Nội dung bài học Amoniac và muối amoni tìm hiểu về cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (tính tan, tỉ khối, màu, mùi), ứng dụng chính, amoniac trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp . Tính chất hoá học của amoniac: Tính bazơ yếu (tác dụng với nước, dung dịch muối, axit) và tính khử (tác dụng với oxi, clo). Cách điều chế NH3. Tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, tính tan). Tính chất hoá học (phản ứng với dung dịch kiềm, phản ứng nhiệt phân) và ứng dụng của muối amoni.
Hình 1: Sơ đồ cấu tạo của phân tử NH3
Video 1: Sự hòa tan của Amoniac trong nước
Dung dịch NH3 đậm đặc trong phòng thí nghiệm có nồng độ 25% (N = 0,91g/cm3).
Tác dụng với nước
NH3 + H2O \(\rightleftharpoons\) NH4++ OH-
Tác dụng với dung dịch bazơ
AlCl3 + 3NH3 + 3 H2O → Al(OH)3 \(\downarrow\) + 3 NH4Cl
Al3++3NH3+3H2O → Al(OH)3 \(\downarrow\) + 3NH4+
Tác dụng với axít
2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4
NH3 (k) + HCl (k) → NH4Cl
(không màu) (ko màu) (khói trắng)
Video 2: Amoniac tác dụng với axit clohidric
Trong phân tử NH3, N có số oxi hóa là -3. Nitơ có các số oxi hóa là -3,0,+1,+2,+3,+4,+5. Như vậy trong các phản ứng hóa học khi có sự thay đổi số oxi hóa, số oxi hóa của N trong NH3 chỉ có thể tăng lên → thể hiện tính khử.
Tác dụng với oxi
Video 3: Thí nghiệm giữa NH3 và Oxi
NH3 được tạo ra từ phản ứng của NH4Cl và CaO
Khí O2 được tạo ra từ phản ứng của KClO3 và MnO2
Tác dụng với Clo
2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6 HCl
Nếu NH3 dư : NH3 + HCl → NH4Cl (khói trắng)
* Kết luận: Amoniac có các tính chất hoá học cơ bản: Tính bazơ yếu và Tính khử
N2 + 3H2 2NH3 \(\triangle H < 0\)
Muối amoni là chất tinh thể ion gồm cation amoni NH4+ và anion gốc axít. Ví dụ: NH4Cl, (NH4)2SO4 , (NH4)2CO3
(NH4)2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O.
Phương trình ion thu gọn: NH4+ + OH- → NH3 + H2O → Điều chế NH3 trong Phòng thí nghiệm và nhận biết muối amoni.
NH4Cl (r) NH3 (k) + HCl (k).
(NH4)2CO3 (r) NH3 (k) + NH4HCO3(r).
NH4HCO3(r) NH3(k) + CO2(k) + H2O
NH4NO2 N2 + 2H2O
NH4NO3 N2O + 2H2O
Để nhận biết các dung dịch: NH4NO3, (NH4)2SO4, K2SO4 đựng trong các lọ mất nhãn ta dùng:
Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác) thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là:
MX = 7,2. Áp dụng quy tắc đường chéo ta có: \(n_{H_2}:n_{N_2}=4:1\)
⇒ Giả sử ban đầu có 4 mol H2 và 1 mol N2 trong X
N2 + 3H2 ↔ 2NH3
x → x → 2x
⇒ sau phản ứng: nY = 2x + (1 - x) + (4 - 3x) = 5 - 2x mol
Bảo toàn khối lượng: mX = mY
⇒ 5 × 7,2 = (5 - 2x) × 2 × 4
⇒ x = 0,25 mol
⇒ H% (tính theo N2) = 25%
Cho các phản ứng sau:
4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O (1)
NH3 + H2SO4 → NH4HSO4 (2)
2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2\(\uparrow\) + 3H2O (3)
8NH3 + 3Cl2 → N2 + 6NH4Cl (4)
NH3 + H2S → NH4HS (5)
2NH3 + 3O2 → 2N2\(\uparrow\) + 6H2O (6)
NH3 + HCl → NH4Cl (7)
Số phản ứng trong đó NH3 không đóng vai trò là chất khử là:
Các phản ứng mà có sự tăng số oxi hóa của N ⇒ NH3 thể hiện tính khử. Các phản ứng không có hiện tượng trên là: 2, 5, 7.
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 8có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Khí nào dưới đây làm xanh quỳ tím ẩm?
Khi nhiệt phân, muối nitrat nào sau đây có thể không thu được khí O2?
Để nhận biết các dung dịch muối (đựng riêng biệt trong các ống nghiệm): Al(NO3)3, (NH4)2SO4, NH4NO3, MgCl2 có thể dùng dung dịch:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 11 Bài 8.
Bài tập 1 trang 37 SGK Hóa học 11
Bài tập 2 trang 37 SGK Hóa học 11
Bài tập 3 trang 37 SGK Hóa học 11
Bài tập 4 trang 37 SGK Hóa học 11
Bài tập 5 trang 37 SGK Hóa học 11
Bài tập 6 trang 37 SGK Hóa học 11
Bài tập 7 trang 37 SGK Hóa học 11
Bài tập 8 trang 38 SGK Hóa học 11
Bài tập 8.1 trang 11 SBT Hóa học 11
Bài tập 8.2 trang 11 SBT Hóa học 11
Bài tập 8.3 trang 11 SBT Hóa học 11
Bài tập 8.4 trang 11 SBT Hóa học 11
Bài tập 8.5 trang 12 SBT Hóa học 11
Bài tập 8.6 trang 12 SBT Hóa học 11
Bài tập 8.7 trang 12 SBT Hóa học 11
Bài tập 8.8 trang 12 SBT Hóa học 11
Bài tập 8.9 trang 13 SBT Hóa học 11
Bài tập 8.10 trang 13 SBT Hóa học 11
Bài tập 8.11 trang 13 SBT Hóa học 11
Bài tập 8.12 trang 13 SBT Hóa học 11
Bài tập 1 trang 47 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 47 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 47 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 47 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 5 trang 47 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 6 trang 47 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 7 trang 48 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 8 trang 48 SGK Hóa học 11 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Khí nào dưới đây làm xanh quỳ tím ẩm?
Khi nhiệt phân, muối nitrat nào sau đây có thể không thu được khí O2?
Để nhận biết các dung dịch muối (đựng riêng biệt trong các ống nghiệm): Al(NO3)3, (NH4)2SO4, NH4NO3, MgCl2 có thể dùng dung dịch:
Thành phần của dung dịch NH3 gồm:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm như sau:
Hình vẽ mô tả thí nghiệm để chứng minh:
Nito trong chất nào sau đâu vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử?
Để làm khô, sạch khí NH3 có lẫn hơi nước người ta dùng:
Tã lót trẻ em sau khi giặt vẫn giữ lại 1 lượng nhỏ amoniac. Để khử sạch amoniac nên dùng chất gì sau đây cho vào nước xả cuối cùng để giặt?
Phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất?
Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 3,6. Sau khi tiến hành phản ứng tổng hợp amoniac trong bình kín (có xúc tác bột Fe) thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 4. Hiệu suất phản ứng tổng hợp amoniac là:
Mô tả và giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm chứng minh rằng ammoniac tan nhiều trong nước.
Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau đây và viết các phương trình hóa học:
Khí A (+H2O)→ Dung dịch A (+ HCl) → B + (NaOH)→ Khí A + (HNO3) → C (to)→ D + H2O
Biết rằng A là hợp chất của nitơ.
Hiện nay, để sản xuất ammoniac, người ta điều chế nitơ và hiđro bằng cách chuyển hóa có xúc tác một hỗn hợp gồm không khí, hơi nước và khí metan (thành phần chính của khí thiên nhiên). Phản ứng giữa khí metan và hơi nước tạo ra hiđro và cacbon đioxit. Để loại khí oxi và thu khí nitơ, người ta đốt khí metan trong một thiết bị kín chứa không khí.
Hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng điều chế hiđro, loại khí oxi và tổng hợp khí ammoniac.
Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch: NH3, Na2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng.
Muốn cho cân bằng của phản ứng tổng hợp amoniac chuyển dịch sang phải, cần phải đồng thời:
A. Tăng áp suất và tăng nhiệt độ.
B. Giảm áp suất và giảm nhiệt độ.
C. Tăng áp suất và giảm nhiệt độ.
D. Giảm áp suất và tang nhiệt độ.
Trong phản ứng nhiệt phân các muối NH4NO2 và NH4NO3, số oxi hóa của nitơ biến đổi như thế nào? Nguyên tử nitơ trong ion nào của muối đóng vai trò chất khử và nguyên tử nitơ trong ion nào của muối đóng vai trò chất oxi hóa?
Cho dung dịch NaOH dư vào 150,0 ml dung dịch (NH4)2SO4 1,00 M, đun nóng nhẹ.
a) Viết phương trình hóa học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn.
b) Tính thể tích khí (đktc) thu gọn.
Phải dùng bao nhiêu lít khí nitơ và bao nhiêu lít khí hiđro để điều chế 17,0 gam NH3? Biết rằng hiệu suất chuyển hóa thành amoniac là 25,0%. Các thể tích khí được đo ở đktc.
A. 44,8 lít N2 và 134,4 lít H2
B. 22,4 lít N2 và 134,4 lít H2
C. 22,4 lít N2 và 67,2 lít H2
D. 44,8 lít N2 và 67,2 lít H2
Trong dung dịch, amoniac là một bazơ yếu là do
A. amoniac tan nhiều trong nước.
B. phân tử amoniac là phân tử có cực.
C. khi tan trong nước, amoniac kết hợp với nước tạo ra các ion NH4+ và OH−.
D. khi tan trong nước, chỉ một phần nhỏ các phân tử amoniac kết hợp với ion H+ của nước, tạo ra các ion NH4+ và OH−.
Dãy nào dưới đây gồm các chất chứa nguyên tử nitơ có khả năng vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hoá khi tham gia phản ứng?
A. NH3, N2O5, N2, NO2
B. NH3, NO, HNO3, N2O5
C. N2, NO, N2O, N2O5
D. NO2, N2, NO, N2O3
Trong các phản ứng hóa học dưới đây, ở phản ứng nào amonic không thể hiện tính khử?
A. Khí amoniac tác dụng với đồng (II) oxit nung nóng tạo ra N2, H2O và Cu.
B. Khi amoniac tác dụng với khí hiđro clorua.
C. Khi amoniac tác dụng với khí clo.
D. Đốt cháy amoniac trong oxi.
Trong các dãy chất dưới đây, dãy nào gồm các chất đều phản ứng với NH3 trong điều kiện thích hợp?
A. Dung dịch HCl, dung dịch AlCl3, Cu, O2.
B. Dung dịch HNO3, dung dịch ZnCl2, dung dịch KOH, Cl2.
C. Dung dịch H2SO4, dung dịch FeCl3, O2, Cl2.
D. Dung dịch H3PO4, dung dịch CuCl2, dung dịch NaOH, O2.
Phản ứng tổng hợp amoniac là phản ứng thuận nghịch:
N2(k) + 3H2(k) ⇔ 2NH3(k)
ΔH = -92 kJ
Cân bằng của phản ứng này chuyển dịch như thế nào khi thay đổi một trong các điều kiện sau đây ? Giải thích.
1. Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích của hệ giảm xuống.
2. Giảm nhiệt độ.
3. Thêm khí nitơ.
4. Dùng chất xúc tác thích hợp.
Cho lượng khí amoniac đi từ từ qua ống sứ chứa 3,2 g CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn A và một hỗn hợp khí. Chất rắn A phản ứng vừa đủ với 20,0 ml dung dịch HCl 1,00M.
1. Viết phương trình hoá học của các phản ứng.
2. Tính thể tích khí nitơ (đktc) được tạo thành sau phản ứng.
Trong những nhận xét dưới đây về muối amoni, nhận xét nào đúng?
A. Muối amoni là chất tinh thể ion, phân tử gồm cation amoni và anion hiđroxit.
B. Tất cả các muối amoni đều dễ tan trong nước, khi tan phân li hoàn toàn thành cation amoni và anion gốc axit.
C. Dung dịch muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm đặc, nóng cho thoát ra chất khí làm quỳ tím hoá đỏ.
D. Khi nhiệt phân muối amoni luôn luôn có khí amoniac thoát ra.
Phản ứng nào dưới đây là phản ứng oxi hóa - khử?
A. (NH4)2SO4 + 2NaOH → 2NH3↑ + H2O + Na2SO4
B. NH4HCO3 to→ NH3↑ + CO2↑ + H2O
C. NH4Cl to→ NH3↑ + HCl↑
D. NH4NO3 to→ N2O + 2H2O
Trong các phản ứng nhiệt phân muối amoni dưới đây, phản ứng nào không là phản ứng oxi hóa - khử?
A. NH4NO2 → N2 + 2H2O
B. NH4NO3 → N2O + 2H2O
C. NH4HCO3 → NH3 + CO2 + H2O
D. (NH4)2Cr2O7 → N2 + Cr2O3 + 4H2O
Hoàn thành các phương trình hoá học sau đây:
1. ? + OH− → NH3 + ?
2. (NH4)3PO4 to→ NH3 + ?
3. NH4Cl + NaNO2 to→ ? + ? + ?
4. (NH4)2Cr2O7 to→ N2 + Cr2O3 + ?
Chỉ được dùng một kim loại, hãy trình bày cách phân biệt các dung dịch muối sau đây: NH4NO3, (NH4)2SO4, K2SO4. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 75 ml dung dịch muối amoni sunfat.
1. Viết phương trình hoá học của phản ứng dưới dạng ion.
2. Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch muối ban đầu, biết rằng phản ứng tạo ra 17,475 g một chất kết tủa. Bỏ qua sự thuỷ phân của ion amoni trong dung dịch.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Khi nước sông, hồ bị ô nhiễm nặng bởi các chất hữu cơ giàu đạm như nước tiểu, phân hữu cơ, rác thải hữu cơ… thì lượng urê trong các chất hữu cơ này sinh ra nhiều. Dưới tác dụng của men ureaza của các vi sinh vật, urê bị phân hủy tiếp thành CO2 và amoniac NH3 theo phản ứng:
(NH2)2CO + H2O → CO2 + 2NH3
NH3 sinh ra hòa tan trong nước sông, hồ dưới dạng một cân bằng động:
NH3 + H2O → NH4+ + OH- ( pH < 7, nhiệt độ thấp)
NH4+ + OH- → NH3 + H2O ( pH > 7, nhiệt độ cao)
Như vậy khi trời nắng ( nhiệt độ cao), NH3 sinh ra do các phản ứng phân hủy urê chứa trong nước sẽ không hòa tan vào nước mà bị tách ra bay vào không khí làm cho không khí xung quanh sông, hồ có mùi khai khó chịu.
Câu trả lời của bạn
Do trong không khí có khoảng 80% Nitơ và 20 % oxi. Khi có sấm chớp( tia lửa điện) thì:
\({{\text{N}}_{\text{2}}}{\text{ + }}{{\text{O}}_{\text{2}}}{\text{ }} \to 2{\text{NO}}\)
Sau đó: 2NO + O2 → 2NO2
Khí NO2 hòa tan trong nước: 4NO2 + O2 + H2O → 4HNO3
HNO3 → H+ + NO3-
(Đạm)
Nhờ có sấm chớp ở các cơn mưa giông, mỗi năm trung bình mỗi mẫu đất được cung cấp khoảng 6-7 kg nitơ.
A. xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan và có bọt khí bay ra
B. xuất hiện kết tủa trắng không tan và có bọt khí bay ra
C. xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan, không có bọt khí bay ra
D. xuất hiện kết tủa trắng không tan, không có bọt khí bay ra
Câu trả lời của bạn
Hiện tượng đúng là xuất hiện kết tủa trắng không tan và có bọt khí bay ra
NH4Cl + NaAlO2 + H2O → NH3 + NaCl +Al(OH)3.
→ Đáp án B
A. 0,5
B. 1,8
C. 1,5
D. 1,0
Câu trả lời của bạn
Số mol CO2 = 0,35
Số mol NaOH = 0,2 và mol KOH = 0,2x → mol OH- = 0,2 + 0,2x.
TH1 : Nếu OH- dư → thu được muối M2CO3 → mol OH- > 2
*mol CO2: 0,2 +0,2x > 0,7 → x > 2,5 → loại, không có đáp án
TH2 : Nếu thu được 2 muối: M2CO3 a mol và MHCO3 b mol
CO2 + 2 MOH → M2CO3 + H2O
a--------------------a
CO2 + MOH → MHCO3
b----------------------b
mol C = mol CO2 = a + b = 0,35 (1)
mol M = mol MOH = 2a + b = 0,2+0,2x (2)
Bảo toàn khối lượng: 44*0,35 + 40*0,2 + 56*0,2x = 37,5 + 18a → 11,2x - 18a = 14,1 (3)
(1), (2). (3) → a = 0,25 và b = 0,1 và x = 1,5
→ Đáp án C
A. sau một thời gian mới thấy kết tủa xuất hiện.
B. không thấy kết tủa xuất hiện.
C. có kết tủa xanh xuất hiện sau đó tan ra.
D. có kết tủa xanh xuất hiện và không tan.
Câu trả lời của bạn
Khi cho dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 thì tạo ra kết tủa xanh do tạo thành Cu(OH)2 ko tan có màu xanh lam. Và khi cho thêm dung dịch NH3 vào ống nghiệm 1 đến dư thì chất kết tủa tan hoàn toàn tạo dung dịchmàu xanh vì NH3 hòa tan Cu(OH)2 tạo phức tan có màu xanh.
2NH3 + CuSO4 + 2H2O → (NH4)2SO4 + Cu(OH)2 (kt xanh)
4NH3 + Cu(OH)2 → [Cu(NH3)4](OH)2 (phức tan màu xanh)
→ Đáp án C
A . NH3, HCl, CO2, SO2, Cl2
B. NH3, O2, N2, HCl, CO2
C . H2, N2, O2, CO2, HCl, H2S
D. O2, N2, H2, CO2, CH4
Câu trả lời của bạn
Điều chế được bằng phương pháp đẩy nước → Chất khí đó không tác dụng với nước → Loại NH3; HCl
→ Đáp án D
A . 14,28 lít
B. 11,2 lít
C . 8,4 lít
D. 16,8 lít
Câu trả lời của bạn
Dựa vào MX, ta có tỉ lệ N2 : H2 = 1 : 4
Phương trình: N2 + 3H2 → 2NH3
Ban đầu: x 4x 0
Phản ứng: 0,2x 0,2.3x 0,4x
Sau phản ứng:0,8x 3,4x 0,4x (Chính là hỗn hợp Y)
Ta có:
2NH3 + 3CuO → 3Cu + 3H2O + N2
0,4x 0,6x
H2 + CuO→ Cu + H2O
3,4x 3,4x
Theo bài ra ta có 0,6x + 3,4x = 4x = 0,51 mol
→ x = 0,1275
→ V = 0,1275 . 5 . 22,4 = 14,28
→ Đáp án A
nêu cách tách hỗn hợp : khí oxi và khí namoniac NH3,biết rằng khí oxi ít tan trong nước còn namoniac NH3 tan nhiều trong nước
Câu trả lời của bạn
sục hỗn hợp trên qua nước
\(O_2\) không td, thoát ra \(\Rightarrow\) thu được \(O_2\) tinh khiết
NH3 td vs H2O đc NH4OH, nung nhẹ NH4OH được NH3
Hỗn hợp A gồm N2, H2, NH3 ( và một ít chất xúc tác ) có tỉ khối so với H2 bằng 6,05. Nung nóng A một thời gian thấy tỉ khối hỗn hợp so với H2 tăng 0,348. Vậy hiệu suất tạo khí NH3 là :
A.10% B.18,75% C.34% D.27%
Câu trả lời của bạn
Giải luôn bạn
Đun nóng NH3 trong bình kín không có không khí một thời gian, rồi đưa về nhiệt độ ban đầu thì thấy áp suất trong bình tăng gấp 1,5 lần. Vậy % NH3 bị phân hủy trong thời gian này bằng :
A.25% B.50% C.75% D.100%
Câu trả lời của bạn
Vì nhiệt độ không đổi nên độ tăng áp suất = độ tăng thể tích = độ tăng số mol.
2 NH3 --> N2 + 3 H2
Từ 1 mol NH3 ban đầu thì sau phản ứng thu 2 mol hỗn hợp sản phẩm.
Nếu a là số mol NH3 ban đầu thì sau khi phản ứng phân hủy kết thúc thu 1,5a mol sản phẩm tức là số mol tăng lên 0,5a mol.
Như vậy, đã có 0,5a/2 mol NH3 bị phân hủy.
Hiệu suất = 0,25a/a = 0,25 = 25%
Chọn A. 25%
hh X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He =1,8 .đun nóng X thu được hh Y có tỉ khối so với He =2 . HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG NH3 là
Câu trả lời của bạn
N2 + 3H2 ----> 2NH3
Gọi x, y là số mol của N2 và H2 trong hh X. Ta có: 28x + 2y = 1,8.4(x+y). Suy ra: y = 4x.
Giả sử a là số mol N2 phản ứng. Như vậy, hh Y gồm: NH3 (2a mol); H2 (4x - 3a mol); N2 (x-a mol).
Ta có: 17.2a + 2(4x-3a) + 28(x-a) = 2.4.(2a + 4x-3a + x - a).
Hay: a/x = 14/16 = 7/8.
Vậy: h = a/x = 7/8 = 87,5%.
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
cho 23,9g hỗn hợp X gồm NH4Cl và (NH4)2SO4 tác dụng vừa đủ với 200cm3 dung dịch NaOH 2M
a) Tính % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X
b) tính thể tích khí bay ra ở đktc
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *