng: pháo chứa lượng lớn thuốc nổ. Thành phần chính của thuốc nổ chủ yếu là lưu huỳnh, than gỗ, diêm tiêu. Khi cháy, than gỗ, lưu huỳnh, diêm tiêu tác dụng với nhau sinh ra năng lượng lớn cùng nhiều chất khí như nito, CO2. Thể tích thuốc nổ tăng hơn 1000 lần → Lớp vỏ quả pháo bị nổ
Câu trả lời của bạn
Tại sao những con chuột sau khi ăn thuốc chuột lại đi tìm nước uống. Vậy thuốc chuột là gì? Cái gì đã làm cho chuột chết? Nếu sau khi ăn thuốc mà không có nước uống thì chuột chết mau hay lâu hơn ?
Thành phần thuốc chuột là kẽm photphua Zn3P2. Sau khi ăn, Zn3P2 bị thủy phân rất mạnh, hàm lượng nước trong cơ thể chuột giảm, nó khát và đi tìm nước:
Zn3P2 + 6H2O → 3Zn(OH)2 + 2PH3↑
Chính PH3 (photphin) đã giết chết chuột.
Càng nhiều nước đưa vào cơ thể chuột → PH3 thoát ra nhiều → chuột càng nhanh chết. Nếu không có nước chuột sẽ chết lâu hơn.
Câu trả lời của bạn
Trong xương của động vật luôn có chứa một hàm lượng photpho. Khi cơ thể động vật chết đi, nó sẽ phân hủy một phần thành photphin PH3 và lẩn một ít điphotphin P2H4.
Photphin không tự bốc cháy ở nhiệt độ thường. Khi đun nóng đến 150oC thì nó mới cháy được. Còn điphotphin P2H4 thì tự bốc cháy trong không khí và tỏa nhiệt. Chính lượng nhiệt tỏa ra trong quá trình này làm cho photphin bốc cháy:
2PH3 + 4O2 → P2O5 + 3H2O
Quá trình trên xảy ra cả ngày lẫn đêm nhưng do ban ngày có các tia sáng của mặt trời nên ta không quan sát rõ như vào ban đêm.
Hiện tượng ma trơi chỉ là một quá trình hóa học xảy ra trong tự nhiên. Thường gặp ma trơi ở các nghĩa địa vào ban đêm.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *