Nitơ là nguyên tố có nhiều chuyện lạ: nó là 1 khí không duy trì sự sống nhưng không có cuộc sống nào lại không có mặt nitơ. Lịch sử tìm ra nitơ gắn liền việc tìm ra thành phần không khí và các chất khí như oxi, hiđro. Lúc đầu người ta đặt tên nitơ là azot (nghĩa là ko duy trì sự sống), về sau phát hiện nó chứa trong diêm tiêu nên đặt tên là NITROGEN (sinh ra diêm tiêu). Vậy nitơ có cấu tạo và tính chất như thế nào, dựa vào đó chúng ta sẽ biết những ứng dụng của nitơ trong sản xuất và đời sống. Vậy Nitơ có tính chất vật lí, hóa học, cách điều chế như thế nào chúng ta cùng nhau đi vào nội dung bài học ngày hôm nay.
⇒ 2 nguyên tử trong phân tử nitơ có 3 liên kết cộng hóa trị không cực.
Ở đk thường:
Tùy thuộc vào sự thay đổi số oxi hóa, nitơ có thể thể hiện tính khử hay tính oxi hóa. (chủ yếu là tính oxi hóa).
* Tác dụng với kim loại: (kim loại mạnh như Li, Na, K, Mg, Ba...)
\(3\mathop {Mg}\limits^0 + \mathop {{N_2}}\limits^0\) \(\mathop {M{g_3}}\limits^{ + 2} \mathop {{N_2}}\limits^{ - 3}\) (Magie nitrua)
*Tác dụng với hidro: \(3\mathop {{H_2}}\limits^0 + \mathop {{N_2}}\limits^0\)\(2\mathop N\limits^{ - 3} \mathop {{H_3}}\limits^{ + 1}\)
Hình 1: Sấm chớp cung cấp năng lượng cho phản ứng giữa Nito và Oxi
\(\mathop {{N_2}}\limits^0 + \mathop {{O_2}}\limits^0\)\(2\mathop N\limits^{ + 2} \mathop O\limits^{ - 2}\)
NO kết hợp dễ dàng với oxi: 2NO + O2 \(\rightleftharpoons\) 2NO2
Một số oxit khác của nitơ như: N2O, N2O3, N2O5 chúng ko điều chế trực tiếp từ nitơ và oxi.
* Kết luận: N2 thể hiện tính khử khi td với nguyên tố có độ âm điện lớn hơn (như O2), thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn như (kim loại mạnh, H2).
Hình 2: Phần trăm mỗi đồng vị của Nito
Hình 3: Chưng cất phân đoạn không khí lỏng
NH4NO2 N2 + 2H2O
NH4Cl + NaNO2 NaCl + N2+2H2O
Hãy nêu số oxi hóa của nitơ các chất sau: NH3, Mg3N2, N2, N2O, NO, NF3, NO2, HNO3. Nhận xét số oxi hóa của nitơ trong hợp chất với hidro, kim loại và trong hợp chất với oxi, flo?
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 7có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Nitơ phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào dưới đây?
Câu nào sai ?
Nhận xét nào sau đây là đúng?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 11 Bài 7.
Bài tập 1 trang 31 SGK Hóa học 11
Bài tập 2 trang 31 SGK Hóa học 11
Bài tập 3 trang 31 SGK Hóa học 11
Bài tập 4 trang 31 SGK Hóa học 11
Bài tập 5 trang 31 SGK Hóa học 11
Bài tập 7.1 trang 10 SBT Hóa học 11
Bài tập 7.2 trang 10 SBT Hóa học 11
Bài tập 7.3 trang 10 SBT Hóa học 11
Bài tập 7.4 trang 10 SBT Hóa học 11
Bài tập 7.5 trang 11 SBT Hóa học 11
Bài tập 7.6 trang 11 SBT Hóa học 11
Bài tập 7.7 trang 11 SBT Hóa học 11
Bài tập 1 trang 40 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 40 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 40 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 40 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 5 trang 40 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 6 trang 40 SGK Hóa học 11 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Nitơ phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào dưới đây?
Câu nào sai ?
Nhận xét nào sau đây là đúng?
Trong phòng thí nghiệm N2 tinh khiết được điều chế từ:
Trong công nghiệp, nitơ được điều chế bằng cách nào sau đây?
Với các phát biểu sau :
1. Khi tác dụng với hidro , nitơ thể hiện tính khử.
2. Khi tác dụng với oxi , nitơ thể hiện tính oxi hóa.
ở nhiệt độ thường, nitơ phản ứng với chất nào sau đây?
Thể tích khí N2 (đkc) thu được khi nhiệt phân 10 gam NH4NO2 ?
Ở nhiệt độ thường, khí nitơ khá trơ về mặt hóa học. Nguyên nhân là do
Nung nóng 4,8 gam Mg trong bình phản ứng chứa 1 mol khí N2. Sau một thời gian, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thấy áp suất khí trong bình giảm 5% so với áp suất ban đầu. Thành phần phần trăm Mg đã phản ứng là
Trình bày cấu tạo của phân tử N2. Vì sao ở điều kiện thường, nitơ là một chất trơ? Ở điều kiện nào nitơ trở nên hoạt động hơn?
Nitơ không duy trì sự hô hấp, nitơ có phải là khí độc không?
a) Cặp công thức của liti nitrua và nhôm nitrua là:
A. LiN3 và Al3N.
B. Li3N và AlN.
C. Li2N3 và Al2N3.
D. Li3N2 và Al3N2.
b) Viết phương trình hóa học của phản ứng tạo thành liti nitrua và nhôm nitrua khi cho liti và nhôm tác dụng trực tiếp với nitơ. Trong các phản ứng này nitơ là chất oxi hóa hay chất khử?
Nguyên tố nitơ có số oxi hóa là bao nhiêu trong các hợp chất sau: NO, NO2, NH3, NH4Cl, N2O, N2O3, N2O5, Mg3N2?
Cần lấy bao nhiêu lít khí nitơ và khí hiđro để điều chế được 67,2 lít khí amoniac? Biết rằng thể tích của các khí đều được đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và hiệu suất của phản ứng là 25%.
Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng ?
A. Nguyên tử nitơ có hai lớp electron và lớp ngoài cùng có ba electron.
B. Số hiệu nguyên tử của nitơ bằng 7.
C. Ba electron ở phân lớp 2p của nguyên tử nitơ có thể tạo được ba liên kết cộng hoá trị với các nguyên tử khác.
D. Cấu hình electron của nguyên tử nitơ là 1s22s22p3 và nitơ là nguyên tố p.
Trong những nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng ?
A. Nitơ không duy trì sự hô hấp vì nitơ là một khí độc.
B. Vì có liên kết ba nên phân tử nitơ rất bền và ở nhiệt độ thường nitơ khá trơ về mặt hoá học.
C. Khi tác dụng với kim loại hoạt động, nitơ thể hiện tính khử.
D. Số oxi hoá của nitơ trong các hợp chất và ion AlN, N2O4, NH4+ , NO3−,NO 2- lần lượt là -2, +4, -3, +5, +3.
Cho phản ứng điều chế nitơ trong phòng thí nghiệm:
NH4NO2 to → N2 + 2H2O
Trong phản ứng này, nguyên tố nitơ đóng vai trò gì?
A. Chỉ đóng vai trò chất oxi hóa.
B. Chỉ đóng vai trò chất khử.
C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
D. Không phải chất oxi hóa, cũng không phải là chất khử.
Trong phản ứng hóa học nào sau đây, nitơ thể hiện tính khử?
A. 3Mg + N2 → Mg3N2
B. 2Al + N2 → 2AlN
C. N2 + 3H2 → 2NH3
D. N2 + O2 → 2NO
Cho hỗn hợp các chất khí sau: N2, CO2, SO2, Cl2, HCl. Làm thế nào để thu được nitơ tinh khiết từ hỗn hợp khí trên. Giải thích cách làm và viết các phương trình hoá học (nếu có).
Trong một bình kín dung tích 10,0 lít chứa 21,0 g nitơ. Tính áp suất của khí trong bình, biết nhiệt độ của khí bằng 25oC.
Nén một hỗn hợp khí gồm 2,0 mol nitơ và 7,0 mol hiđro trong một bình phản ứng có sẵn chất xúc tác thích hợp và nhiệt độ của bình được giữ không đổi ở 450oC. Sau phản ứng thu được 8,2 mol một hỗn hợp khí.
1. Tính phần trăm số mol nitơ đã phản ứng.
2. Tính thể tích (đktc) khí amoniac được tạo thành.
Ion nitrua N3- có cấu hình electron giống cấu hình electron nguyên tử của khí trơ nào, của ion halogenua và của ion kim loại kiềm nào? Hãy viết cấu hình của chúng.
Trình bày cấu tạo của phân tử N2. Vì sao ở điều kiện thường N2 là một chất trơ? Ở điều kiện nào N2 trở nên hoạt động hơn?
Nêu những tính chất hóa học đặc trưng của nito và dẫn ra những phản ứng hóa học để minh họa.
Xuất phát từ nhiệt phân li thành nguyên tử của các phân tử cho dưới đây, hãy cho biết ở điều kiện thường chất nào (nitơ, hiđro, oxi, clo) tham gia phản ứng hóa học khó nhất và chất nào dễ nhất ? Vì sao ?
N2 → 2N; ΔH = +946kJ/mol
H2 → 2H; ΔH = +431,8kJ/mol
O2 → 2O; ΔH = +491kJ/mol
Cl2 → 2Cl; ΔH=+238kJ/mol
Bằng thí nghiệm nào có thể biết được nitơ có lẫn một tạp chất: Clo, Hidro clorua, hidosunfat? Viết Phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Trộn 200ml dung dịch natri nitrit 3M với 200ml dung dịch amoni clorua 2M rồi đun nóng cho đến khi phản ứng thực hiện xong. Xác định thể tích khí của khí nitơ sinh ra (đo ở đktc) và nồng độ mol của mỗi chất trong dung dịch sau phản ứng. Giả thiết thể tích dung dịch biến đổi không đáng kể.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Cho 0,2688 lít CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch NaOH 0,1M và Ca(OH)2 0,01M thu được kết tủa và dung dịch A a. Tổng khối lượng các muối thu được là
b. Khối lượng kết tủa thu được là:
c. Khối lượng chất rắn khan khi cô cạn dung dịch A là:
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
A. 50%
B. 36%
C. 40%
D. 25%
Câu trả lời của bạn
D
25% đó
D
đáp án D
Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là?
A. 50%
B. 36%
C. 40%
D. 25%
Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8
Mtb = 1,8.4 = 7,2
Áp dụng sơ đồ đường chéo cho hỗn hợp N2 và H2 ta có :
Chọn số mol N2 = 1 (mol) → số mol số mol H2 = 4 (mol)
Phương trình phản ứng hoá học:
N2 + 3H2 → 2NH3
Ban đầu 1 4 0
Phản ứng x 3x 2x
Sau phản ứng 1-x 4-3x 2x
→ nhỗn hợp khí sau phản ứng = (1–x) + (4–3x) + 2x = 5 – 2x
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :mX = mY
nX.MX = nY.MY → \(\frac{{{n_X}}}{{{n_Y}}} = \frac{{{M_Y}}}{{{M_X}}} = \frac{{24}}{{1,84}} = \frac{5}{{5 - 2x}}\)
Vậy x = 0,25 (mol)
Hiệu suất phản ứng tính theo N2 vì H2 dư :
H = 0,25/1 = 25%
→ Đáp án D.
A. 10 atm
B. 8 atm
C. 9 atm
D. 8,5 atm
Câu trả lời của bạn
đáp án B
B
B
B Đấy
B
đáp án B
Trong một bình kín chứa 10 lít nitơ và 10 lít hiđro ở nhiệt độ 0oC và 10 atm. Sau phản ứng tổng hợp NH3, lại đưa bình về 0oC. Biết rằng có 60% hiđro tham gia phản ứng, áp suất trong bình sau phản ứng là
A. 10 atm
B. 8 atm
C. 9 atm
D. 8,5 atm
Thể tích H2 phản ứng là 10.60% = 6 lít.
Phương trình phản ứng hoá học:
N2 + 3H2 ⇔ 2NH3
Ban đầu 10 lít 10 0
Phản ứng 2 6 4
Sau phản ứng 8 4 4
Vì trước và sau phản ứng nhiệt độ không thay đổi nên
Tổng thể tích N2 và H2 ban đầu là 20 lít. Tổng thể tích của hỗn hợp N2, H2 và NH3 sau phản ứng là 16 lít.
\(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{{{n_1}}}{{{n_2}}} = \frac{{{P_1}}}{{{P_2}}} \to \frac{{20}}{{16}} = \frac{{10}}{{{P_2}}}\)
⇒ P2 = 8 atm
⇒ Đáp án B.
A. Bảo quản mẫu máu, mẫu vật sinh học.
B. Tổng hợp ammoniac.
C. Làm môi trường khí trơ cho công nghiệp luyện kim.
D. Làm chất gây mê trong y học.
Câu trả lời của bạn
Đáp án D.
Làm chất gây mê trong y học.
Câu trả lời của bạn
1. Trong một bình khí 10 lít chứa N2 và H2 có tỉ lệ V là 1:1, sau khi tiến hành tổng hợp NH3, có 60% H2 đã phản ứng. Tính % V các khí sau phản ứng.
2. Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có dx/He=1.8. Đun X 1 thời gian thu được hỗn hợp Y có dY/H2=2. Tính H.
3. Trong một bình kín dung tích 56 lít chứa đầy n2 và H2 theo tỉ lệ V 1:4 ở 0 độ C 20atm. Nung bình 1 thời gian rồi đưa về 0 độ C thì P giảm 10%. Tính H.
Mọi người cố giúp mình cả ba bài nha, mình đang cần gấp ạ. Cảm ơn mọi người nhiều.
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
NH4Cl + NaNO2 → NaCl + N2 + 2H2O
Ban đầu 0,4 0,6
Phản ứng 0,4 0,4 0,4
Vậy VN2 = 0,4.22,4 = 8,96 lít
Trong tiết học thực hành về tính chất của một số hợp chất nitơ, khi làm thí nghiệm phản ứng giữa đồng và HNO3 đặc chẳng may H làm rơi một giọt axit HNO3 lên áo blu. Một lúc sau H thấy chỗ bị dính axit thủng một lỗ. Vì sao lại như vậy bạn có thể giải thích không?
Câu trả lời của bạn
- Quần áo chúng ta mặc thường dệt bằng bông, thành phần hóa học của sợi bông là xenlulozơ. Xenlulozơ không tan trong nước và đa số các dung môi khác nhưng dễ tan trong axit HNO3 đặc theo phương trình:
\({\left[ {{C_6}{H_7}{O_2}{{\left( {OH} \right)}_3}} \right]_n} + 3nHN{O_3} \to {\left[ {{C_6}{H_7}{O_2}{{\left( {ON{O_2}} \right)}_3}} \right]_n} + 3n{H_2}O\)
nên làm thủng quần áo.
A. Nitơ không duy trì sự sống.
B. Nitơ nhẹ hơn không khí.
C. Nitơ ít tan trong nước.
D. Nitơ là chất khí không màu, không mùi, không vị.
Câu trả lời của bạn
Nitơ không duy trì sự sống.
Đáp án A
N không hiểu sấm chớp thì có liên quan gì tới cây lúa, các bạn có thể giải thích cho N hiểu không?.
Câu trả lời của bạn
- Khi lúa đang trổ đòng đòng mà có trận mưa rào, kèm theo sấm chớp thì sẽ rất tốt và cho năng suất cao sau này.
Do trong không khí có 79% khí N2 và ~ 20% khí O2, khi có chớp (tia lửa điện) sẽ tạo điều kiện cho N2 hoạt động:
\({N_2} + {O_2} \rightleftarrows 2NO\)
Sau đó: \(2NO + {O_2} \to 2N{O_2}\)
Khí NO2 hòa tan trong nước: \(4N{O_2} + {O_2} + {H_2}O \to 4HN{O_3}\)
\(HN{O_3} \to {H^ + } + NO_3^ - \) (đạm).
A. NO
B. N2
C. N2O
D. O3
Câu trả lời của bạn
N2 gọi là đạm tự do
A. Hỗn hợp KNO3 + S+ C
B. Tất cả các trường hợp
C. Trinitroxenlulozơ
D. Trinitrotoluen(TNT)
Câu trả lời của bạn
Hỗn hợp KNO3 + S+ C được gọi là thuốc nổ đen (người Trung Quốc tìm ra)
Câu trả lời của bạn
Cây họ Đậu cố định đạm: Trong rễ cây họ đậu có vi khuẩn chứa enzim cố định đạm.
Enzim này chứa protein Fe và protein Fe-Mo.
Phân tử Nito kết hợp với phân tử protein Fe-Mo thành một hợp chất, sau đó protein Fe nhận điện tử từ nito trong protein Fe-Mo, qua quá trình này, nito bị khử thành ion N3+, kết hợp với hidro tạo phân tử NH3.
A. H2O2
B. Na2O2
C. KMnO4
D. KClO3
Câu trả lời của bạn
Trong tàu ngầm để cung cấp \(O_2\) cho thủy thủ đoàn người ta dùng Na2O2
Câu trả lời của bạn
Nitơ (IV) oxit NO2được dùng làm chất oxit hoá trong nhiên liệu phóng tên lửa.
Khi tên lửa bắn trúng máy bay thì ở vị trí tên lửa trúng đích xuất hiện đám khói màu nâu. Đó là do trong tên lửa còn dư nhiên liệu là NO2. Khi đầu đạn chạm nổ, đồng thời nhiên liệu dư cũng bốc hơi. Nếu tên lửa không bắn trúng mục tiêu sẽ bay hết đà và tự huỷ, khi đó nghe tiếng nổ và quan sát ta chỉ thấy khối trắng vì lúc này trong tên lửa đã hết nhiên liệu.
Câu trả lời của bạn
Một phương pháp mới, nhanh chóng và chính xác để định lượng nitơ trong đất ra đời ở Mỹ, rút ngắn thời gian phân tích được 20 lần. Chỉ việc trộn đất với một loại sơn đặc biệt, có tính chất hấp thụ các chất đạm trong đất, và tăng cường độ màu. Mang so sánh với mẫu tiêu chuẩn, sẽ biết trực tiếp nồng độ các hợp chất của Nitơ.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *