Nội dung bài giảng Mở đầu về hóa học hữu cơ tìm hiểu về khái niệm hoá học hữu cơ và hợp chất hữu cơ, đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ; Phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần nguyên tố (hiđrocacbon và dẫn xuất); Các loại công thức của hợp chất hữu cơ: Công thức chung, công thức đơn giản nhất, công thức phân tử và công thức cấu tạo; Sơ lược về phân tích nguyên tố: Phân tích định tính, phân tích định lượng.
Hình 1: Phân loại hợp chất hữu cơ
Hình 2: Phân loại dựa vào mạch cacbon
Mục đích
Xác định các nguyên tố có trong hợp chất hữu cơ.
Nguyên tắc
Chuyển hợp chất hữu cơ thành các chất vơ cơ đơn giản, rồi nhận biết bằng phản ứng đặc trưng.
Phương pháp tiến hành
Hình 3: Phương pháp tiến hành phân tích định tính hợp chất hữu cơ
Hình 4: Thí nghiệm xác định nguyên tố Cacbon, Hidro có trong Glucozơ
Mục đích
Xác định thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất hữu cơ.
Nguyên tắc
Hình 5: Phương pháp tiến hành phân tích định lượng
Biểu thức tính
\(\begin{array}{l} {m_C} = \frac{{{m_{C{O_2}}}}}{{44}}.12 \Rightarrow \% C = \frac{{{m_C}}}{a}.100\% \\ {m_H} = 2.\frac{{{m_{{H_2}O}}}}{{18}} \Rightarrow \% H = \frac{{{m_H}}}{a}.100\% \\ {m_N} = 2.\frac{{{V_{{N_2}}}}}{{22,4}}.14 \Rightarrow \% N = \frac{{{m_N}}}{a}.100\% \\ \% O = 100\% - (\% C + \% H + \% N + ...) \end{array}\)
Cho các chất sau: C3H8, CH3Cl, NaNO3, K2CO3.
CH3COONa , C6H6, Hãy phân loại chúng bằng cách đánh dấu X vào cột tương ứng.
Hợp chất | Hợp chất hữu cơ | Hợp chất vô cơ | |
Hidrocacbon | Dẫn xuất hidrocabon | ||
C3H8 | X | ||
CH3Cl | X | ||
NaNO3 | X | ||
K2CO3 | X | ||
CH3COONa | X | ||
C6H6 | X |
Phân tích 0,29 gam một hợp chất hữu cơ chỉ chứa C, H, O ta có %C = 62,06%; %H = 10,34%. Vậy khối lượng oxi trong hợp chất là:
\(\begin{array}{l} \% {m_O} = 100\% - \% {m_H} - \% {m_C} = 100 - 10,34 - 62,06 = 27,6\\ \Rightarrow {m_o} = 27,6\% .0,29 = 0,08{\rm{ }}gam \end{array}\)
Cho thí nghiệm như hình vẽ:
Hãy cho biết thí nghiệm này dùng để phân tích định tính nguyên tố nào trong hợp chất hữu cơ?
Dùng CuSO4 khan để nhận ra H2O (chuyển màu từ trắng thành xanh) ⇒ Xác định trong thành phần hợp chất hữu cơ có chứa nguyên tố H.
Dùng Ca(OH)2 dư để nhận ra CO2 do tạo kết tủa vẩn đục ⇒ Xác định trong thành phần hợp chất hữu cơ có chứa nguyên tố C.
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 20có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Đâu không phải đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ?
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ Y thu được CO2, H2O, HCl. Trong phân tử Y chứa nguyên tố nào:
Để xác định sự có mặt của cacbon và hiđro trong hợp chất hữu cơ, người ta chuyển hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, rồi dùng các chất nào sau đây để nhận biết lần lượt CO2 và H2O?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 11 Bài 20.
Bài tập 1 trang 91 SGK Hóa học 11
Bài tập 2 trang 91 SGK Hóa học 11
Bài tập 3 trang 91 SGK Hóa học 11
Bài tập 4 trang 91 SGK Hóa học 11
Bài tập 20.1 trang 28 SBT Hóa học 11
Bài tập 20.2 trang 28 SBT Hóa học 11
Bài tập 20.3 trang 28 SBT Hóa học 11
Bài tập 20.4 trang 28 SBT Hóa học 11
Bài tập 20.5 trang 29 SBT Hóa học 11
Bài tập 20.6 trang 29 SBT Hóa học 11
Bài tập 20.7 trang 29 SBT Hóa học 11
Bài tập 20.8 trang 29 SBT Hóa học 11
Bài tập 1 trang 104 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 104 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 104 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 104 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 5 trang 104 SGK Hóa học 11 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Đâu không phải đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ?
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ Y thu được CO2, H2O, HCl. Trong phân tử Y chứa nguyên tố nào:
Để xác định sự có mặt của cacbon và hiđro trong hợp chất hữu cơ, người ta chuyển hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, rồi dùng các chất nào sau đây để nhận biết lần lượt CO2 và H2O?
Nung một chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hóa CuO, người ta thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí N2:
Cặp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ:
Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ X, thấy thoát ra khí CO2, hơi nước và khí N2. Câu nào sau đây đúng:
Liên kết hóa học trong phân tử chất hữu cơ chủ yếu là liên kết
Mục đích phân tích định tính chất hữu cơ là
Tan trong nước, không tan trong dung môi hữu cơ.
Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao.
Xác định phân tử khối của chất hữu cơ.
Xác định các nguyên tố trong phân tử chất hữu cơ.
Oxi hóa hoàn toàn 6 gam chất hữu cơ X, thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Khối lượng nguyên tố oxi trong 6 gam X là
Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, O). Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình (2) đụng dung dịch KOH dư, sau thí nghiệm, khối lượng bình (1) tăng 7,2 gam, khối lượng bình (2) tăng 17,6 gam. Thành phần phần trăm khối lượng oxi trong X là
36,36%
27,27%
So sánh hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ về: thành phần nguyên tố, đặc điểm liên kết hoá học trong phân tử.
Nếu mục đích và phương pháp tiến hành phân tích định tính và định lượng nguyên tố.
Oxi hoá hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lít CO2 (đktc) và 0,72 gam H2O. Tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong phân tử chất A.
β-Caroten (chất hữu cơ có trong củ cà rốt) có màu da cam. Nhờ tác dụng của enzim ruột non, β-Croten chuyển thành vitamin A nên nó còn được gọi là tiến vitamin A. Oxi hoá hoàn toàn 0,67 gam β-Caroten rồi dẫn sản pẩm oxi hoá qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, sau đó qua bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Kết quả cho thấy khối lượng bình (1) tăng 0,63 gam; bình (2) có 5 gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong phân tử β-Caroten?
So với các chất vô cơ, các chất hữu cơ thường có
A. độ tan trong nước lớn hơn.
B. độ bền nhiệt cao hơn.
C. khả năng tham gia phản ứng hoá học với tốc độ nhanh hơn.
D. nhiệt độ nóng chảy thấp hơn.
Đặc tính nào là chung cho phần lớn các chất hữu cơ ?
A. Liên kết trong phân tử chủ yếu là liên kết ion
B. Dung dịch có tính dẫn điện tốt
C. Có nhiệt độ sôi thấp
D. ít tan trong benzen
Nung một chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hoá CuO, người ta thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí N2. Kết luận nào dưới đây phù hợp với thực nghiệm ?
A. Chất X chắc chắn chứa cacbon, hiđro, có thể có nitơ
B. X là hợp chất của 3 nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ.
C. X là hợp chất của 4 nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ, oxi.
D. Chất X chắc chắn chứa cacbon, hiđro, nitơ ; có thể có hoặc không có oxi.
Để oxi hóa hoàn toàn 4,92 g chất X phải dùng hết một lượng chất oxi hóa chứa 8 g nguyên tố oxi. Sản phẩm oxi hóa chỉ gồm 10,56 g CO2, 1,8 g H2O và khí N2. Thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong chất X là:
A là một chất hữu cơ chỉ chứa hai nguyên tố. Khi oxi hoá hoàn toàn 2,50 g chất A người ta thấy tạo thành 3,60 g H2O. Xác định thành phần định tính và thành phần định lượng của chất A.
Khi oxi hoá hoàn toàn 5,00 gam một hợp chất hữu cơ, người ta thu được 8,40 lít CO2 (đktc) và 4,50 g H2O.
Xác định phần trăm khối lượng của từng nguyên tố trong hợp chất hữu cơ đó.
Để đốt cháy hoàn toàn 2,50 g chất A phải dùng vừa hết 3,36 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O, trong đó khối lượng CO2 hơn khối lượng H2O là 3,70 g. Tính phần trăm khối lượng của từng nguyên tố trong chất A.
Oxi hoá hoàn toàn 6,15 g chất hữu cơ X, người ta thu được 2,25 g H2O ; 6,72 lít CO2 và 0,56 lít N2(các thể tích đo ở đktc). Tính phần trăm khối lượng của từng nguyên tố trong chất X.
Hãy nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa hợp chất hữu cơ và hợp chất vô cơ. Có thể sử dụng điểm khác biệt nào để nhận biết ra một số chất hữu cơ hay vô cơ một cách đơn giản nhất?
Trong các hợp chất sau, hợp chất nào là hữu cơ, hợp chất nào là vô cơ?
CH4; CHCl3; C2H7N; HCN; CH3COONa; C12H22O11; (C2H3Cl)n; Al4C3
Hãy điền tên 2 loại đồ uống vào chỗ trống trong các câu sau:
a) Trừ nước ra, thành phần chính của … và … là chất vô cơ.
b) Trừ nước ra, thành phần chính của … và … là chất hữu cơ.
Từ thời Thượng cổ con người đã biết sơ chế các hợp chất hữu cơ. Hãy cho biết các cách làm sau đây thì chất thuộc vào phương pháp tách biệt và tinh chế nào?
a) Giã lá làm chàm cho vào nước, lọc lấy dung dịch màu để nhuộm sợi, vải.
b) Nấu rượu uống.
c) Ngâm rượu thuốc, rượu rắn.
d) Làm đường cát, đường phèn từ nước mia.
Mật ong để lâu ngày thường có những hạt rắn xuất hiện ở đáy chai. Đó là hiện tượng gì, làm thế nào để chứng tỏ hạt rắn đó là chất hữu cơ?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. nhất thiết phải có cacbon, thường có H, hay gặp O, N sau đó đến halogen, S, P...
B. gồm có C, H và các nguyên tố khác.
C. bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
D. thường có C, H hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P
Câu trả lời của bạn
1. thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.
2. có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.
3. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
4. liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.
5. dễ bay hơi, khó cháy.
6. phản ứng hoá học xảy ra nhanh.
Nhóm các ý đúng là:
A. 4, 5, 6.
B. 1, 2, 3.
C. 1, 3, 5.
D. 2, 4, 6.
Câu trả lời của bạn
A. Hai chất đó giống nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.
B. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất.
C. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.
D. Hai chất đó có cùng công thức phân tử và cùng công thức đơn giản nhất.
Câu trả lời của bạn
A. kém bền và có khả năng phản ứng rất kém.
B. chúng đều rất bền vững và có khả năng phản ứng cao.
C. có thể dễ dàng tách được ra khỏi hỗn hợp phản ứng.
D. kém bền và có khả năng phản ứng cao.
Câu trả lời của bạn
A. số lượng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
B. các loại liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
C. thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
D. bản chất liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
Câu trả lời của bạn
Cấu tạo hoá học là bản chất liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
A. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
B. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
C. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ phần trăm số mol của mỗi nguyên tố
trong phân tử.
D. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ số nguyên tử C và H có trong phân tử.
Câu trả lời của bạn
A. thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy nhất.
B. thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
C. thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
D. thường xảy ra rất chậm, nhưng hoàn toàn, không theo một hướng xác định.
Câu trả lời của bạn
A. Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.
B. Các chất có cấu tạo và tính chất tương tự nhau nhưng về thành phần phân tử khác nhau một hay nhiều nhóm -CH2- là đồng đẳng của nhau.
C. Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau.
D. Liên kết ba gồm hai liên kết p và một liên kết s.
Câu trả lời của bạn
A. Các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết với nhau không theo một thứ tự nhất định.
B. Các chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm -CH2-, do đó tính chất hóa học khác nhau là những chất đồng đẳng.
C. Các chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo được gọi là các chất đồng đẳng của nhau.
D. Các chất khác nhau có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau.
Câu trả lời của bạn
A. đồng phân. B. đồng vị. C. đồng đẳng. D. đồng khối.
Câu trả lời của bạn
A. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hóa học.
B. Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau.
C. Các chất là đồng phân của nhau thì có cùng công thức phân tử.
D. Sự xen phủ trục tạo thành liên kết s, sự xen phủ bên tạo thành liên kết p.
Câu trả lời của bạn
A. Hiđrocacbon và hợp chất hữu cơ có nhóm chức.
B. Hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon.
C. Hiđrocacbon no, không no, thơm và dẫn xuất của hiđrocacbon.
D. Tất cả đều đúng.
Câu trả lời của bạn
A. không no. B. mạch hở. C. thơm. D. no hoặc không no.
Câu trả lời của bạn
A. X chắc chắn chứa C, H, N và có thể có hoặc không có oxi.
B. X là hợp chất của 3 nguyên tố C, H, N.
C. Chất X chắc chắn có chứa C, H, có thể có N.
D. X là hợp chất của 4 nguyên tố C, H, N, O.
Câu trả lời của bạn
A. CH2Cl2, CH2Br-CH2Br, NaCl, CH3Br, CH3CH2Br.
B. CH2Cl2, CH2Br-CH2Br, CH3Br, CH2=CHCOOH, CH3CH2OH.
C. CH2Br-CH2Br, CH2=CHBr, CH3Br, CH3CH3.
D. HgCl2, CH2Br-CH2Br, CH2=CHBr, CH3CH2Br.
Câu trả lời của bạn
Đáp án ACH2Cl2, CH2Br-CH2Br, NaCl, CH3Br, CH3CH2Br.
A. Kết tinh. B. Chưng cất C. Thăng hoa. D. Chiết.
Câu trả lời của bạn
A. Y, T. B. X, Z, T. C. X, Z. D. Y, Z.
Câu trả lời của bạn
A. C2H5OH, CH3OCH3.
B. CH3OCH3, CH3CHO.
C. CH3CH2CH2OH, C2H5OH.
D. C4H10, C6H6.
Câu trả lời của bạn
A. 1-brom-3,5-trimetylhexa-1,4-đien.
B. 3,3,5-trimetylhexa-1,4-đien-1-brom.
C. 2,4,4-trimetylhexa-2,5-đien-6-brom.
D. 1-brom-3,3,5-trimetylhexa-1,4-đien.
Câu trả lời của bạn
A. 1,2-đicloeten.
B. 2-metyl pent-2-en.
C. but-2-en.
D. pent-2-en.
Câu trả lời của bạn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *