Bài giảng tìm hiểu về Định nghĩa axit, bazơ , hiđroxit lưỡng tính theo thuyết của A-rê-ni-uyt. Thế nào là Axit một nấc, axit nhiều nấc. Từ việc phân tích một số ví dụ về axit bazơ cụ thể, rút ra định nghĩa. Rèn luyện cho học sinh kĩ năng: Nhận biết được một chất cụ thể là axit , bazơ, hiđroxit lưỡng tính theo định nghĩa. Viết được phương trình điện li của các axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính, muối cụ thể. Tính nồng độ mol trong dung dịch chất điện li mạnh.
HCl → H+ + Cl-
HNO3 → H+ + NO3-
H2SO4 → H+ + HSO4-
CH3COOH \(\rightleftarrows\) H+ + CH3COO-
H3PO4 \(\rightleftarrows\) H+ + H2PO4-
H2PO4- \(\rightleftarrows\) H+ + HPO42-
HPO4- \(\rightleftarrows\) H+ + PO43-
Ví dụ:
NaOH → Na+ + OH-
KOH → K+ + OH-
Ca(OH)2 → Ca2+ + 2OH-
Zn(OH)2 \(\rightleftarrows\) Zn2+ + 2OH-
Zn(OH)2 \(\rightleftarrows\) ZnO22- + 2H+
Khái niệm
NaCl → Na+ + Cl-
KNO3 → K+ + NO3-
NaHSO4 → Na+ + HSO4-
KMnO4 → Na+ + MnO4-
Muối mà anion gốc axit không còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+ ( hiđrocó tính axit) được gọi là muối trung hòa.
Ví dụ: NaCl , KNO3, KMnO4...
Cách gọi tên các muối
Gọi tên kim loại trước, gốc axit sau.
Đối với muối của các axit không có oxi, tên gốc axit được gọi là ua.
Ví dụ: KCN : kali xiannua; FeCl2: sắt (II) clorua
Đối với hợp chất của các phi kim:
Ví dụ: PCl3 : photpho triclorua; PCl5: photpho pentaclorua; NF3 : nitơ triflorua...
Tên gốc axit tận cùng bằng ơ được đổi thành it. Ví dụ: NaNO2 : natri nitrit
Tên gốc axit tận cùng bằng ic được đổi thành at. Ví dụ: NaNO3: natri nitrat
Đối với muối axit: Gọi tên kim loại trước + “hiđro” ( tùy theo số nguyên tử hiđro) + tên gốc axit .
Ví dụ: NaHSO4: natri hiđrosunfat; KH2PO4: kali đihiđrophotpat
Sự điện li của muối trung hoà.
KNO3 → K+ + NO3-
K3PO4 → 3K+ + PO43-
Na2CO3 → Na+ + CO32-
(NH4)2SO4 → 2NH4+ + SO42-
Sự điện li của muối axit.
NaHCO3 → Na+ + HCO3-
HCO3- \(\rightleftarrows\) H+ + CO32-
NaHS → Na+ + HS-
HS- \(\rightleftarrows\) H+ + S2-
Viết phương trình điện li của các hidroxit lưỡng tính sau theo 2 kiểu axit, bazơ: Al(OH)3,Cr(OH)3, Pb(OH)2, Sn(OH)2
Pb(OH)2 \(\rightleftarrows\) Pb2+ + 2OH-
Pb(OH)2 \(\rightleftarrows\) PbO22- + 2H+
Sn(OH)2 \(\rightleftarrows\) Sn2+ + 2OH-
Sn(OH)2 \(\rightleftarrows\) SnO22- + 2H+
Al(OH)3 \(\rightleftarrows\) Al3+ + 3OH-
Al(OH)3 \(\rightleftarrows\) AlO2- + H+ + H2O
Tính nồng độ mol các ion trong dung dịch sau :
a. 100 ml dung dịch chứa 4,26 gam Al(NO3)3
b. 0,2 lít dung dịch có chứa 11,7 gam NaCl
a. nAl(NO)3 = 0,02 (mol)
Al(NO3)3 → Al3+ + 3NO3-
0,02 0,02 0,06 (mol)
[Al3+] = 0,02/0,1 = 0,2(M) ; [NO3-] = 0,06/0,1 = 0,6 (M)
b. nNaCl = 0,2 (mol)
NaCl → Na++ Cl-
0,2 → 0,2 → 0,2 (mol)
[Na+] = 0,2/0,2 = 1(M); [Cl-] = 0,2/0,2 = 1(M)
Thêm nước vào 10 ml axit axetic băng (axit 100%, D = 1,05g/cm3) đến thể tích 1,75 lít ở 250C thu được dung dịch X có pH=2,9. Độ điện li của axit axetic là?
Ta có \(\alpha =\frac{C}{C_0}\).
Với C là nồng độ chất hoà tan phân li ra ion, C0 là nồng độ mol của chất hoà tan vậy.
\(m_{axit} =D \times V\) và \(n = \frac{m}{M} \Rightarrow n = 0,175\) mol suy ra \(C_0 =\frac{ 0,175}{1,75 }= 0.1\)
Ta có \(pH = 2,9\) vậy \([H^+]=10^{(-2,9)} = C\)
Vậy \(\alpha =\frac{ 10^{(-2,9)} }{0,1}= 0,0126 = 1,26\%\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 2có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Nhóm các ion nào dưới đây có thể tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch
Theo thuyết A-re-ni-ut axit là chất
Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính ?
Nhận định nào sau đây về muối axit là đúng nhất:
Vì sao dd của các dd axit, bazơ, muối dẫn được điện ?
Dung dịch X có chứa: a mol Na+, b mol Al3+, c mol Cl- và d mol SO42-. Biểu thức nào sau đây đúng?
Dung dịch A chứa 0,23 gam ion Na+; 0,12 gam ion Mg2+; 0,355 gam ion Cl- và m gam ion SO42–. Số gam muối khan sẽ thu được khi cô cạn dung dịch A là:
Câu 8-20: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 11 Bài 2.
Bài tập 1 trang 10 SGK Hóa học 11
Bài tập 2 trang 10 SGK Hóa học 11
Bài tập 3 trang 10 SGK Hóa học 11
Bài tập 4 trang 10 SGK Hóa học 11
Bài tập 5 trang 10 SGK Hóa học 11
Bài tập 2.1 trang 4 SBT Hóa học 11
Bài tập 2.2 trang 4 SBT Hóa học 11
Bài tập 2.3 trang 4 SBT Hóa học 11
Bài tập 2.4 trang 4 SBT Hóa học 11
Bài tập 2.5 trang 4 SBT Hóa học 11
Bài tập 2.6 trang 4 SBT Hóa học 11
Bài tập 2.7 trang 5 SBT Hóa học 11
Bài tập 1 trang 16 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 16 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 16 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 16 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 5 trang 16 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 6 trang 16 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 7 trang 16 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 8 trang 16 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 9 trang 16 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 10 trang 16 SGK Hóa học 11 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Nhóm các ion nào dưới đây có thể tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch
Theo thuyết A-re-ni-ut axit là chất
Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính ?
Nhận định nào sau đây về muối axit là đúng nhất:
Vì sao dd của các dd axit, bazơ, muối dẫn được điện ?
Dung dịch X có chứa: a mol Na+, b mol Al3+, c mol Cl- và d mol SO42-. Biểu thức nào sau đây đúng?
Dung dịch A chứa 0,23 gam ion Na+; 0,12 gam ion Mg2+; 0,355 gam ion Cl- và m gam ion SO42–. Số gam muối khan sẽ thu được khi cô cạn dung dịch A là:
Dãy gồm các hidroxit lưỡng tính là
Phương trình điện li nào dưới đây viết không đúng?
Trung hoà 100 ml dung dịch KOH 1M cần dùng V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:
Cho các chất dưới đây: HNO3, NaOH, Ag2SO4, NaCl, H2SO3, CuSO4. Các chất điện li mạnh là:
Chất nào điện li trong các chất sau: Kalipermanganat , natricacbonat , natrihydrocacbonat , axit axetic , kalisufit , axit sufurơ , natrisunfua , amoninitrit , axit sufurhidric , đồng nitrat , nhôm sufat , axit hypoclorơ , axit clorit , natri clorat , kali axetat , rượu etylic , bari cacbonat .
Theo Ahrenius thì kết luận nào sau đây đúng?
Đối với dung dịch acid yếu HNO2 0.1M nếu bỏ qua sự điện ly của nước thì đánh giá nào sau đây đúng?
Dung dịch axit mạnh H2SO4 0.1M có:?
Axít nào sau đây là axit một nấc?
Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các hiđrôxit lưỡng tính ?
Al(OH)3, Zn(OH)3, Fe(OH)2
Zn(OH)2, Sn(OH)2, Pb(OH)2
Theo thuyết Areniut, kết luận nào sau đây đúng?
Bazơ là chất khi tan trong nước phân li cho anion OH.
Bazơ là những chất có khả năng phản ứng với axit.
Một Bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH trong thành phần phân tử.
Cho các dung dịch axit có cùng nồng độ mol: H2S,HCl, H2SO4, H3PO4, dung dịch có nồng độ H lớn nhất là
Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,5M để phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaHCO3 0,2M ?
Phát biểu các định nghĩa axit, axit một nấc và nhiều nấc, bazơ, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hoà, muối axit. Lấy các thí dụ minh hoạ và viết phương trình điện li của chúng.
Viết phương trình điện li của các chất sau:
a) Các axit yếu: H2S, H2CO3.
b) Bazơ mạnh: LiOH.
c) Các muối: K2CO3, NaClO, NaHS.
d) Hiđroxit lưỡng tính: Sn(OH)2.
Theo thuyết A-rê-ni-ut, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Một hợp chất trong thành phẩn phân tử có hiđro là axit.
B. Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH là bazơ.
C. Một hợp chất có khả năng phân li ra cation H+ trong nước là axit.
D. Một bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH trong thành phần phân tử.
Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng ?
A. [H+] = 0,10M
B. [H+] < [CH3COO-]
C. [H+] > [CH3COO-]
D. [H+] < 0,10M
Đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?
A. [H+] = 0,10M
B. [H+] < [NO3-]
C. [H+] > [NO3-]
D. [H+] < 0,10M.
Theo A-rê-ni-ut chất nào dưới đây là axit ?
A. Cr(NO3)3
B. HBrO3
C. CdSO4
D. CsOH
Hiđroxit nào sau đây không phải là hiđroxit lưỡng tính?
A. Zn(OH)2
B. Pb(OH)2
C. Al(OH)3
D. Ba(OH)2
Axit mạnh HNO3 và axit yếu HNO2 có cùng nồng độ 0,1 mol/l và ở cùng nhiệt độ. Sự so sánh nồng độ mol ion nào sau đây là đúng ?
A. [H+]HNO3 < [H+]HNO2
B. [H+]HNO3 > [H+]HNO2
C. [H+]HNO3 = [H+]HNO2
D. [NO3-]HNO3 < [NO3-]HNO2
Có bao nhiêu dung dịch chỉ chứa một chất được tạo thành từ các ion: Ba2+; Mg2+; SO42-; Cl-
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Các muối thường gọi là "không tan", ví dụ BaSO4, AgCl có phải là các chất điện li mạnh không ? Giải thích, biết rằng ở 25oC độ hoà tan trong nước của BaSO4 là 1,0.10-5 mol/l, của AgCl là 1,2.10-5 mol/l. Dung dịch các muối này chỉ chứa các ion, không chứa các phân tử hoà tan.
Hai chất điện li mạnh A và B khi tan trong nước phân li ra a mol Mg2+, b mol Na+, c mol SO42- và d mol Cl-:
1. Biết a = 0,0010; b = 0,010; c = 0,0050; vậy d bằng bao nhiêu ?
2. Viết công thức phân tử của A và B.
Trong một dung dịch CH3COOH, người ta xác định được nồng độ H+ bằng 3.10-3 M và nồng độ CH3COOH bằng 3,97.10-1 M. Tính nồng độ mol ban đầu của CH3COOH.
Phát biểu các định nghĩa axit và bazơ theo thuyết A-rê-ni-út và Bron-stêt. Lấy các thí dụ minh họa.
Thế nào là bazơ một nấc và nhiều nấc, axit một nấc và nhiều nấc, hidroxit lưỡng tính, muối trung hòa, muối axit? Lấy các thí dụ và viết phương trình điện li của chúng trong nước.
Hằng số phân li axit, hằng số phân li bazơ là gì? Lấy ví dụ.
Kết luận nào dưới đây là đúng theo thuyết A-rê-ni-ut?
A. Một hợp chất trong thành phần phân tử có hidro là axit.
B. Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH là bazơ.
C. Một hợp chất trong thành phần phân tử có hidro và phân li ra H+ trong nước là axit.
D. Một bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH trong thành phần phân tử.
Theo thuyết Bron-stêt thì nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Trong thành phần của bazơ phải có nhóm OH.
B. Axit hoặc bazơ có thể là phân tử hoặc ion.
C. Trong thành phần của axit có thể không có hidro.
D. Axit hoặc bazơ không thể là ion.
Chọn câu trả lời đúng trong số các câu dưới đây:
A. Giá trị Ka của một axit phụ thuộc vào nồng độ.
B. Giá trị Ka của một axit phụ thuộc vào ấp suất.
C. Giá trị Ka của một axit phụ thuộc vào nhiệt độ.
D. Giá trị Ka của axit càng nhỏ lực axit càng mạnh.
Viết phương trình điện li của các chất sau trong dung dịch: K2CO3, NaClO, Na2HPO4, Na3PO4, Na2S, NaHS, Sn(OH)2.
Hãy cho biết các phân tử và ion sau là axit, bazơ hay lưỡng tính theo thuyết Bron – Stêt: HI, CH3COO-, H2PO4-, PO43-; NH3, S2-, HPO42-. Giải thích.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Cho 17,55g kim loại M hoá trị 2 tác dụng vừa đủ với 200ml đ H2SO4 x M, thu đc đ X chứa y gam muối và 6,048l CO2 thoát ra. Tìm tên kim loại M và tính giá trị x,y.
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
1, Cho 100ml dd X( chứa H2SO4 và Al2(SO4)3 ) tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Để thu được kết tủa lớn nhất cần 275ml đ Ba(OH)2. Để thu được kết tủa nhỏ nhất cần 350ml dd Ba(OH)2. Tìm nồng độ mol/l của các chất tan trong dd X.
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Khối lượng của MgO là: m = 24 g/mol
Khối lượng mol của MgO là: M = 24 + 16 = 40 gam
=> số mol MgO là: n =24/40 =0,6 ( mol)
=> số phân tử MgO là: 0,6.6,02.1023 = 3,612.1023 (phân tử)
cho 100ml dung dịch Al2(SO4)3 1M và Na2SO4 1M tác dụng hoàn toàn với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 2,5M thu được dung dịch B
a)viết các phương trình ion thu gọn
b)tính khối lượng kết tủa tạo thành
c)tính nồng độ mol/l của các ion có trong dung dịch B
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Ta có: nFe=0,02 mol; nCu= 0,03 mol, nH2SO4= 0,2 mol, nNaNO3= 0,08 mol
nH+= 2nH2SO4= 0,4 mol, nNO3-= 0,08 mol
3Cu + 8H+ + 2NO3-→ 3Cu2+ + 2NO + 4H2O (1)
0,03 0,08 0,02 0,03 mol
Fe + 4H+ + NO3- → Fe3+ + NO + 2H2O (2)
0,02 0,08 0,02 0,02 mol
Tổng số mol H+ tham gia phản ứng (1) và (2) là 0,08+ 0,08= 0,16 mol
→nH+ dư= 0,4-0,16= 0,24 mol
Dung dịch X có chứa Cu2+, Fe3+ và H+
H++ OH-→H2O (3)
Cu2++ 2OH- → Cu(OH)2 (4)
Fe3++ 3OH- → Fe(OH)3 (5)
Theo PT (3), (4), (5) ta có
nOH-= nH++ 2nCu2++ 3nFe3+= 0,24+ 2.0,03+ 3.0,02= 0,36 mol= nNaOH
→V= 0,36 lít= 360 ml
Câu trả lời của bạn
Theo bảo toàn điện tích: 3a + 0,04 = 0,09 + 2b (1)
Theo bảo toàn khối lượng: 56a + 0,04. 23 + 0,09. 35,5 + 96b = 7,715 (2)
Giải hệ 1 và 2 ⇒ a = 0,03 và b = 0,02
Câu trả lời của bạn
TH 1: P2O5 và NaOH pứ vừa đủ tạo muối: nH2O = nNaOH = 0,676mol.
P2O5 + H2O → 2H3PO4
m/142 → 2m/142 mol
Có thể xảy ra các PT:
H3PO4+ NaOH →NaH2PO4+ H2O (3)
H3PO4+ 2NaOH →Na2HPO4+ 2H2O (4)
H3PO4+ 3NaOH →Na3PO4+ 3H2O (5)
BKTL: mH3PO4 + mNaOH = mrắn + mH2O
(2m/142).98 + 0,676x40 = 3m + 0,676x18 → m = 9,182gam (loại).
TH2:Chất rắn gồm: NaOHdư; Na3PO4
P2O5 + 6NaOH → 2Na3PO4 + 3H2O
m/142 0,676 2m/142 3m/142
BTKL: mP2O5+ mNaOHbđ = m rắn + mH2O
m + 0,676x40 = 3m + 18x3m/142→ m = 11,36 gam gần nhất với 11,5.
Câu trả lời của bạn
Ta có nP = 0,1 mol
nNaOH = 0,2 mol
4P + 5O2→ 2P2O5 (1)
0,1 0,05 mol
Cho P2O5 vào dung dịch NaOH thì:
P2O5+ 3H2O→ 2H3PO4 (2)
0,05 0,1 mol
Có thể xảy ra các PT:
H3PO4+ NaOH →NaH2PO4+ H2O (3)
H3PO4+ 2NaOH →Na2HPO4+ 2H2O (4)
H3PO4+ 3NaOH →Na3PO4+ 3H2O (5)
Ta có T= nNaOH/ nH3PO4= 0,2/0,1=2
→ Phản ứng theo PT (2)
nNa2HPO4= nH3PO4= 0,1 mol
→ mNa2HPO4=0,1.142=14,2 gam
Câu trả lời của bạn
nBa(OH)2= 0,25 x mol; nOH-= 0,5x mol
nH+= 0,025 mol, nSO4(2-)= 0,0025 mol
H++ OH- → H2O
0,025 0,025 mol
Dung dịch sau phản ứng có pH=12 nên OH- dư
nOH- dư= 0,5x- 0,025
[OH-]dư = nOH- dư/ Vdd= (0,5x- 0,025)/0,5=10-2 suy ra a= 0,06 M
Ba2++ SO42- → BaSO4
0,015 0,0025 0,0025 mol
mBaSO4= 0,5825 gam
Câu trả lời của bạn
nOH-=0,375 mol, nH3PO4= 0,2 mol
Có T= nOH-/ nH3PO4= 0,375/0,2=1,875
Nên sau phản ứng thu được 2 loại muối là H2PO4- và HPO42-
H3PO4+ OH- → H2PO4-+ H2O
x mol x x mol
H3PO4+ 2OH-→ HPO42-+ 2H2O
ymol 2y y mol
Ta có x+y= 0,2; x+2y=0,375 nên x= 0,025 mol; y= 0,175 mol
Dung dịch X có Na+: 0,125 mol; Ba2+: 0,125mol; H2PO4-: 0,025mol; HPO42-: 0,175 mol
Khối lượng muối khi cô cạn là 0,125.23+ 0,125.137+ 0,025.97+ 0,175.96=39,225 gam
Câu trả lời của bạn
Khối lượng Fe dư là 1,46g, do đó khối lượng Fe và Fe3O4 đã phản ứng là 17,04g. Vì sau phản ứng sắt còn dư nên trong dung dịch D chỉ chứa muối sắt (II).
Sơ đồ phản ứng:
Fe, Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)2 + NO + H2O
2n+0,1 n 0,1 0,5( 2n+0,1)
Đặt số mol của Fe(NO3)2 là n, áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố đối với nitơ ta có số mol của axit HNO3 là 2n+ 0,1. Số mol H2O bằng một nửa số mol của HNO3.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
17,04 + 63(2n + 0,1) = 242n + 0,1.30 + 18.0,5(2n + 0,1)
giải ra ta có n = 2,7, suy ra [ HNO3 ] = (2.2,7 + 0,1): 0,2 = 3,2M
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Ag++ Cl- →AgCl
nCl-= nAg+= 0,07 mol (trong 10 ml A)
Gọi số mol Cu2+; Fe3+ có trong 100 ml A là x, y mol
Theo ĐLBT ĐT thì: 2x+ 3y=0,7
64x+ 56y+ 0,7.35,5=43,25 gam
Suy ra x= 0,2; y= 0,1
Suy ra nồng độ mol các ion Cu2+,Fe3+,Cl- lần lượt là 2M; 1M; 7M
Câu trả lời của bạn
nOH-= 2,75.10-1= 0,275 mol
nH+=2,25.10-1= 0,225 mol
H+ + OH- → H2O
0,225 0,275
nOH- dư= 0,05 mol; nCl-= nHCl= 0,225 mol; nBa2+= 0,1375 mol
Dung dịch sau phản ứng có chứa BaCl2: 0,1125 mol; Ba(OH)2 dư 0,025 mol
Nồng độ mol của BaCl2 là 0,1125/5=0,0225M
Nồng độ mol của Ba(OH) 2 dư là 0,025/5=5.10-3M
Câu trả lời của bạn
NaHPO4
Câu trả lời của bạn
A. Bazơ là chất khi tan trong nước phân li cho anion OH-.
B. Bazơ là những chất có khả năng phản ứng với axit.
C. Một Bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH trong thành phần phân tử.
D. Bazơ là hợp chất trong thành phần phân tử có một hay nhiều nhóm OH
Câu trả lời của bạn
Đáp án A
Bazơ là chất khi tan trong nước phân li cho anion OH-
A. 400 và 100
B. 325 và 175
C. 300 và 200
D. 250 và 250
Câu trả lời của bạn
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có
\(\frac{{m1}}{{m2}} = \frac{{\left| {25 - 15} \right|}}{{\left| {25 - 45} \right|}} = \frac{1}{2}\)
Mặt khác m1 + m2 = 500 nên suy ra m1 = m2 = 250.
⇒ Đáp án D.
A. 0,05 mol
B. 0,075 mol
C. 0,1 mol
D. 0,15 mol
Câu trả lời của bạn
Đáp án C
nFe = x mol, nMg = y mol
X + HCl → Muối + H2
m dung dịch tăng = mX - mH2
m2 = 0,4 gam → nH2 = 0,2 mol
Ta có:
nFe + nMg = x + y = nH2 = 0,2 mol (1)
56x + 14y = 8 gam (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,1; y = 0,1 mol
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *