Nội dung bài giảng Ancol tìm hiểu về Định nghĩa, phân loại ancol; Công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử, đồng phân, danh pháp (gốc - chức và thay thế). Tính chất vật lí : Nhiệt độ sôi, độ tan trong nước; Liên kết hiđro. Tính chất hoá học : Phản ứng của nhóm -OH (thế H, thế -OH), phản ứng tách nước tạo thành anken hoặc ete, phản ứng oxi hoá ancol bậc I, bậc II thành anđehit, xeton ; Phản ứng cháy. Phương pháp điều chế ancol từ anken, điều chế etanol từ tinh bột, điều chế glixerol. Ứng dụng của etanol. Công thức phân tử, cấu tạo, tính chất riêng của glixerol (phản ứng với Cu(OH)2).
a) Phân loại Ancol
Cơ sở phân loại | Phân loại | Ví dụ |
Theo gốc hidrocacbon | Ancol no | CH3OH, C2H5OH |
Ancol không no | CH2=CH-CH2-OH | |
Ancol thơm | C6H5OH, C6H5CH2OH | |
Theo số nhóm -OH | Ancol đơn chức | CH3OH, CH2=CH-CH2-OH |
Ancol đa chức | (CH2)2(OH)2 | |
Theo bậc ancol | Ancol bậc I | CH3-CH2-OH |
Ancol bậc II | ||
Ancol bậc III |
b) Một số loại ancol tiêu biểu
VD: CH3OH, C2H5OH,...,CnH2n - OH
VD: CH2 = CH - CH2 - OH
VD: C6H5 - CH2 - OH: ancolbenzylic
VD: xiclohexanol
VD: (Etilen glicol); (glixerol)
a) Tên thông thường (gốc - chức)
CH3 - OH (Ancol metylic)
CH3 - CH2 - OH (ancol etilic)
CH3 - CH2 - CH2 - OH (ancol propylic)
b) Tên thay thế
CH3-OH: metanol
CH3-CH2-OH: Etanol
CH3-CH2-CH2-CH2-OH: butan-1-ol
: 2-metylpropan-1-ol
Hình 1: Liên kết Hidro
a) Giữa các phân tử ancol với nhau
b) Giữa các phân tử ancol với các phân tử nước
Trong phân tử, liên kết C OH đặc biệt liên kết O H phân cực mạnh nên nhóm -OH, nhất là nguyên tử H dễ bị thay thế hoặc tách ra trong phản ứng hóa học.
Hình 2: Mô hình phân tử etanol
a) Dạng đặc b) Dạng rỗng
a. Tính chất chung của ancol
Video 1: Phản ứng của etanol với Natri
Natri phản ứng với etanol tạo khí hidro: 2C2H5-OH +2Na →2C2H5-ONa + H2
Đốt khí thoát ra ở đầu vuốt nhọn, hidro cháy với ngọn lửa xanh mờ: 2H2 + O2 H2O
b. Tính chất đặc trưng của glixerol
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
Hòa tan Cu(OH)2 tạo dd màu xanh lam.
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu +2H2O.
Đồng (II)glixerat
Hình 3: Glixerol hòa tan Đồng (II) hidroxit thành dung dịch màu xanh lam (2)
Etanol không có tính chất này (1)
Video 2: Glixerol tác dụng với Cu(OH)2
⇒ Phản ứng này được dùng để phân biệt ancol đơn chức với ancol đa chức có các nhóm -OH cạnh nhau trong phân tử.
a. Phản ứng với axit vô cơ
C2H5-OH + HBr C2H5-Br + H2O
b. Phản ứng với ancol
C2H5-OH + H-OC2H5 C2H5-O-C2H5 + H2O
đietyl ete (ete etylic)
CH3-CH2-OH CH2=CH2 + H2O
⇒ Tính chất này được ứng dụng để điều chế anken từ các ankanol
a. Oxi hóa không hoàn toàn
VD: C2H5OH + CuO CH3-CHO + H2O.
VD: CH3-CH(OH)-CH3 + CuO CH3-CO-CH3 + H2O
b. Oxi hóa hoàn toàn
C2H5-Br + NaOH C2H5-OH+ NaBr
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
Hình 4: Ứng dụng của Ancol
Cho các hợp chất sau:
(a) HOCH2-CH2OH (b) HOCH2-CH2-CH2OH
(c) HOCH2-CH(OH)-CH2OH (d) CH3-CH(OH)-CH2OH
(e) CH3-CH2OH (f) CH3-O-CH2CH3
Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2 là:
Ancol đa (nhiều nhóm OH liền kề) tác dụng được với Cu(OH)2
(a) HOCH2-CH2OH
(c) HOCH2-CH(OH)-CH2OH
(d) CH3-CH(OH)-CH2OH
(a), (c), (d) đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2
Cho 23,4 gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 13,8 gam Na thu được 36,75 gam chất rắn. Nếu cho 20,8 gam X tách nước tạo ete (với hiệu suất 100%) thì khối lượng ete thu được là:
Ancol + Na → C.rắn + H2
Bảo toàn khối lượng ⇒ \(m_{H_{{2}}} = 23,4 + 13,8 - 36,75 = 0,45 \ gam\)
Do ancol đơn chức
\(\\ \Rightarrow n_{H_{{2}}} = \frac{1}{2}n_{{ancol}} = \frac{0,45}{2} \ mol \\ \Rightarrow n_{ancol}= 0,45 \ mol\)
\(\\ \Rightarrow \overline{M}_{{ancol}} = 23,4 : 0,45 = 52\)
Vì 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng ⇒ chúng là C2H5OH và C3H7OH
\(\\ \Rightarrow n_{C_{2}H_{5}OH} = 3 : 35 \ (mol); \ n_{C_{3}H_{7}OH} = 27 : 140 \ (mol)\)
⇒ Trong 20,8 gam hỗn hợp:
\(\\ \left\{\begin{matrix} n_{C_{2}H_{5}OH} = \dfrac{9}{35}.\dfrac{20,8}{23,4} = \dfrac{8}{35} \ (mol) \\ n_{C_{3}H_{7}OH} = \dfrac{6}{35} \ (mol) \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \end{matrix}\right. \\ m_{ete} = m_{ ancol} - \frac{1}{2} n_{ ancol}. 18 = 20,8 - \frac{1}{2}( \frac{8}{35}+ \frac{6}{35} ) = 17,2 \ gam\)
Chất X là một ancol, khi đun X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được ba anken đồng phân. Đốt cháy hoàn toàn 0,23 mol hỗn hợp X và axit pentanoic cần a mol O2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 200,94 gam kết tủa. Biết khối lượng dung dịch bazo giảm b gam. Gía trị của a và b lần lượt là?
\(n_{BaCO_{3}} = 1,02 \ mol = n_{CO_{2}}\)
⇒ Số C trung bình = 4,4
⇒ Số C trong ancol < 5
Vì ancol tạo 3 anken đồng phân ⇒ X chỉ có thể là CH3–CH(OH)–CH2–CH3
⇒ nancol + naxit = 0,23 mol và 4nancol + 5naxit = \(n_{CO_{2}}\) = 1,02 mol
⇒ nancol = 0,13; naxit = 0,1 mol
C4H10O + 6O2 → 4CO2 + 5H2O
C5H10O2 + 6,5O2 → 5CO2 + 5H2O
⇒ Khi đốt cháy cần \(n_{O_{2}}\) = 1,43 mol = a
mdd giảm = \(m_{BaCO_{3}} - (m_{CO_{2}} + m_{H_{2}O})\) = b = 135,36g
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 40có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Khi tách nước từ 3-metylbutan-2-ol, sản phẩm chính thu được là:
Ancol nào sau đây có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm –OH?
Số đồng phân ancol bậc 2 có cùng công thức phân tử C5H12O là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 11 Bài 40.
Bài tập 1 trang 186 SGK Hóa học 11
Bài tập 2 trang 186 SGK Hóa học 11
Bài tập 3 trang 186 SGK Hóa học 11
Bài tập 4 trang 186 SGK Hóa học 11
Bài tập 5 trang 187 SGK Hóa học 11
Bài tập 6 trang 187 SGK Hóa học 11
Bài tập 7 trang 187 SGK Hóa học 11
Bài tập 8 trang 187 SGK Hóa học 11
Bài tập 9 trang 187 SGK Hóa học 11
Bài tập 40.1 trang 62 SBT Hóa học 11
Bài tập 40.2 trang 62 SBT Hóa học 11
Bài tập 40.3 trang 62 SBT Hóa học 11
Bài tập 40.4 trang 62 SBT Hóa học 11
Bài tập 40.5 trang 63 SBT Hóa học 11
Bài tập 40.6 trang 63 SBT Hóa học 11
Bài tập 40.7 trang 63 SBT Hóa học 11
Bài tập 40.8 trang 63 SBT Hóa học 11
Bài tập 40.9 trang 63 SBT Hóa học 11
Bài tập 40.10 trang 63 SBT Hóa học 11
Bài tập 40.11 trang 64 SBT Hóa học 11
Bài tập 40.12 trang 64 SBT Hóa học 11
Bài tập 40.13 trang 64 SBT Hóa học 11
Bài tập 40.14 trang 64 SBT Hóa học 11
Bài tập 40.15 trang 64 SBT Hóa học 11
Bài tập 40.16 trang 64 SBT Hóa học 11
Bài tập 1 trang 224 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 224 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 224 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 224 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 5 trang 224 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 6 trang 224 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 1 trang 228 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 229 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 229 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 229 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 5 trang 229 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 6 trang 229 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 7 trang 229 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 8 trang 229 SGK Hóa học 11 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Khi tách nước từ 3-metylbutan-2-ol, sản phẩm chính thu được là:
Ancol nào sau đây có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm –OH?
Số đồng phân ancol bậc 2 có cùng công thức phân tử C5H12O là:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol no, hai chức, mạch hở cần vừa đủ V1 lít khí O2, thu được V2 lít khí CO2 và a mol H2O. Các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị V1, V2, a là:
Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được a gam CO2. Giá trị của a là:
Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức, mạch hở X và ancol không no, đa chức, mạch hở Y (Y chứa 1 liên kết p trong phân tử và X, Y có cùng số mol). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng V lít O2 (đktc) sinh ra 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,16 gam H2O. Công thức của Y và giá trị của V lần lượt là:
Hỗn hợp X gồm propan, etylen glicol và một số ancol no đơn chức mạch hở (trong đó propan và etylen glicol có số mol bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn 5,444 gam X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng lên 16,58 gam và xuất hiện m gam kết tủa trong bình. Giá trị của m gần với giá trị nào sau đây nhất?
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy dồng đẳng thu được 3,808 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Giá trị của m là
Từ 180 gam glucozo, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hóa 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. đẻ trung hòa hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là
Tách nước hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol Y chỉ tạo ra 2 anken. Đốt cháy cùng số mol mỗi ancol thì lượng nước sinh ra từ ancol này bằng 5/3 lần lượng nước sinh ra từ ancol kia. Ancol Y là
CH3-CH2-CH(OH)-CH3.
CH3-CH2-CH2-OH.
Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ancol đồng phân có công thức phân tử C5H12O?
Viết phương trình hóa học của phản ứng propan-1-ol với mỗi chất sau:
a. Natri kim loại.
b. CuO, đun nóng
c. Axit HBr, Có xúc tác
Trong mỗi phản ứng, trên ancol giữa vai trò gì:chất khử, chất oxi hoá, axit , bazơ? giải thích.
Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất lỏng đựng riêng biệt trong các lọ không dán nhãn: etanol, glixerol, nước và benzen.
Từ propen và các chất vô cơ cần thiết có thể điều chế được các chất sau đây: propan-2-ol (1); propan-1,2-điol (2). Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Cho 12,20 gam hỗn hợp X gồm etanol và propan-1-ol tác dụng với Na (dư) thu được 2,80 lit khí đktc.
a. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X?
b. Cho hỗn hợp X qua ống đựng CuO, đun nóng. Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
Oxi hoá hoàn toàn 0,60 (g) một ancol A đơn chức bằng oxi không khí, sau đó dẫn sản phẩm qua bình (1) đựng H2SO4 đặc rồi dẫn tiếp qua bình (2) đựng KOH. Khối lượng bình (1) tăng 0,72g; bình (2) tăng 1,32g.
a. Giải thích hiện tượng thí nghiệm trên bằng phương trình hoá học.
b. Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo có thể có của A.
c. Khi cho ancol trên tác dụng với CuO, đun nóng thu được một anđehit tương ứng. Gọi tên của A?
Từ 1,00 tấn tinh bột có chứa 5,0% chất xơ (không bị biến đổi) có thể sản xuất được bao nhiêu lít etanol tinh khiết, biết hiệu suất chung của cả quá trình sản xuất là 80,0% và khối lượng riêng của etanol D = 0,789 g/ml?
Tên nào dưới đây ứng với ancol trên?
A. 2-metylpentan-1-ol
B. 4-metylpentan-1-ol
C. 4-metylpentan-2-ol
D. 3-metylhexan-2-ol
Cho 3,70 gam một ancol X no,đơn chức, mạch hở tác dụng với natri dư thấy có 0,56 lít khí thoát ra (đktc). Công thức phân tử của X là:
A. C2H6O
B. C3H10O
C. C4H10O
D. C4H8O
Trong các chất dưới đây, chất nào là ancol ?
A.
B.
C.
D. CH3−CH2−O−CH3
Chất sau có tên là gì ?
A. 1,1-đimetyletanol
B. 1,1-đimetyletan-1-ol
C. isobutan-2-ol
D. 2-metylpropan-2-ol
Ancol isobutylic có công thức cấu tạo như thế nào ?
A.
B.
C.
D.
Trong số các ancol sau đây:
A. CH3-CH2-CH2-OH
B. CH3-CH2-CH2-CH2-OH
C. CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-OH
D. H3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-OH
1. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất ?
2. Chất nào có khối lượng riêng cao nhất ?
3. Chất nào dễ tan nhất trong nước ?
Trong các chất dưới đây, chất nào là ancol bậc III?
A. CH2OH - CHOH - CH2OH
B. CH2 = CH - CH2 - OH
C. (CH3)3C - CH2OH
D. (CH3)3C -OH
Trong các ancol dưới đây, chất nào không bị oxi hóa bởi CuO (mà không bị gãy mạch cacbon)?
A. CH3-CH2-CH2-CH2-OH
B. (CH3)3C-OH
C. CH3-CH2-CHOH-CH3
D. CH2OH-CH2OH
Trong số các phản ứng hoá học dưới đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử ?
A. 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
B. C2H5OH + HBr → C2H5-Br + H2O
C. C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
D. 2C2H5OH → (C2H5)2O + H2O (đk: 140oC, H2SO4
Viết phương trình hoá học của phản ứng thực hiện các biến hoá dưới đây, ghi rõ điều kiện của từng phản ứng:
Tinh bột (1)→ Glucozơ (2)→ Ancol etylic (3)→ Anđehit axetic.
Từ ancol propylic và các chất vô cơ, có thể điều chế propen, propyl bromua, đipropyl ete. Viết phương trình hoá học của các phản ứng thực hiện các chuyển hoá đó.
Chất A là một ancol no mạch hở. Để đốt cháy hoàn toàn 0,35 mol A phải dùng vừa hết 31,36 lít O2 (đktc). Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của A.
Chất X là một ancol không no đơn chức, phân tử có 1 liên kết đôi. Để đốt cháy hoàn toàn 1,45 g X cần dùng vừa hết 2,24 lít O2 (đktc).
Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và tên chất X.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
BTKL: mH2O = 5,4 g => n ancol = n H2O = 0,3 mol
=> M ancol = 16,6/0,3 = 166/3 = 55,33
=> Ancol là C2H5OH và C3H7OH
Áp dung phương pháp đường chéo ta có: \(\frac{{{n_{{C_2}{H_5}OH}}}}{{{n_{{C_3}{H_7}OH}}}} = \frac{{60 - \frac{{166}}{3}}}{{\frac{{166}}{3} - 46}} = \frac{1}{2}\)
Xét 24,9g A => nC3H7OH = 0,3 mol; nC2H5OH = 0,15 mol
Gọi hiệu suất tạo ete của Y (C3H7OH) là a
=> nH2O = 0,5.nX + 0,5.nY = 0,5.0,15. 50% + 0,5.0,3.a = 0,15a + 0,0375
Mà mete = mancol - mH2O
=> 8,895 = 0,15.50% . 46 + 0,3.a.60 - 18.(0,15a + 0,0375)
=> a = 0,4 = 40%
Câu trả lời của bạn
nH2O = 21,6 : 18 = 1,2 mol
Trong phản ứng ete hóa ta có: n ancol = 2nH2O = 2,4 mol
BTKL: mancol = mete + mH2O = 72 + 21,6 = 93,6g
=> Mancol = 93,6/2,4 = 39
Loại B và D
Số mol 3 ete bằng nhau => số mol 2 ancol bằng nhau
Khi đó: Mancol = (MR + MR')/2 = (32 + MR')/2 = 39 => MR' = 46
=> CH3OH và C2H5OH
Câu trả lời của bạn
nCO2 = 0,04 mol; nH2O = 0,04 mol
Khi đốt ete:
BTNT "C": nC = nCO2 = 0,04 mol
BTNT "H": nH = 2nH2O = 0,08 mol
Bảo toàn khối lượng: mO = mete - mC - mH = 0,72 - 0,04.12 - 0,08.1 = 0,16 gam
=> nete = nO = 0,01 mol => M ete = 0,72 : 0,01 = 72 g/mol
=> CTPT ete: C4H8O => CTCT: CH3OCH2CH=CH2
Vậy các ancol là CH3OH và C3H5OH
Câu trả lời của bạn
Ta có: Ancol → Anken + H2O
2 Ancol → Ete + H2O
Ta có: nBr2 = n anken = nH2O(tạo anken) = 1 mol
=> n ancol (tạo anken) = 1 mol => n ancol (tạo ete) = n ancol bđ - n ancol (tạo anken) = (0,5 + 0,7) - 1 = 0,2 mol
=> nH2O (tạo ete) = 0,5.n ancol (tạo ete) = 0,1 mol
BTKL => m ancol = mete + anken + mH2O => 0,5.46 + 0,7.60 = mete + anken + 18(1 + 0,1)
=> mete + anken = 45,2 gam
Câu trả lời của bạn
Trong phản ứng ete hóa ta luôn có: nH2O = 0,5.nancol = 0,5.(0,1 + 0, 2) = 0,15 mol
Bảo toàn khối lượng: mete = mancol – mH2O = 0,1 .32 + 0,2 .46 – 0,15 .18 = 9,7 gam
Câu trả lời của bạn
Do đun X với H2SO4 đặc thu được anken nên X là ancol no, mạch hở, đơn chức (X không phải là ancol bậc 3).
Giả sử CTPT của X là CnH2n+2O
\(\% {m_O} = \frac{{16}}{{14n + 18}}.100\% = 34,78\% \) => n = 2
Vậy X là C2H5OH
C2H5OH (X) \(\xrightarrow{{{H_2}S{O_4}\,{\,_{dac}},{{170}^o}C}}\) C2H4 (Y) + H2O
=> MY = 28đvC
Câu trả lời của bạn
CH2=CH-CH2-CH3 \(\xrightarrow{{ + {\text{ HCl}}}}\) CH3-CHCl-CH2-CH3 \(\xrightarrow{{ + {\text{ NaOH}}}}\) CH3-CH(OH)-CH2-CH3 \(\xrightarrow{{ + {\text{ }}{{\text{H}}_{\text{2}}}{\text{S}}{{\text{O}}_{{\text{4 dac}}}}{\text{ , 17}}{{\text{0}}^{\text{o}}}{\text{C}}}}\) CH3-CH=CH-CH3
Câu trả lời của bạn
Có tất cả 6 ete có thể được tạo ra từ ancol AOH, BOH và ROH là:
A-O-A, B-O-B, R-O-R
A-O-B, A-O-R, B-O-R
Câu trả lời của bạn
m bình tăng = m ancol - mH2 => mH2 = mancol - mbình Na tăng = 7,9 – 7,78 = 0,12 g
=> nH2 = 0,12 : 2 = 0,06 mol
Mà các ancol là đơn chức nên khi tác dụng với Na ta luôn có: nancol = 2.nH2 = 0,12 mol
=> \({\overline M _{ancol}} = {m \over n} = {{7,9} \over {0,12}} = 65,83\) g/mol => 2 ancol là C3H7OH và C4H9OH
Gọi số mol C3H7OH và C4H9OH lần lượt là x, y (mol)
+ m hh = 60x + 74y = 7,9
+ n hh = x + y = 0,12
Giải hệ được x = 0,07 và y = 0,05
=> % nC3H7OH = (0,07/0,12).100% = 58,33% => %nC4H9OH = 41,67%.
Câu trả lời của bạn
Giả sử A có CTPT là CnH2n+2O.
Khi tăng khối lượng Na gấp đôi, ta thấy lượng H2 không tăng gấp đôi nên có thể suy ra:
+ Ở TN2 ancol phản ứng hết, Na dư
+ Ở TN1 ancol có thế hết hoặc dư
TN1: nancol phản ứng = 2.nH2 = 2.(0,075/2) = 0,075 mol mà nancol ≥ nancol phản ứng => nancol ≥ 0,075 mol
TN2: nancol phản ứng ứng = 2.nH2 < 2.(0,1/2) = 0,1 mà nancol = nancol phản ứng => nancol < 0,1 mol
=> 0,075 ≤ n ancol < 0,1 => 60 < M ≤ 80 <=> 60 < 14n + 18 ≤ 80
=> 3 < n ≤ 4,4 => n = 4 => C4H9OH
Câu trả lời của bạn
nH2 = 42,56 : 22,4 = 1,9 mol
+ VC2H5OH = 0,46V (ml) => mC2H5OH = 0,46V.0,8 = 0,368V (gam) => nC2H5OH = 0,368V : 46 = 0,008V (mol)
+ VH2O = V - 0,46V = 0,54V (ml) => mH2O = 0,54V (g) => nH2O = 0,54V : 18 = 0,03V (mol)
2H2O + 2Na → 2NaOH + H2
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
Theo các PTHH: nH2 = 0,5.(nancol + nH2O) => 0,5.(0,008V + 0,03V) = 1,9
=> V = 100 ml
Câu trả lời của bạn
nOH = 3n glixerol = 0,3 mol
=> nH2 = 0,5nOH = 0,5.0,3 = 0,15 mol
=> VH2 = 3,36 lít
Câu trả lời của bạn
Tác dụng với Na: loại (f)
Tác dụng với Cu(OH)2: loại (b), (e), (f)
=> Các chất vừa tác dụng với Na và Cu(OH)2 là: (a), (c), (d)
(1) cho etanol tác dụng với Na kim loại
(2) cho etanol tác dụng với dung dịch HCl bốc khói
(3) cho glixerol tác dụng với Cu(OH)2
(4) cho etanol tác dụng với CH3COOH có H2SO4 đặc xúc tác
Câu trả lời của bạn
Các thí nghiệm có phản ứng thế H của nhóm OH ancol là: (1); (3); (4)
Đáp án B
Câu trả lời của bạn
Có 5 chất có thể điều chế trực tiếp ra ancol etylic bằng 1 phản ứng là:
1. Etilen (CH2=CH2)
CH2=CH2 + H2O \(\xrightarrow{{{H^ + }}}\) C2H5OH
2. Anđehit axetic (CH3CHO)
CH3CHO + H2 \(\xrightarrow{{Ni,{t^o}}}\) C2H5OH
3. Etyl clorua CH3CH2Cl
CH3CH2Cl + NaOH dung dịch \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) C2H5OH + NaCl
4. Natri etanat (C2H5ONa );
C2H5ONa + HCl dung dịch -> C2H5OH + NaCl
5. Glucozơ (C6H12O6).
C6H12O6 \(\xrightarrow{{{enzim }}}\) 2C2H5OH + CO2
A Nếu to = 140oC thì Y là ete và dY/X > 1.
B Nếu to = 140oC thì Y là ete và dY/X < 1.
C Nếu to = 170oC thì Y là anken và dY/X > 1.
D Nếu to = 170oC thì Y là anken và dY/X = 1
Câu trả lời của bạn
to = 140oC xảy ra phản ứng ete hóa => Y là ete và MY = 2MX – 18 => MY > MX
to = 170oC xảy ra phản ứng tách nước tạo anken => Y là anken và MY = MX – 18 => MY < MX
Đáp án A
Câu trả lời của bạn
Có 4 chất tác dụng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là: etilenglicol C2H4(OH)2; axit axetic CH3COOH; amoniac NH3; H2SO4
A C4H10 < C4H9OH < C4H8 (OH)2 < C3H5(OH)3.
B C4H10 < C3H5(OH)3 < C4H8 (OH)2 < C4H9OH.
C C4H10 < C3H5(OH)3< C4H9OH < C4H8 (OH)2.
D C4H10 < C4H9OH < C3H5(OH)3 < C4H8 (OH)2.
Câu trả lời của bạn
Với những chất có khối lượng phân tử tương đương thì chất có khả năng tạo liên kết hidro với H2O (ở đây là số nhóm OH) có khả năng tan nhiều hơn trong nước.
Đáp án A
Câu trả lời của bạn
Ancol bậc 1 anđehit
Ancol bậc 2 xeton
Ancol bậc 2 không xảy ra phản ứng
Câu trả lời của bạn
Có 3 ancol bậc 3 có công thức phân tử là C6H14O:
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *