Bài giảng hệ thống hóa kiến thức về tính chất hóa học và phương pháp điều chế Anđehit, Axit cacboxylic. Vận dụng tốt các tính chất hóa học để nhận biết các chất và giải các bài tập liên quan.
Anđehit | Axit | |
Cấu tạo | R-CHO Với: CXHY- ; H- ; -CHO | R-COOH Với CXHY- ;H- ; -COOH |
Tên thay thế | Mạch chính đánh số từ nhóm chức –CHO Tên = Tên của hidrocacbon tương ứng với mạch chính + al | Mạch chính đánh số từ nhóm chức –COOH Tên = Axit + tên của hidrocacbon tương ứng với mạch chính + oic |
Phân loại | - Theo đặc điểm cấu tạo của R: no, không no, thơm - Theo số nhóm chức trong phân tử: đơn chức, đa chức | |
Điều chế | -Ancol bậc I → Anđehit → Axit cacboxylic -Oxi hóa hidrocacbon |
| Anđehit - Xeton | Axit cacboxylic |
Tính chất | a) Andehit có tính khử và tính oxi hóa - Tính oxi hóa: R-CH=O + H2 R-CH2-OH - Tính khử: R-CHO + 2AgNO3+ H2O + 3NH3 R-COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag b) Xeton có tính oxi hóa R-CO-R’ + H2 R-CH(OH)-R’ | - Trong dung dịch, axit cacboxylic phân ly thành ion - Tác dụng với oxit bazơ, bazơ, dung dịch muối và kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học - Tác dụng với ancol tạo thành este |
a. Từ ancol tạo Anđehit
R – CH2OH + CuO \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) R – CHO + Cu + H2O
Ví dụ: CH3–CH2OH + CuO \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) CH3CHO + Cu + H2O
b. Từ Hidrocacbon tạo Anđehit
(Fomanđehit)
(Axetanđehit)
c. Từ ancol tạo Xeton
R – CH(OH) – R’ + CuO \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) R – CO – R’ + Cu + H2O
Ví dụ: CH3–CO–CH3 +CuO \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) CH3–CHOH–CH3 + Cu+ H2O
d. Từ Hidrocacbon tạo Xeton
Oxi hóa không hoàn toàn Cumen thu được axeton và Phenol theo sơ đồ:
a. Phương pháp lên men giấm
\({C_2}{H_5}OH + {O_2}\)\(C{H_3}COOH + {H_2}O\)
b. Oxi hóa anđehit axetic
\(C{H_3}CHO + {O_2}\overset{xt}{\rightarrow}C{H_3}COOH\)
c. Oxi hóa Ankan
\(2C{H_3}C{H_2}C{H_2}C{H_3} +5{O_2}\xrightarrow[180^{0}C, 50 atm]{xt}4C{H_3}COOH + 2{H_2}O\)
d. Từ metanol
\(C{H_3}OH + CO\overset{t^{0},xt}{\rightarrow}C{H_3}{\rm{COOH}}\)
Cho 3,6 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO3 đặc, sinh ra 2,24 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức của X là:
Ag + 2HNO3 → AgNO3 + H2O + NO2
0,1 \(\overset{\ }{\leftarrow}\) 0,1
TH1: X là HCHO ⇒ nHCHO = 0,1 : 4 = 0,025 mol ⇒ mX = 0,75g < 3,6
⇒ loại
TH2: X là RCHO ⇒ nRCHO = 0,1 : 2 = 0,05 ⇒ MRCHO = 3,6 : 0,05 = 72
⇒ MR = 43 ⇒ R là C3H7
Cho hỗn hợp HCHO và H2 đi qua ống đựng bột Ni nung nóng, thu được hỗn hợp X.Dẫn toàn bộ sản phẩm thu được vào bình đựng nước lạnh thấy khối lượng bình tăng 11,8 gam.Lấy toàn bộ dung dịch trong bình cho tác dụng dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3 dư tạo ra 21,6 gam Ag.Khối lượng ancol có trong X là:
Ancol thu được là CH3OH
Khối lượng bình nước tăng bao gồm khối lượng của CH3OH và HCHO dư
Khi cho toàn bộ dung dịch trong bình vào AgNO3/NH3 chỉ có HCHO tác dụng
\(n_{HCHO}=\frac{1}{4}n_{Ag}=0,05gam\)
\(\Rightarrow m_{HCHO}=1,5 gam\)
\(m_{CH_{3}OH}=11,8-1,5=10,3gam\)
Hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở, gồm một axit no và hai axit không no đều có một liên kết đôi (C=C). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08 gam. Tổng khối lượng của hai axit cacboxylic không no trong m gam X là:
Số mol NaOH = 0,3 mol ⇒ Số mol O (axit) = 0,6 mol
BTKL ta có: mX = 18,96 gam
Đặt số mol CO2: x mol; số mol H2O: y mol
Ta có hệ pt: \(\left\{\begin{matrix} 44x + 18y = 40,08 \ \ \ \ \\ 12x + y = 18,96 - 9,6 \end{matrix}\right.\rightarrow \left\{\begin{matrix} x = 0,69 \\ y = 0,54 \end{matrix}\right.\)
⇒ Số mol aixt không no = 0,15; số mol axit no = 0,15
⇒ Số nguyên tử cacbon trung bình = 2,3; số nguyên tử hidro trung bình = 3,6 ⇒ Có HCOOH
Vậy khối lượng của 2 axit không no trong hỗn hợp X = 18,96 - 0,15.46 = 12,06 gam
X là hỗn hợp gồm HOOC-COOH, OHC-COOH, OHC-C≡C-CHO, OHCC≡C-COOH; Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Đun nóng m gam X với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 23,76 gam Ag. Nếu cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư thì thu được 0,07 mol CO2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm m gam X và m gam Y cần 0,805 mol O2, thu được 0,785 mol CO2. Giá trị của m là:
Gọi số mol C trong X là x và số mol C trong Y là y
Ta có: \(n_{CO_2} = x + y = 0,785\ mol\)
Gọi số mol 4 chất trong X lần lượt là: a, b, c, d
nAg = 0,22 mol ⇒ nCHO = 0,22 = 2b + 4c + 2d ⇒ b + 2c + d = 0,11
Lại có: \(n_{CO_2} = n_{COOH} = 2a + b + d = 0,07\)
⇒ a + b + c + d = 0,09 mol = nX = 2nH
⇒ Trong X có: x mol C; 0,18 mol H; 0,29 mol O
Khi đốt cháy do Y no đơn hở ⇒ \(n_{CO_2} = n_{H_2O} = y\ mol\)
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng cháy:
2(12x + 0,18 + 0,29 × 16) + 0,805 × 32 = 0,785 × 44 + 18(0,09 + y)
⇒ 24x – 18y = 2,04 g
⇒ x = 0,385 mol; y = 0,4 mol
⇒ m = 8,8 g
Chia 10,4 gam hỗn hợp gồm hai anđehit đơn chức là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau:
- Phần một tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 54 gam Ag.
- Phần hai tác dụng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp X gồm hai ancol Y và Z (MY < MZ). Đun nóng X với H2SO4 đặc ở 1400C, thu được 2,26 gam hỗn hợp ba ete. Biết hiệu suất phản ứng tạo ete của Z bằng 60%. Hiệu suất phản ứng tạo ete của Y bằng?
Nếu trong hỗn hợp không có H-CHO thì số mol trong phần 1 là 0,25 mol nên tổng là 1 mol ⇒ M trung bình = 20,8 ⇒ Loại
Vậy 2 andehit là HCHO (x mol) và CH3-CHO (y mol) (số mol trong hỗn hợp ban đầu)
Lập hệ ta có: 30x + 44y = 10,4; (4x + 2y)/2 = 0,5
⇒ x = 0,2; y = 0,1 mol
Vậy phần 2 có 0,1 mol HCHO; 0,05 mol CH3CHO tạo ra 0,1 mol CH3OH và phản ứng x mol; 0,05 mol CH3CH2OH và phản ứng 0,03 mol.
Số mol H2O = ½ tổng số mol ancol.
Bảo toàn khối lượng ta có:
\(\\ \frac{32.x + 46.0,03 - 18.(0,03 + x)}{2} = 2,26 \Rightarrow x = 0,05 \\ H = \frac{0,05}{0,1}=50 \ \%\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 46có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Cho các chất sau: axetilen; axit fomic; fomandehit; phenyl fomat; glucozơ; andehit axetic; metyl axetat; natri fomat; axeton. Số chất có thể tham gia phản ứng tráng gương là:
Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: HCOOH; CH3COOH; HCl; C6H5OH (phenol) và pH của các dung dịch trên được ghi trong bảng sau:
Nhận xét nào sau đây đúng?
Trong số các chất: etyl clorua, anđehit, axetic, axit axetic, phenol, ancol etylic. Có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường?
Bằng 1 phương trình hóa học, từ chất hữu cơ X có thể điều chế chất hữu cơ Y có phân tử khối bằng 60. Chất X không thể là:
Cho 8,04 gam hỗn hợp hơi gồm anđehit axetic và axetilen tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3 thu được 55,2 gam kết tủa. Cho kết tủa này vào dung dịch HCl dư, sau khi kết thúc phản ứng còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:
Khi oxi hóa 2,9 gam anđehit X ta thu được 4,5 gam axit cacboxylic tương ứng. Biết hiệu suất phản ứng là 100%. Vậy công thức của X là?
Hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X thu được a mol H2O. Mặt khác, cho a mol hỗn hợp X tác dụng với NaHCO3 thu được 1,4a mol CO2. % khối lượng của axit có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp X là?
Câu 8-20: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 11 Bài 46.
Bài tập 1 trang 212 SGK Hóa học 11
Bài tập 2 trang 212 SGK Hóa học 11
Bài tập 3 trang 212 SGK Hóa học 11
Bài tập 4 trang 212 SGK Hóa học 11
Bài tập 5 trang 212 SGK Hóa học 11
Bài tập 6 trang 213 SGK Hóa học 11
Bài tập 7 trang 213 SGK Hóa học 11
Bài tập 8 trang 213 SGK Hóa học 11
Bài tập 9 trang 213 SGK Hóa học 11
Bài tập 10 trang 213 SGK Hóa học 11
Bài tập 46.1 trang 73 SBT Hóa học 11
Bài tập 46.2 trang 74 SBT Hóa học 11
Bài tập 46.3 trang 74 SBT Hóa học 11
Bài tập 46.4 trang 74 SBT Hóa học 11
Bài tập 46.5 trang 74 SBT Hóa học 11
Bài tập 46.6 trang 74 SBT Hóa học 11
Bài tập 46.7 trang 74 SBT Hóa học 11
Bài tập 46.8 trang 75 SBT Hóa học 11
Bài tập 46.9 trang 75 SBT Hóa học 11
Bài tập 46.10 trang 75 SBT Hóa học 11
Bài tập 46.11 trang 75 SBT Hóa học 11
Bài tập 46.12 trang 75 SBT Hóa học 11
Bài tập 46.13 trang 76 SBT Hóa học 11
Bài tập 46.14 trang 76 SBT Hóa học 11
Bài tập 46.15 trang 76 SBT Hóa học 11
Bài tập 46.16 trang 76 SBT Hóa học 11
Bài tập 46.17 trang 76 SBT Hóa học 11
Bài tập 1 trang 246 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 246 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 246 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 246 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 5 trang 146 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 6 trang 246 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 7 trang 246 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 8 trang 246 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 9 trang 247 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 10 trang 247 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 11 trang 247 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 12 trang 247 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 1 trang 259 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 260 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 260 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 260 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 5 trang 260 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 6 trang 260 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 7 trang 260 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 8 trang 260 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 9 trang 260 SGK nâng cao Hóa học 11
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Cho các chất sau: axetilen; axit fomic; fomandehit; phenyl fomat; glucozơ; andehit axetic; metyl axetat; natri fomat; axeton. Số chất có thể tham gia phản ứng tráng gương là:
Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: HCOOH; CH3COOH; HCl; C6H5OH (phenol) và pH của các dung dịch trên được ghi trong bảng sau:
Nhận xét nào sau đây đúng?
Trong số các chất: etyl clorua, anđehit, axetic, axit axetic, phenol, ancol etylic. Có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường?
Bằng 1 phương trình hóa học, từ chất hữu cơ X có thể điều chế chất hữu cơ Y có phân tử khối bằng 60. Chất X không thể là:
Cho 8,04 gam hỗn hợp hơi gồm anđehit axetic và axetilen tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3 thu được 55,2 gam kết tủa. Cho kết tủa này vào dung dịch HCl dư, sau khi kết thúc phản ứng còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:
Khi oxi hóa 2,9 gam anđehit X ta thu được 4,5 gam axit cacboxylic tương ứng. Biết hiệu suất phản ứng là 100%. Vậy công thức của X là?
Hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X thu được a mol H2O. Mặt khác, cho a mol hỗn hợp X tác dụng với NaHCO3 thu được 1,4a mol CO2. % khối lượng của axit có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp X là?
Cho 3,6 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là:
Hỗn hợp X gồm 1 axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và 1 ancol đơn chức, mạch hở. đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít CO2 (đkc) và 18,9 gam H2O. thực hiện phản ứng este hoá X với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị của m là?
Cho hỗn hợp X gồm 2 axit: axit axetic và axit fomic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 10% thu được dung dịch trong đó CH3COONa có nồng độ là 7,263%. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và sự thuỷ phân của các muối không đáng kể. Nồng độ phần trăm của HCOONa trong dung dịch sau phản ứng có giá trị gần nhất bằng:
Công thức chung của anđehit không no, có một liên kết đôi, đơn chức, mạch hở là
CnH2nO.
CnH2n-2O.
Dung dịch axit axetic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
NaOH, Cu, NaCl.
Na, NaCl, CuO.
Cho sơ đồ phản ứng: C2H2 → X → CH3COOH.
Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng. X là chất nào sau đây?
CH3COONa.
HCOOCH3.
Cho phản ứng: 2C6H5-CHO + KOH → C6H5-COOK + C6H5-CH2-OH.
Phản ứng này chứng tỏ C6H5-CHO
vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện tính khử.
không thể hiện tính khử và tính oxi hoá.
chỉ thể hiện tính oxi hoá.
Khối lượng Ag thu được khi cho 0,1 mol CH3CHO phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng là
43,2 gam.
21,6 gam.
Cho các chất axit axetic; glixerol; etanol; axetanđehit . Nhận biết các chất trên bằng
quỳ tím
dung dịch NaOH
Cho 4,6 gam một ancol no, đơn chức phản ứng với CuO dư nung nóng, thu được 6,2 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
10,8.
21,6.
Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, đồng đẳng kế tiếp. Cho 5,4 gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Công thức của hai axit trong X là
C3H7COOH và C4H9COOH.
CH3COOH và C2H5COOH.
C2H5COOH và C3H7COOH.
Cho các chất: (1) etanol; (2) phenol; (3) axit acrylic; (4) axit axetic; (5) axit propanoic; (6) ancol benzylic; (7) axit fomic; (8) etanal; (9) nước; (10) axit oxaliC. Tính axit biến đổi như sau:
(6) < (1) < (8) < (9) < (10) < (5) < (4) < (7) < (3) < (2)
(8) < (1) < (6) < (9) < (2) < (5) < (4) < (7) < (3) < (10)
(8) < (1) < (6) < (9) < (2) < (5) < (4) < (7) < (10) < (3)
Axit cacboncylic X hai chức (có phần trăm khối lượng của oxi nhỏ hơn 70%), Y và Z là hai ancol đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm X, Y, Z cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp trên là
Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô vuông bên cạnh các câu sau:
a) Anđehit vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
b) Anđehit là hợp chất lưỡng tính.
c) Khi tác dụng với hidro có xúc tác Ni, anđehit chuyển thành ancol bậc I.
d) Axit axetic tác dụng được với dung dịch bazơ, oxit bazo, muối cacbonat và kim loại đứng trước hidro trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.
e) Oxi hóa không hoàn toàn ancol bậc II thu được xeton.
g) Trong công nghiệp, axeton được tổng hợp từ cumen.
Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch: anđehit axetic, axit axetic, glixerol, ancol etylic.
Dẫn hỗn hợp khí X gồm axetilen và anđehit axetic vào dung dịch AgNO3 trong ammoniac thấy tạo ra kết tủa gồm hai chất. Lấy kết tủa cho vào dung dịch axit HCl dư thấy có khí bay lên và còn một phần không tan Y. Hòa tan Y trong dung dịch HNO3 đặc thấy có khí màu nâu bay lên. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra để giải thích quá trình thí nghiệm trên.
Cho 1 gam axit axetic vào ống nghiệm thứ nhất và 1 gam axit fomic vào ống nghiệm thứ hai, sau đó cho vào cả hai ống nghiệm trên một lượng dư bột CaCO3. Đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thể tích khí CO2 thu được (đo ở dùng điều kiện) thoát ra.
A. Từ hai ống nghiệm là bằng nhau.
B. Từ ống nghiệm thứ nhất nhiều hơn ống nghiệm thứ hai
C. Từ ống nghiệm thứ hai nhiều hơn ống nghiệm thứ nhất.
D. Từ mỗi ống nghiệm đều lớn hơn 2,24 lít (đktc).
Hỗn hợp A có khối lượng 10,0 gam gồm axit axetic và anđehit axetic. Cho A tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch ammoniac thấy có 21,6 gam Ag kết tủa. Để trung hòa A cần V ml dung dịch NaOH 0,2M
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong A và tính thể tích dung tích NaOH đã dùng.
Viết phương trình hóa học của các phản ứng hoàn thành dãy chuyển hóa sau:
\(\begin{matrix} CH_{2}=CH-CH_{3} \xrightarrow[ \ ]{ \ (1) \ } CH_{3}-CH(OH)-CH_{3} \xrightarrow[ \ ]{ \ (2) \ } \ \\ \ \\ \downarrow \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \end{matrix} \begin{matrix} CH_{3}-C-CH_{3} \\ ^\parallel \\ O \end{matrix}\)
\(CH_{2}=CH-CH_{2}-Cl \xrightarrow[ \ ]{ \ (4) \ } CH_{2}=CH-CH_{2}-OH\) \(\xrightarrow[ \ ]{ \ (5) \ } CH_{2}=CH-CHO\)
Hợp chất X có công thức phân tử C3H6O tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3. Công thức nào sau đây là công thức cấu tạo của X?
A. CH3-CO-CH3
B. CH2=CHCH=O
C. CH3COCH2CH3
D. CH3CH2CHO
Cho dung dịch chứa 0,58 gam chất hữu cơ X tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,15 gam kết tủa.
Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên của hợp chất X.
Axit fomic tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 tạo ra kết tủa bạc kim loại. Dựa vào cấu tạo phân tử của axit fomic để giải thích, viết phương trình hóa học của phản ứng.
Dẫn hơi của 3 gam etanol vào trong ống sứ nung nóng chứa bột CuO dư. Làm lạnh để ngưng tụ sản phẩm hơi đi ra khỏi ống sứ được chất lỏng A. Khi A phản ứng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy có 8,1 gam bạc kết tủa. Tính hiệu suất của quá trình oxi hóa etanol?
Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng ?
A. Tất cả các anđehit no, đơn chức, mạch hở đều có các đồng phân thuộc chức xeton và chức ancol.
B. Tất cả các xeton no đơn chức, mạch hở đều có các đồng phân thuộc chức anđehit và chức ancol.
C. Tất cả các ancol đơn chức, mạch hở có 1 liên kết đôi đều có các đồng phân thuộc chức anđehit và chức xeton.
D. Tất cả các ancol đơn chức, mach vòng no đều có các đồng phân thuộc chức anđehit và chức xeton.
Chất X là một anđehit mạch hở chứa a nhóm chức anđehit và b liên kết C=C ở gốc hiđrocacbon. Công thức phân tử của chất X có dạng là ?
A. CnH2n−2a−2bOa
B. CnH2n−a−bOa
C. CnH2n+2−a−bOa
D. CnH2n+2−2a−2bOa
Axit ađipic có công thức là HOOC[CH2]4COOH. Tên thay thế của chất này là
A. axit butanđioic.
B. axit butan-1,4-đioic.
C. axit hexanđioic.
D. axit hexan-1,6-đioic.
Có bao nhiêu axit cacboxylic thơm (có vòng benzen) ứng với công thức phân tử C8H8O2?
A. 5 chất
B. 4 chất
C. 3 chất
D. 2 chất
Độ linh động của nguyên tử H trong nhóm OH của các chất C2H5OH, C6H5OH, HCOOH và CH3COOH tăng dần theo trật tự :
A. C2H5OH < C6H5OH < HCOOH < CH3COOH
B. CH3COOH < HCOOH < C6H5OH < C2H5OH.
C. C2H5OH < C6H5OH < CH3COOH < HCOOH.
D. C6H5OH < C2H5OH < CH3COOH < HCOOH.
Trong các chất dưới đây, chất nào không có phản ứng hóa học với cả 3 chất: Na, NaOH, NaHCO3?
A. C2H5-OH
B. C6H5-OH
C. C6H5-CHO
D. C6H5-COOH
Ghép tên chất với công thức cấu tạo cho phù hợp.
Tên chất | Công thức cấu tạo | ||
1 | axit pentanoic | A | CH3-[CH2]2-COOH |
2 | axit propanđioic | B | CH2=CH-COOH |
3 | axit butanoic | C | CH3-COOH |
4 | axit propenoic | D | CH3-[CH2]3-COOH |
5 | axit metanoic | E | H-COOH |
6 | axit etanoic | F | CH2(COOH)2 |
Viết phương trình hóa học thực hiện các biến đổi dưới đây. Các chất hữu cơ được viết dưới dạng công thức cấu tạo và ghi tên.
Anđehit axetic có thể khử được đồng (II) hiđroxit tạo ra kết tủa đồng (I) oxit có màu đỏ gạch.
Hãy viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng nói trên.
Chất hữu cơ A chỉ chứa cacbon, hiđro, oxi và chỉ có một loại nhóm chức.
Cho 0,9 g chất A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong amoniac, thu được 5,4g Ag.
Cho 0,2 mol A tác dụng với H2 có dư ( xúc tác Ni nhiệt độ ) ta được ancol B. Cho ancol B tác dụng với Na ( lấy dư ) thu được 4,48 lít H2 (đktc).
Xác định công thức và tên chất A.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Các phản ứng :
NaOH + H2NCH2COOH -> H2NCH2COONa + H2O
NaOH + NH4Cl -> NaCl + NH3 + H2O
NaOH + CH3NH3Cl -> CH3NH2 + NaCl + H2O
Vậy có 2 muối : H2NCH2COONa và NaCl
Và có 2 khí : CH3NH2 và NH3.
Câu trả lời của bạn
nX = 0,4 mol = nmuối
=> Mmuối = 82g => CH3COONa
=> X là CH3COONH3CH3
A. Có 3 chất hữu cơ đơn chức, mạch hở.
B. Có 2 chất tham gia phản ứng tráng bạc.
C. Có 3 chất bị thủy phân trong môi trường kiềm.
D. Có 3 chất làm mất màu nước brom.
Câu trả lời của bạn
Có 3 chất hữu cơ đơn chức, mạch hở là vinyl fomat, metyl acrylat, etylamin
Có 2 chất tham gia phản ứng tráng bạc là vinyl fomat và glucozơ
Có 2 chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là vinyl fomat, metyl acrylate
Có 3 chất làm mất màu nước brom là vinyl fomat, metyl acrylat, glucozơ
Câu trả lời của bạn
Các chất thỏa mãn : axit glutamic, amoni propionat, metyl aminoaxetat, nilon-6,6.
Mẫu thử | Thuốc thử | Hiện tượng |
X | Quỳ tím | Chuyển màu hồng |
Y | Dung dịch I2 | Có màu xanh tím |
Z | Dung dịch AgNO3 trong NH3 | Kết tủa Ag |
T | Nước brom | Kết tủa trắng |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:
Câu trả lời của bạn
Axit glutamic, tinh bột, glucozơ, anilin.
Câu trả lời của bạn
CH3COOCH=CH2.
Câu trả lời của bạn
Gọi CTPT của HCHC có dạng: CxHyOz.
● Giả sử có 1 nguyên tử oxi z = 1 ⇒ 12x + y = 44.
+ Giải PT nghiệm nguyên ⇒ x = 3 và y = 8 ⇒ CTPT là C3H8O.
⇒ có 3 CTCT thỏa mãn: CH2–CH2–CH2–OH (1) || CH3–CH(CH3)–OH (2) || CH3–O–C2H5 (3).
● Giả sử có 2 nguyên tử oxi z = 2 ⇒ 12x + y = 28.
+ Giải PT nghiệm nguyên ⇒ x = 2 và y = 4 ⇒ CTPT là C2H4O2.
⇒ có 3 CTCT thỏa mãn: HCOOCH3 (4) || CH3COOH (5) || HO–CH2–CHO (6).
+ Số chất tác dụng với Na gồm (1) (2) (5) và (6)
Câu trả lời của bạn
Số chất thỏa mãn yêu cầu đề bài bao gồm:
Etin, eten, propenoic (axit acrylic), phenol và triolein.
Câu trả lời của bạn
Vì 3 chất có số mol bằng nhau nên xem hh chỉ chứa 1 chất là \({C_{\frac{4}{3}}}{H_2}{O_{\frac{5}{3}}}:a\left( {mol} \right)\)
Ta có: mDung dịch giảm = mCaCO3 – mCO2 – mH2O.
17 = \(\frac{{4a}}{3}\)×100 – \(\frac{{4a}}{3}\)×44 – 18a => a = 0,3.
⇒ nHCHO = nHCOOH = n(CHO)2 = 0,3÷3 = 0,1 mol.
⇒ ∑nAg = 0,1×(4 + 2 + 4) = 1 mol ⇒ mAg = 108 gam
Câu trả lời của bạn
Có nAg = 0,0375 mol → nCHO = 0,01875 mol
Có nRCOONH4 = nNH3 = 0,02 mol → MRCOONH4 = 1,86 : 0,02 = 91 ⇒ MR = 31 ( HO-CH2)
Vì mỗi chất trong X đều chứa hai nhóm chức trong số các nhóm –OH, –CHO, –COOH
⇒ X gồm HO-CH2-CHO : 0,01875 mol và HO-CH2-COOH:
( 0,02 – 0,01875) = 1,25. 10-3 mol
⇒ m = 0,01875. 60 + 1,25. 10-3 . 76 = 1,22 gam.
A. HCOOCH=CH2, CH2=CH-COOH, HCO-CH2-CHO.
B. HCOOCH=CH2, OHC-CH2-CHO, CH2=CH-COOH.
C. HCO-CH2-CHO, HCOOCH=CH2, CH2=CH-COOH.
D. CH3-CO-CHO, HCOOCH=CH2, CH2=CH-COOH.
Câu trả lời của bạn
HCOOCH=CH2, OHC-CH2-CHO, CH2=CH-COOH.
Cho các phản ứng sau:
(a) X + O2 Y
(b) Z + H2O G
(c) Z + Y T
(d) T + H2O Y + G.
Câu trả lời của bạn
X là HCHO; Y là HCOOH; Z là C2H2; T là HCOOCH=CH2
⇒ %O trong HCOOCH=CH2 = 44,44%
A. Hecxen
B. Hecxin
C. Benzen
D. Stiren
Câu trả lời của bạn
Benzen
Câu trả lời của bạn
\({m_{{\rm{ran khan}}}} = {m_X} + 40{n_{NaOH}} – 32{n_{C{H_3}OH}} = 28,9gam\)
Mẫu thử | Thuốc thử | Hiện tượng |
A | Dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3 đun nóng | Kết tủa Ag trắng sáng |
B | Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, đun nóng | Kết tủa Cu2O đỏ gạch |
C | Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường | Dung dịch xanh lam |
D | Nước Br2 | Mất màu dung dịch Br2 |
E | Qùy tím | Hóa xanh |
Các chất A, B, C, D, E lần lượt là:
Câu trả lời của bạn
Mẫu thử | Thuốc thử | Hiện tượng |
A: HCOOCH3 | Dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3 đun nóng | Kết tủa Ag trắng sáng |
B: CH3CHO | Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, đun nóng | Kết tủa Cu2O đỏ gạch |
C: HCOOH | Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường | Dung dịch xanh lam |
D: C6H12O6 (glucozơ) | Nước Br2 | Mất màu dung dịch Br2 |
E: CH3NH2 | Qùy tím | Hóa xanh |
Câu trả lời của bạn
Có 5 chất tác dụng được với NaOH:Poli(vinyl axetat), glixylvalin, Isoamyl axetat, Phenylamoni clorua, Triolein
Câu trả lời của bạn
TQ : CxHyOz + (x + 0,25y – 0,5z)O2 → xCO2 + 0,5yH2O
Để nCO2 = nO2 => x + 0,25y – 0,5z = x
=> y = 2z
Các chất thỏa mãn : andehit fomic (CH2O) ; axit axetic (C2H4O2) ; glucozo (C6H12O6) ; saccarozo (C12H22O11) ; vinyl fomat (C3H4O2)
A. CH3COONH3CH3
B. HCOONH3CH2CH3
C. CH3CH2COONH4
D. HCOONH2(CH3)2
Câu trả lời của bạn
Nung B với NaOH rắn (xúc tác CaO) thu được một hiđrocacbon đơn giản nhất ⇒ Loại B,D
Khí C làm xanh quỳ ẩm là khí NH3⇒ Loại B
A. CH3CHO, C2H5OH, C2H6, CH3COOH.
B. C2H6, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH.
C. C2H6, CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH.
D. CH3COOH, C2H6, CH3CHO, C2H5OH.
Câu trả lời của bạn
C2H6, CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH.
Câu trả lời của bạn
Để phản ứng tráng bạc thì cần có nhóm –CHO
Các công thức cấu tạo thỏa mãn là :
HCOOCH=CH-CH3
HCOOCH2-CH=CH2
HCOOC(CH3)=CH2
CH3COOCH=CH2.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *