Nội dung bài Ankan tìm hiểu về Công thức chung của dãy đồng đẳng của ankan , CTCT, gọi tên của một số ankan đơn giản. Tính chất hoá học của ankan và phản ứng đặc trưng của RH no là phản ứng thế. Tầm quan trọng của RH no trong công nghiệp và trong đời sống. Từ đó hiểu Vì sao các ankan khá trơ về mặt hoá học , do đó hiểu được vì sao phản ứng đặc trưng là phản ứng thế.Vì sao các RH no lại được dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất, thấy được tầm quan trọng của RH no.
Hình 1: Mô hình phân tử
a) Butan b) Isobutan
⇒ Các nguyên tử Cacbon trong phân tử ankan (trừ C2H6) không cùng nằm trên một đường thẳng.
Hình 2: Bậc Cacbon
Áp dụng công thức tính nhanh thì C6H14 có 2(6 - 4) + 1 = 5 đồng phân. thử kiểm tra lại bằng cách vẽ và đếm nhé!
Tên hệ thống theo danh pháp IUPAC
Số nguyên tử cacbon | Tên gọi mạch chính |
1 | Met- |
2 | Et- |
3 | Prop- |
4 | But- |
5 | Pent- |
6 | Hex- |
7 | Hept- |
8 | Oct- |
9 | Non- |
10 | Đec- |
Bảng 1: Quy tắc gọi tên mạch chính
a) Ankan không phân nhánh
b) Ankan phân nhánh: Gọi theo kiểu tên thay thế.
Tên gốc ankyl: Đổi đuôi an thành yl
(ankan) (gốc ankyl)
Nhóm nguyên tử còn lại sau khi lấy bớt 1 nguyên tử H từ phân tử ankan, có công thức CnH2n+1, được gọi là nhóm ankyl. Tên của nhóm ankyl lấy từ tên của ankan tương ứng đổi đuôi an thành đuôi yl
Nếu có nhiều nhánh giống nhau, ta thêm “đi” , “tri”, “tetra”, “penta”....
Ví dụ: (CH3)2- : Đimetyl ; C2H5- :Etyl
Tuyệt đối không lấy kí tự Đ trong từ chỉ số lượng "đi" để xét. Trong trường hợp này, ta dùng chữ cái đầu của tên nhánh là m và e, như vậy vẫn là gọi tên nhánh etyl trước, metyl sau.
Có 2 cách đánh số mạch chính như sau:
Cách 1: (Sai) vì hai nhánh có số là 3 và 4 thì sẽ lớn hơn Cách 2 (đúng) có số của hai nhánh là 2 và 3
Trong đó có chứa 2 nhánh CH3- (metyl) ta đọc tên là 2,3- Đimetylpentan
Ta đánh số thứ tự trước
Trên đây có chứa 1 nhóm Etyl (C2H5-)và 1 nhóm mety (CH3-), vì chữ e đứng trước chữ m nên ta đọc nhánh etyl trước
Tên gọi: 4-etyl-2-metylheptan
CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl
clometan (metylclorua)
CH3Cl + Cl2 → CH2Cl2 + HCl
điclometan (metylenclorua)
CH2Cl2 + Cl2 → CHCl3 + HCl
triclometan (clorofom)
CHCl3 + Cl2 → CCl4 + HCl
tetraclometan (cacbontetra clorua)
Gãy liên kết C-C, C-H; chất xúc tác thường dùng là Cr2O3, Fe, Pt.
a) Tách H2 (Đề hidro hóa)
CH3-CH3 CH2=CH2 + H2
b) Phản ứng crackinh (bẻ gãy mạch cacbon)
⇒ số mol H2O luôn luôn lớn hơn CO2
Làm thí nghiệm điều chế CH4 từ Natri axetat với vôi tôi xút.
CH3COONa+NaOH CH4 +Na2CO3
Al4C3+12H2O → 3CH4 + 4Al(OH)3
Hình 2: Điều chế Metan trong phòng thí nghiệm
Video: Điều chế Metan
Metan và các đồng đẳng được tách từ khí thiên nhiên và dầu mỏ
Hình 3: Metan và các đồng đẳng được tách từ khí thiên nhiên và dầu mỏ
Hình 4: Ứng dụng của ankan
Viết và gọi tên các đồng phân của C7H16
Áp dụng công thức tính nhanh số đồng phân có: 2(7-4) + 1 = 9 đồng phân
Hỗn hợp khí X gồm C3H8 và H2. Cho thêm vào hỗn hợp X một lượng O2 vừa đủ để phản ứng rồi đưa vào tất cả các khí nhiên kế.Sau khi thực hiện phản ứng cháy và làm lạnh cho hơi nước ngưng tụ, thể tích khí sau khi phản ứng bằng 2,55 lần thể tích hỗn hợp X ban đầu. Phần trăm thể tích C3H8 trong hỗn hợp X là:
Phương trình hóa học:
\(C_{3}H_{8}\hspace{10pt}+5O_{2}\rightarrow 3CO_{2}\hspace{10pt}+4H_{2}O\)
\(a\hspace{50pt}5a\hspace{40pt}3a\)
\(2H_{2}+O_{2}\rightarrow H_{2}O\)
\(b\hspace{30pt}\frac{b}{2}\)
nKhí X = a + b ; nKhí sau phản ứng = 3a
Ta có : \(\frac{3a}{a+b}.100=2,55\Rightarrow \frac{a}{a+b}=0,85\)
\(\%C_{3}H_{8}=\frac{a}{a+b}.100=0,85.100=85\%\)
Đốt cháy một lượng hỗn hợp X gồm etan và propan ta thu được CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích 8:11. Thành phần % theo thể tích của etan trong X là:
\(\left\{\begin{matrix} C_{2}H_{6} \ (x) \\ C_{3}H_{8} \ (y) \end{matrix}\right. \rightarrow \left\{\begin{matrix} 2CO_{2} + 3H_{2}O \\ 3CO_{2} + 4H_{2}O \end{matrix}\right.\)
\(\left\{\begin{matrix} x + y = 1 \ \ \ \ \ \\ \dfrac{2x+3y}{3x+4y}=\dfrac{8}{11} \end{matrix}\right. \Rightarrow \left\{\begin{matrix} x = \dfrac{1}{3} \\ y = \dfrac{2}{3} \end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow \%V_{C_{2}H_{6}} = 33,33 \ \%\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 25có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Công thức cấu tạo CH3CH(CH3)CH2CH2CH3 ứng với tên gọi nào sau đây?
Ankan (CH3)2CHCH2C(CH3)3 có tên IUPAC là:
Trong phân tử hợp chất 2,2,3-trimetylpentan, số nguyên tử cacbon bậc I, bậc II, bậc III, bậc IV tương ứng là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 11 Bài 25.
Bài tập 1 trang 115 SGK Hóa học 11
Bài tập 2 trang 115 SGK Hóa học 11
Bài tập 3 trang 115 SGK Hóa học 11
Bài tập 4 trang 115 SGK Hóa học 11
Bài tập 5 trang 115 SGK Hóa học 11
Bài tập 6 trang 115 SGK Hóa học 11
Bài tập 7 trang 115 SGK Hóa học 11
Bài tập 25.1 trang 37 SBT Hóa học 11
Bài tập 25.2 trang 37 SBT Hóa học 11
Bài tập 25.3 trang 37 SBT Hóa học 11
Bài tập 25.4 trang 37 SBT Hóa học 11
Bài tập 25.5 trang 38 SBT Hóa học 11
Bài tập 25.6 trang 38 SBT Hóa học 11
Bài tập 25.7 trang 38 SBT Hóa học 11
Bài tập 25.8 trang 38 SBT Hóa học 11
Bài tập 25.9 trang 38 SBT Hóa học 11
Bài tập 25.10 trang 38 SBT Hóa học 11
Bài tập 25.11 trang 39 SBT Hóa học 11
Bài tập 25.12 trang 39 SBT Hóa học 11
Bài tập 25.13 trang 39 SBT Hóa học 11
Bài tập 25.14 trang 39 SBT Hóa học 11
Bài tập 25.15 trang 39 SBT Hóa học 11
Bài tập 25.16 trang 39 SBT Hóa học 11
Bài tập 25.17 trang 40 SBT Hóa học 11
Bài tập 25.18 trang 40 SBT Hóa học 11
Bài tập 25.19 trang 40 SBT Hóa học 11
Bài tập 1 trang 139 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 139 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 139 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 139 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 5 trang 139 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 1 trang 142 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 142 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 142 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 143 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 5 trang 143 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 1 trang 147 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 147 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 147 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 147 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 5 trang 147 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 6 trang 147 SGK Hóa học 11 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Công thức cấu tạo CH3CH(CH3)CH2CH2CH3 ứng với tên gọi nào sau đây?
Ankan (CH3)2CHCH2C(CH3)3 có tên IUPAC là:
Trong phân tử hợp chất 2,2,3-trimetylpentan, số nguyên tử cacbon bậc I, bậc II, bậc III, bậc IV tương ứng là:
Đốt cháy một ankan trong oxi người ta thấy tổng số mol các chất tham gia phản ứng bằng tổng số mol các chất sản phẩm. Ankan đó:
Hai hidrocacbon A và B có cùng công thức phân tử C5H12 tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 thì A tạo ra 1 dẫn xuất duy nhất còn B tạo ra hỗn hợp 4 dẫn xuất. Tên gọi của A và B lần lượt là:
Cho sơ đồ điều chế và thu khí như hình vẽ:
Phát biểu đúng nhất là:
Số liên kết xichma (liên kết đơn) có trong mọt phân tử CnH2n+2 là:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng được 24,2 gam CO2 và 12,6 gam H2O.CTPT của 2 ankan là?
Ankan X có chứa 82,76% cacboon theo khối lượng. Số nguyên tử hiđro trong một phân tử X là
Đốt cháy hoàn toàn 2,9 gam ankan X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
Thế nào là hidrocacbon no, ankan, xichoankan?
Viết công thức phân tử của các hidrocacbon tương ứng với các gốc ankyl sau: -CH3; -C3H7; -C6H13
Viết các phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a) Propan tác dụng với clo (theo tỉ lệ 1:1) khi chiếu sáng.
b) Tách một phân tử hidro từ phân tử propan.
c) Đốt cháy hexan.
Các hidrocacbon no được dùng làm nhiên liệu do nguyên nhân nào sau đây?
A. Hiđrocacbon no có phản ứng thế.
B. Hiđrocacbon no có nhiều trong tự nhiên.
C. Hiđrocacbon no là chất nhẹ hơn nước.
D. Hiđrocacbon no cháy tỏa nhiều nhiệt và có nhiều trong tự nhiên.
Hãy giải thích:
a) Tại sao không được để các bình chứa xăng, dầu (gồm các ankan) gần lửa, trong khi đó người ta có thể nấu chảy nhựa đường để làm giao thông.
b) Không dùng nước để dập các đám cháy xăng, dầu mà phải dùng cát hoặc bình chứa khí cacbonic.
Công thức cấu tạo:
ứng với tên gọi nào sau đây?
A. Neopentan
B. 2-metylpentan
C. Isobutan
D. 1,1-đimetylbutan
Khi đốt cháy hoàn toàn 3,6g ankan X thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là:
A. C3H8
B. C5H10
C. C5H12
D. C4H10
Cho các từ và cụm từ sau : ankan, xicloankan, hiđrocacbon no, hiđrocacbon không no, phản ứng thế.
Hãy điền vào chỗ khuyết những từ thích hợp.
Hiđrocacbon mà phân tử chỉ có liên kết đơn được gọi là ... (1);
Hiđrocacbon no có mạch không vòng được gọi là ...(2);
Hiđrocacbon no có một mạch vòng được gọi là ... (3);
Tính chất hoá học đặc trưng của hiđrocacbon no là ...(4).
Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào sai?
A. Tất cả các ankan đều có công thức phân tử CnH2n+2 .
B. Tất cả các chất có công thức phân tử CnH2n+2 đều là ankan.
C. Tất cả các ankan đều chỉ có liên kết đơn trong phân tử.
D. Tất cả các chất chỉ có liên kết đơn trong phân tử đều là ankan.
Chất sau tên là gì?
A. 3-isopropylpentan
B. 2-metyl-3-etylpentan
C. 3-etyl-2-metylpentan
D. 3-etyl-4-metylpentan
Cho công thức:
Tên đúng của chất này là
A. 3-isopropyl-5,5-đimetylhexan.
B. 2,2-đimetyl-4-isopropylhexan.
C. 3-etyl-2,5,5-trimetylhexan.
D. 4-etyl-2,5,5-trimetylhexan.
Công thức cấu tạo nào sau đây phù hợp với tên 2,3-đimetylhexan?
A. CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3
B. CH3-CH(CH3)-CH2-CH(CH3)-CH2-CH3
C. CH3-CH2-CH2-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3
D. CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH2-CH2-CH2-CH3
Tổng số liên kết cộng hoá trị trong một phân tử C3H8 là bao nhiêu ?
A. 11
B. 10
C. 3
D. 8
Hai chất 2-metylpropan và butan khác nhau về
A. Công thức cấu tạo.
B. công thức phân tử.
C. số nguyên tử cacbon.
D. số liên kết cộng hoá trị.
Tất cả các ankan có cùng công thức gì ?
A. Công thức đơn giản nhất
B. Công thức chung
C. Công thức cấu tạo
D. Công thức phân tử
Trong các chất dưới đây, chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất ?
A. Butan
B. Etan
C. Metan
D. Propan
Cho penta CH3[CH2]CH3 phản ứng thế với clo thì thu được tối đa bao nhiêu dẫn xuất monoclo C5H11Cl?
A. 5 chất
B. 3 chất
C. 2 chất
D. 1 chất
Gọi tên IUPAC của các ankan có công thức sau đây:
1. (CH3)2CH−CH2−C(CH3)3 (tên thông dụng là isooctan)
2.
Viết công thức cấu tạo thu gọn của:
1. 4-etyl-2,3,3-trimetylheptan.
2. 3,5-đietyl-2,2,3-trimetyloctan.
Chất A là một ankan thể khí. Để đốt cháy hoàn toàn 1,2 lít A cần dùng vừa hết 6,0 lít oxi lấy ở cùng điểu kiện.
1. Xác định công thức phân tử chất A.
2. Cho chất A tác dụng với khí clo ở 25oC và có ánh sáng. Hỏi có thể thu được mấy dẫn xuất monoclo của A ? Cho biết tên của mỗi dẫn xuất đó. Dẫn xuất nào thu được nhiểu hơn ?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Ta có: nH2O = \( \frac{m}{M}= \frac{2,7}{18} = 0,15 \) (mol)
nCO2 = \( \frac{m}{M}= \frac{7,92}{44} = 0,18 \) (mol)
Sơ đồ phản ứng:
X { C3H8 , C4H6, C5H10 và C6H6} + O2 → 0,18 mol CO2, 0,15 mol H2O
Áp dụng BTNT:
nC = nCO2 = 0,18 (mol) ; nH = 2nH2O = 0,15.2 = 0,3 (mol)
=> mX = mC + mH = 0,18.12 + 0,3.1 = 2,46 (g)
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
D
Câu trả lời của bạn
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu trả lời của bạn
Số đồng phân 26-4 + 1 = 5 đáp án C.
A. 2-etyl-3,3-đimetylpentan
B. 3,3-đimetyl-2-etylpentan
C. 3,3,2-đimetyletylpentan
D. 3,3,4-trimetylhexan
Câu trả lời của bạn
Đánh số mạch C như sau: \(\mathop C\limits^1 {H_3} - \mathop C\limits^2 {H_2} - \mathop C\limits^3 {(C{H_3})_2} - \mathop C\limits^4 (C{H_3}) - \mathop C\limits^5 {H_2} - \mathop C\limits^6 {H_3}\)
Đáp án D
A. 39,6
B. 23,16
C. 2,135
D. 3,96
Câu trả lời của bạn
Theo ĐBTKL: mA = mpropan = 8,8 gam
nC3H4 ban đầu = 8,8:44 = 0,2 mol ⇒ nC3H4 pư = 0,2.90% = 0,18 mol
nC3H4 dư = 0,02 mol
Vậy sau phản ứng số mol khí tạo thành = 0,18.2 + 0,02 = 0,38 mol
⇒ MA = 8,8 : 0,38 = 23,16
⇒ Đáp án B.
A. CH4
B. C2H6
C. C3H8
D. C4H10
Câu trả lời của bạn
Đáp án A
CnH2n+2 → CnH2nCl2
Ta có: %nCl = [(2.35,5) : (14n + 71)].100% = 83,53%
→ n = 1
→ ankan là CH4
A. 33,33%
B. 50%
C. 66,67%
D. 25%
Câu trả lời của bạn
Đáp án B
Chọn 1 mol butan ban đầu. Có: 1C4H10 → 1 ankan +1 anken
Do đó số mol khí tăng lên chính là số mol C4H10 phản ứng.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng ta có:
m trước = m sau → M trước. n trước = M sau. n sau
\(\begin{array}{l}
\frac{{{M_{truoc}}}}{{{M_{sau}}}} = \frac{{{n_{sau}}}}{{{n_{truoc}}}} \to \frac{{58}}{{21,75.2}} = \frac{{{n_X}}}{{{n_{bu\tan }}}}\\
\to {n_X} = \frac{4}{3}mol
\end{array}\)
m butan phản ứng = nX - n butan đầu = 4/3 - 1 = 1/3 mol
nC4H10 dư = 1 - 1/3 = 2/3
Vậy %VC4H10 (X) = 2/3 : 4/3 = 50%
A. C5H12
B. C3H8
C. C4H10
D. C6H12
Câu trả lời của bạn
MX = (V'.MY) : V = 3MY = 3.12.2 = 72
Do đó công thức của X là C5H12
Đáp án A
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *