Bài giảng cung cấp những kiến thức ôn tập để chuẩn bị cho tiết thực hành trên lớp và đưa ra những kinh nghiệm, kĩ năng tiến hành thí nghiệm giúp học sinh tìm hiểu tốt hơn.
Không dùng tay cầm trực tiếp hoá chất.
Không đổ hoá chất này vào hoá chất khác ngoài chỉ dẫn.
Không đổ lại hoá chất thừa lại lọ đựng ban đầu.
Không dùng hoá chất nếu không biết hoá chất gì.
Không nếm hoặc ngửi trực tiếp hoá chất.
Khi mở lọ hoá chất và lấy hoá chất không để dây ra bàn, dùng xong đậy nắp lại ngay.
Các em chú ý quan sát thao tác, kĩ năng tiến hành thí nghiệm và hiện tượng quan sát đươc ở thí nghiệm sau:
Video 1: Dung dịch Axit - Bazơ làm đổi màu quỳ tím
Các em chú ý quan sát thao tác, kĩ năng tiến hành thí nghiệm và hiện tượng quan sát đươc ở thí nghiệm sau:
Video 2: Phản ứng giữa Na2CO3 và CaCl2 đặc
Các em chú ý quan sát thao tác, kĩ năng tiến hành thí nghiệm và hiện tượng quan sát đươc ở thí nghiệm sau:
Video 3: Phản ứng giữa CaCO3 và HCl
Các em chú ý quan sát thao tác tiến hành thí nghiệm cũng như hiện tượng quan sát được.
Video 4: Phản ứng giữa NaOH và HCl
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 6có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
Phương trình 2H+ + S2- → H2S là phương trình ion rút gọn của phản ứng:
Cho quỳ tím vào các dung dịch: Cu(NO3)2, Na2CO3, K2SO4, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4, AlCl3, K2S. Số dung dịch có thể làm quỳ tím hoá xanh là
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
Phương trình 2H+ + S2- → H2S là phương trình ion rút gọn của phản ứng:
Cho quỳ tím vào các dung dịch: Cu(NO3)2, Na2CO3, K2SO4, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4, AlCl3, K2S. Số dung dịch có thể làm quỳ tím hoá xanh là
Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là
Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) BaCl2 + H2SO4;
(2) Ba(OH)2 + Na2SO4
(3) Ba(OH)2 + (NH4)2SO4;
(4) Ba(OH)2 + H2SO4;
(5) Ba(NO3)2 + H2SO4.
Số phản ứng có phương trình ion thu gọn: Ba2+ + SO42- → BaSO4 là:
Đặt một mẩu giấy quỳ tím lên mặt kính đồng hồ. Nhỏ lên mẩu giấy đố một giọt dung dịch HCl 0,10M. Màu sắc của mẩu giấy quỳ tím sau khi nhỏ dung dịch là
Đặt ba mẩu giấy quỳ tím lên mặt kính đồng hồ. Lần lượt nhỏ lên mỗi mẩu giấy đó một giọt dung dịch tương ứng: CH3COOH 0,10M ; NH3 0,10M và NaOH 0,10M. màu sắc của ba mẩu giấy quỳ tím sau khi nhỏ dung dịch lần lượt là
Cho khoảng 2 ml dung dịch Na3CO3 đặc vào ống nghiệm đựng khoảng 2 ml dung dịch CaCl2. Hiện tượng xảy ra là
Hòa tan CaCO3 bằng dung dịch HCl loãng. Hiện tượng xảy ra là
Nhỏ phenolphtalein vào dung dịch NaOH loãng. Nhỏ tiếp từ từ dung dịch HCl loãng. Hiện tượng xảy ra là
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A Saccarozơ.
B Axit axetic.
C HCl.
D NaCl.
Câu trả lời của bạn
Saccarozo là chất không điện li.
Đáp án A
Câu trả lời của bạn
Để được dung dịch chứa: 0,05 mol Al3+; 0,06 mol SO42-; 0,03 mol Cl-. Phải hòa tan vào nước 0,02 mol Al2(SO4)3 và 0,01 mol AlCl3.
A Nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất.
B Không tồn tại phân tử trong dung dịch chất điện li.
C Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.
D Những ion nào tồn tại trong dung dịch.
Câu trả lời của bạn
Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết: Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.
Đáp án C
Câu trả lời của bạn
Phản ứng trao đổi giữa các ion xảy ra khi tạo chất khí / chất kết tủa / chất điện li yếu.
(1) H+ + HCO3- → CO2 ↑ + H2O
(3) Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2 ↓
(5) 2OH- + Zn2+ → Zn(OH)2 ↓
(8) H+ + AlO2- + H2O →Al(OH)3 ↓
A d < c < a < b.
B a < b < c < d.
C c < a < d < b.
D b < a < c < d.
Câu trả lời của bạn
pH = -log[H+] ⟹ Nồng độ H+ càng lớn thì pH càng nhỏ
Các dung dịch có nồng độ bằng nhau thì:
- Nồng độ H+: H2SO4 > HCl > NH4Cl > NaOH
- Giá trị pH: H2SO4 < HCl < NH4Cl < NaOH
Vậy b < a < c < d.
Đáp án D
Câu trả lời của bạn
+) Fe2+ và H+ không cùng tồn tại với CO32- do:
Fe2+ + CO32- → FeCO3 ↓
2H+ + CO32- → H2O + CO2 ↑
⟹ Fe2+ và H+ trong cùng 1 dung dịch
+) Fe2+, H+ không cùng tồn tại với NO3- do:
3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O
⟹ 2 anion còn lại của dung dịch này phải là Cl-, SO42-
Vậy:
Dung dịch 1: Fe2+, H+, Cl-, SO42-
Dung dịch 2: K+, NH4+, NO3-, CO32-
A Ca2+, Cl-, Na+, CO32-.
B K+, Ba2+, OH-, Cl-.
C Al3+, SO42-, Cl-, Ba2+.
D Na+, OH-, HCO3-, K+.
Câu trả lời của bạn
Các ion cùng tồn tại trong một dung dịch nếu chúng không phản ứng với nhau.
A. Ca2+ + CO32- → CaCO3 ↓ ⟹ không cùng tồn tại trong dd
B. Không có phản ứng ⟹ cùng tồn tại trong dd
C. Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓ ⟹ không cùng tồn tại trong dd
D. HCO3- + OH- → CO32- + H2O ⟹ không cùng tồn tại trong dd
Đáp án B
A CO32-.
B SO42-.
C NO3-.
D CH3COO-.
Câu trả lời của bạn
Không thể là SO42- và CO32- vì sẽ tạo kết tủa với Ba2+.
Không thể là CH3COO- vì ion này thủy phân cho môi trường bazo nên không phù hợp với yêu cầu pH = 5.
Đáp án C
A AlCl3.
B CuSO4.
C Na2CO3.
D KNO3.
Câu trả lời của bạn
A. AlCl3 tạo bởi bazo yếu Al(OH)3 và axit mạnh HCl ⟹ MT axit (pH < 7)
B. CuSO4 tạo bởi bazo yếu Cu(OH)2 và axit mạnh H2SO4 ⟹ MT axit (pH < 7)
C. Na2CO3 tạo bởi bazo mạnh NaOH và axit yếu H2CO3 ⟹ MT kiềm (pH > 7)
D. KNO3 tạo bởi bazo mạnh KOH và axit mạnh HNO3 ⟹ MT trung tính (pH = 7)
Đáp án D
Câu trả lời của bạn
nOH- = nNaOH + 2nBa(OH)2 = 0,55V (mol)
nH+ = 2nH2SO4 + nHNO3 = 1,2V' (mol)
Dung dịch sau:
pH = 3 ⟹ [H+] = 10-3 ⟹ nH+ sau pư = 10-3.(V + V') (mol)
nH+ sau pư = 1,2V' - 0,55V = 10-3.(V + V')
⟹ V'.(1,2 - 10-3) = V.(0,55 + 10-3)
⟹ V / V' = (1,2 - 10-3) / (0,55 + 10-3) ≈ 2,17
Câu trả lời của bạn
Phần 1: nkhí NH3 = nNH4+ = 0,03 mol
nkết tủa = nFe(OH)3 = 0,01 mol
Phần 2: nkết tủa = nBaSO4 = 0,02 mol
⟹ toàn bộ A có 0,06 mol NH4+; 0,02 mol Fe3+; 0,04 mol SO42-; Cl-
⟹ Áp dụng BTĐT có nCl- = 0,06 + 0,02.3 - 0,04.2 = 0,04 mol
⟹ m muối khan = 0,06.18 + 0,02.56 + 0,04.96 + 0,04.35,5 = 7,46 gam.
Câu trả lời của bạn
X chứa: NH4+, Na+ (0,1 mol), CO32- (0,025 mol), Cl- (0,3 mol)
BTĐT: 2nCO32- + nCl- = nNa+ + nNH4+ ⟹ nNH4+ = 0,025.2 + 0,3 - 0,1 = 0,25 mol
Ta có: nBa(OH)2 = 0,054 mol ⟹ nBa2+ = 0,054 mol và nOH- = 0,108 mol
Xảy ra các phản ứng:
Ba2+ + CO32- → BaCO3 ↓
0,025 → 0,025 (mol)
NH4+ + OH- → NH3 ↑ + H2O
0,108 → 0,108 (mol)
⟹ mgiảm = mBaCO3 + mNH3 = 0,025.197 + 0,108.17 = 6,761 gam.
Câu trả lời của bạn
Gọi công thức chung của các ion KL trong A là M2+.
- Khi cho Na2CO3 vào A tới khi kết tủa lớn nhất thì dừng lại, lúc này ta có:
nMCO3 = nNa2CO3 = 0,25 mol ⟹ nM2+ = nMCO3 = 0,25 mol
- BTĐT cho dd A: n anion = nCl- + nNO3- = 2nM2+ = 2.0,25 = 0,5 mol
Câu trả lời của bạn
- 100 ml dung dịch X tác dụng với HCl ta xác định được lượng CO32- do phản ứng:
2H+ + CO32- → H2O + CO2
0,1 ← 0,1 (mol)
- 100 ml dung dịch X tác dụng với BaCl2 dư thu được kết tủa gồm BaCO3 (0,1 mol) và BaSO4
⟹ mBaSO4 = 43 – 0,1.197 = 23,3 gam
⟹ nSO42- = nBaSO4 = 23,3 : 233 = 0,1 mol
- 200 ml dung dịch X tác dụng với NaOH xác định được lượng NH4+ do phản ứng:
NH4+ + OH- → NH3 + H2O
0,4 ← 0,4 (mol)
⟹ 100 ml dung dịch X chứa 0,2 mol NH4+
- Bảo toàn điện tích cho 100 ml dung dịch X ta có:
nNa+ + nNH4+ = 2nCO32- + 2nSO42-
⟹ nNa+ = 0,1.2 + 0,1.2 – 0,2 = 0,2 mol
Vậy 100 ml dung dịch X chứa: Na+ (0,2 mol); NH4+ (0,2 mol); CO32- (0,1 mol); SO42- (0,1 mol)
Khối lượng muối trong 100ml chất tan là: 0,2.23 + 0,2.18 + 0,1.60 + 0,1.96 = 23,8 gam
⟹ Khối lượng muối trong 300ml chất tan là: 23,8.3 = 71,4 gam
Câu trả lời của bạn
pH = 13 ⟹ pOH = 14 - 13 = 1 ⟹ [OH-] = 0,1 M
⟹ nNaOH = 0,01 mol = nNa (BT nguyên tố Na)
⟹ m = 0,01.23 = 0,23 gam
Câu trả lời của bạn
pH = 0 => CM(HCl) = 1M
Dung dịch sau phản ứng + Ca(OH)2 dư tạo 3 g kết tủa
=> có tạo HCO3- : nHCO3 = nCaCO3 = 0,03 mol
=> nCO3 bđ = nCaCO3 + nCO2 = 0,045 mol
=> MM2CO3 = 116,67g
=> MM = 28,33 => Na2CO3 và K2CO3
2H+ + CO32- -> CO2 + H2O
H+ + CO32- -> HCO3-
,nHCl = nHCO3+ 2nCO2 = 0,06 mol
=> Vdd HCl = 0,06 lit
Câu trả lời của bạn
Vì Al2(SO4)3 là chất điện li mạnh, điện li hoàn toàn nên ta có:
Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO42-
0,3 ← 0,6 (mol)
⟹ m = 0,3.342 = 102,6 gam
A tăng.
B giảm.
C không thay đổi.
D không xác định được
Câu trả lời của bạn
Trường hợp cho thêm HCl vào cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều làm giảm nồng độ H+ hay làm giảm độ điện ly
Đáp án B
Câu trả lời của bạn
Bảo toàn điện tích:
\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,{n_{N{a^ + }}}.1 + {n_{C{u^{2 + }}}}.2 = {n_{S{O_4}^{2 - }}}.2 + {n_{C{l^ - }}}.1\\ \Rightarrow {C_{M\,N{a^ + }}}.1 + {C_{M\,C{u^{2 + }}}}.2 = {C_{M\,S{O_4}^{2 - }}}.2 + {C_{M\,C{l^ - }}}.1\\ \Rightarrow 0,1.1 + 0,2.2 = 0,1.2 + x.1\\ \Rightarrow x = 0,3M\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *