Những hợp chất khí nào là nguyên nhân gây ra mưa axit? Có hợp chất của nitơ là NO2, kết hợp với nước tạo nên một loại axit, axit này có những tính chất gì mà có thể gây hại đến những công trình xây dựng... Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu nội dung bài học Axit nitric và muối nitrat.
Hình 1: Công thức cấu tạo HNO3
Hình 2: Mô hình phân tử HNO3
Trong ptử HNO3: N có số oxi hóa là +5
Hình 3: Sự phân hủy HNO3 dưới tác dụng của ánh sáng
HNO3 phân li tạo H+ và NO3- ⇒ là axit mạnh
\(H\mathop N\limits^{ + 5} {O_3}\) với N có số oxi hóa cao nhất ⇒ tính oxi hóa
Hình 4: N trong axit nitric nhận e thể hiện tính oxi hóa
HNO3 là axít mạnh
2HNO3 + CuO → Cu(NO3)2 + H2O
2HNO3 +Ca(OH)2 → Ca(NO3)2+2H2O
2HNO3 + CaCO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O
Video 1: phản ứng giữa Na2CO3 và HNO3
HNO3 có số oxi hóa +5 có thể bị khử thành: \(\mathop {{N_2}}\limits^0 ,{\rm{ }}\mathop {{N_2}}\limits^{ + 1} O,{\rm{ }}\mathop N\limits^{ + 2} O,{\rm{ }}\mathop N\limits^{ + 4} {O_2},{\rm{ }}\mathop N\limits^{ - 3} {H_4}\mathop N\limits^{ + 5} {O_3}\)tuỳ theo nồng độ HNO3 và khả năng khử của chất tham gia.
Tác dụng với kim loại
Hình 5: Các sản phẩm khử của HNO3
Với M là kim loại, n là hóa trị cao nhất của M
*Lưu ý:
N2O là khí vui, khí gây cười.
N2 không duy trì sự sống, sự cháy
NH4NO3 không sinh ra ở dạng khí, nhưng khi cho kiềm vào dd, thấy có khí mùi khai.
3Cu +8HNO3(l) → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Cu + 4HNO3đ → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
Video 2: Phản ứng của đồng tiền (Đồng) và axit nitric
Tác dụng với phi kim
HNO3 đặc, nóng oxi hóa được một số phi kim C,S,P,... tạo NO2
\(\begin{array}{l} \mathop C\limits^0 + 4H\mathop N\limits^{ + 5} {O_3} \to \mathop C\limits^{ + 4} {O_2} + 4\mathop N\limits^{ + 4} {O_2} + 2{H_2}O\\ \mathop S\limits^0 + H\mathop N\limits^{ + 5} {O_3} \to {H_2}\mathop S\limits^{ + 6} {O_4} + 6\mathop N\limits^{ + 4} {O_2} + 2{H_2}O \end{array}\)
Video 3: Phản ứng giữa HNO3 và S
Tác dụng với hợp chất
\(\mathop {Fe}\limits^{ + 2} O + H\mathop N\limits^{ + 5} {O_3} \to \mathop {Fe}\limits^{ + 3} {(N{O_3})_3} + \mathop N\limits^{ + 4} {O_2} + 2{H_2}O\)
Hình 5: Ứng dụng axit nitric và muối nitrat
Cho tinh thể NaNO3 (hoặc KNO3) tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng
NaNO3 + H2SO4(đ) HNO3 + NaHSO4
Hình 6: Điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm
Sản xuất HNO3 từ NH3, không khí: Gồm 3 giai đoạn
4NH3+ 5O24NO +6H2O \(\triangle H < 0\)
2NO + O2 → 2NO2
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
Dung dịch HNO3 có nồng độ 52 – 68 %
→ Để HNO3 có nồng độ cao hơn: Chưng cất với H2SO4 đậm đặc.
Tất cả các muối nitrat đều tan trong nước và là chất điện li mạnh.
Ca(NO3)2 → Ca 2+ + 2NO3-
KNO3 → K+ + NO3-
Các muối nitrat đều kém bền bởi nhiệt, khi đun nóng muối nitrat có tính OXH mạnh.
Sản phẩm phân huỷ phụ thuộc vào bản chất của cation kim loại:
Ví dụ: 2KNO3 2KNO2 + O2
Từ Mg đến Cu Oxit kim loại + NO2 + O2
Ví dụ: 2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2
Kim loại sau Cu Kim loại + NO2 + O2
Ví dụ: 2AgNO3 2Ag + 2NO2 + O2
Hình 7: Chu trình của Nitơ trong tự nhiên
(1). Cây xanh đồng hóa nitơ chủ yếu ở dạng muối nitrat và muối amoni, chuyển hóa thành protein thực vật. Động vật đồng hóa protein thực vật, tạo ra protein động vật. Các chất hữu cơ do động vật bài tiết ra (phân, nước tiểu,...) cũng như xác động vật lại chuyển thành hợp chất hữu cơ chứa nitơ. Nhờ những loại vi khuẩn khác nhau có trong đất, một phần các hợp chất này chuyển hóa thành amoniac, rồi thành muối nitrat, phần còn lại thoát ra ở dạng nitơ tự do bay vào khí quyển. Khi các chất hữu cơ (than gỗ, than đá, than bùn,...) bị đốt cháy, nitơ tự do cũng được thoát ra.
(2). Trên thực tế, có một số quá trình tự nhiên cho phép bù lại một phần lượng nitơ bị mất.
(3). Để tăng năng suất mùa màng, lượng nitơ chuyển từ khí quyển vào đất vẫn không thể đủ. Người ta ước tính lượng nitrat tái sinh tự nhiên chỉ bằng một nửa lượng nitrat bị hấp thụ. Do đó, cần phải bón vào đất những hợp chất chứa nitơ dưới dạng các loại phân bón hữu cơ và vô cơ.
Cho hỗn hợp rắn gồm Mg, MgCO3 vào dung dịch HNO3 dư thu được một chất khí duy nhất và dung dịch X. Nhỏ dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa và khí thoát ra. Sản phẩm khử HNO3 là
MgCO3 khi phản ứng với axit tạo khí CO2 ⇒ chính là khí duy nhất trong bài.
Vậy Mg + HNO3 tạo sản phẩm khử không phải là khí ⇒ chỉ có thể là NH4NO3.
Cho 11 gam hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư thì có 6,72 lit khí NO bay ra (đkc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
Gọi x, y lần lượt là số mol Al và Fe trong hỗn hợp, ta có: 27x + 56y = 11 (1)
PTPƯ:
Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O
x mol x mol
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
y mol y mol
Tổng số mol khí thu được:
\({n_{NO}} = x + y = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3(mol)\) (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{array}{l} 27x + 56y = 11\\ x + y = 0,3 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 0,2\\ y = 0,1 \end{array} \right.\)
Khối lượng Al=27.0,2=5,4 (g)
Khối lượng Fe= 11-5,4=5,6 (g)
Bài 3:
Hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp FeO và Fe2O3 vào dung dịch HNO3 đặc, dư thì thu được 0,224 lít khí NO2 (đtc). Tính khối lượng muối Fe(NO3)2 tạo thành sau phản ứng?
Số mol khí = \(\frac{{0,224}}{{22,4}} = 0,01(mol)\)
FeO+ 4HNO3 → Fe(NO3)3 +NO2 + 2H2O
0,01mol 0,01mol 0,01mol
Khối lượng Fe2O3= 2,32-72.0,01=1,6 (g)
→ \({n_{F{e_2}{O_3}}} = \frac{{1,6}}{{160}} = 0,01(mol)\)
Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O
0,01mol 0,02mol
Khối lượng muối=242.0,03=7,26 (g)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 9có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Cho HNO3 đậm đặc vào than nung đỏ có khí bay ra là:
Cho hỗn hơp X gồm Fe, Cu vào dung dịch HNO3 loãng, nóng thu được khí NO, dung dịch Y và còn lại chất rắn không tan Z. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl loãng thấy có khí thoát ra. Thành phần chất tan trong dung dịch Y là :
Cho sơ đồ điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quá trình điều chế HNO3
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 11 Bài 9.
Bài tập 1 trang 45 SGK Hóa học 11
Bài tập 2 trang 45 SGK Hóa học 11
Bài tập 3 trang 45 SGK Hóa học 11
Bài tập 4 trang 45 SGK Hóa học 11
Bài tập 5 trang 45 SGK Hóa học 11
Bài tập 6 trang 45 SGK Hóa học 11
Bài tập 7 trang 45 SGK Hóa học 11
Bài tập 9.1 trang 14 SBT Hóa học 11
Bài tập 9.2 trang 14 SBT Hóa học 11
Bài tập 9.3 trang 14 SBT Hóa học 11
Bài tập 9.4 trang 14 SBT Hóa học 11
Bài tập 9.5 trang 14 SBT Hóa học 11
Bài tập 9.6 trang 15 SBT Hóa học 11
Bài tập 9.7 trang 15 SBT Hóa học 11
Bài tập 9.8 trang 15 SBT Hóa học 11
Bài tập 9.9 trang 15 SBT Hóa học 11
Bài tập 9.10 trang 15 SBT Hóa học 11
Bài tập 9.11 trang 15 SBT Hóa học 11
Bài tập 9.12 trang 16 SBT Hóa học 11
Bài tập 9.13 trang 16 SBT Hóa học 11
Bài tập 9.14 trang 16 SBT Hóa học 11
Bài tập 1 trang 55 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 55 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 55 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 55 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 5 trang 55 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 6 trang 55 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 7 trang 55 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 8 trang 55 SGK Hóa học 11 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Cho HNO3 đậm đặc vào than nung đỏ có khí bay ra là:
Cho hỗn hơp X gồm Fe, Cu vào dung dịch HNO3 loãng, nóng thu được khí NO, dung dịch Y và còn lại chất rắn không tan Z. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl loãng thấy có khí thoát ra. Thành phần chất tan trong dung dịch Y là :
Cho sơ đồ điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quá trình điều chế HNO3
Bột kim loại X tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng, không có khí thoát ra. X có thể là kim loại nào?
Nung 7,84 gam Fe trong không khí, sau một thời gian, thu được 10,24 gam hỗn hợp rắn X. Cho X phản ứng hết với dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được V ml khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Giá trị của V là
Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam kim loại M (hóa trị II) trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được 3,92 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Kim loại M là:
Hòa tan hoàn toàn 0,10 mol FeS2 vào dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được khí NO2 và dung dịch X. Xác định số mol HNO3 đã phản ứng. Biết rằng Fe và S trong FeS2 bị oxi hóa đến số oxi hóa cao nhất.
Cho 30,1 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đuợc 1,68 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn dư 0,7 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, khối lượng muối khan thu đuợc là:
Cho 11,6 gam muối FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 được hỗn hợp khí CO2, NO và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl (dư) vào dung dịch X, thì dung dịch thu được hòa tan tối đa bao nhiêu bột đồng kim loại, biết rằng có khí NO bay ra?
Để điều chế 5 lít dung dịch HNO3 21% (D = 1,2g/ml) bằng phương pháp oxi hóa NH3 với hiệu suất toàn quá trình là 80%, thể tích khí NH3 (đktc) tối thiểu cần dùng là
Viết công thức electron, công thức cấu tạo của axit nitric. Cho biết nguyên tố nitơ có hóa trị và số oxi hóa bao nhiêu?
Lập các phương trình hóa học:
a) Ag + HNO3 (đặc) → NO2 + ? + ?
b) Ag + HNO3 (loãng) → NO + ? + ?
c) Al + HNO3 → N2O + ? + ?
d) Zn + HNO3 → NH4NO3 + ? + ?
e) FeO + HNO3 → NO + Fe(NO3)3 + ?
g) Fe3O4 + HNO3 → NO + Fe(NO3)3 + ?
Hãy chỉ ra những tính chất hóa học chung và khác biệt giữa axit nitric và axit sunfuric. Viết các phương trình hóa học để minh họa.
a) Trong phương trình hóa học của phản ứng nhiệt phân sắt (III) nitrat, tổng các hệ số bằng bao nhiêu?
A. 5
B. 7
C. 9
D. 21
b) Trong phương trình hóa học của phản ứng nhiệt phân thủy ngân (II) nitrat, tổng các hệ số bằng bao nhiêu?
A. 5
B. 7
C. 9
D. 21
Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện dãy chuyển hóa sau đây:
NO2 → HNO3 → Cu(NO3)2 → Cu(OH)2 → Cu(NO3)2 → CuO → Cu → CuCl2
Khi hòa tan 30,0 g hỗn hợp đồng và đồng (II) oxit trong 1,50 lít dung dịch axit nitric 1,00 M (loãng) thấy thoát ra 6,72 lít nitơ monoaxit (đktc). Xác định hàm lượng phần trăm của đồng (II) oxit trong hỗn hợp, nồng độ mol của đồng (II) nitrat và axit nitric trong dung dịch sau phản ứng, biết rằng thể tích dung dịch không thay đổi.
Để điều chế 5,000 tấn axit nitric nồng độ 60,0 % cần dùng bao nhiêu tấn amoniac? Biết rằng sự hao hụt amoniac trong quá trình sản xuẩ là 3,8 %.
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Trong HNO3, nitơ có 5 liên kết cộng hóa trị.
B. Trong HNO3, nitơ có hóa trị V.
C. Trong HNO3, nitơ có số oxi hóa +5.
D. Axit nitric là axit mạnh và bền.
Dãy nào sau đây chứa tất cả các chất đều phản ứng được với axit nitric khi có đủ các điều kiện cần thiết?
A. CaCO3, CuO, Au, C
B. AgCl, Fe2O3, Zn, S
C. Ba(OH)2, ZnO, Pt, P
D. Fe(OH)3, Al2O3, Cu, SO2
Khi đun nóng, phản ứng giữa cặp chất nào sau đây tạo ra ba oxit ?
A. Axit nitric đặc và cacbon
B. Axit nitric đặc và lưu huỳnh
C. Axit nitric đặc và đồng
D. Axit nitric đặc và bạc
Khi hoà tan 30,0 g hỗn hợp đồng và đồng(II) oxit. trong dung dịch HNO3 1,00 M lấy dư, thấy thoát ra 6,72 lít khí NO (đktc). Khối lượng của đồng (II) oxit trong hỗn hợp ban đầu là
A. 1,2 g.
B. 4,25 g.
C. 1,88 g .
D. 2,52 g.
Hoàn thành các phương trình hoá học sau đây:
1. Fe + HNO3 (đặc) to→ NO2↑ + ? + ?
2. Fe + HNO3 (loãng) → NO↑ + ? + ?
3. FeO + HNO3 (loãng) → NO↑ + ? + ?
4. Fe2O3 + HNO3 (loãng) → ? + ?
5. FeS + H+ + NO3- → N2O↑ + ? + ? + ?
Cho tan bột kẽm tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được dung dịch A và hỗn hợp khí gồm N2 và N2O. Thêm NaOH dư vào dung dịch A, thấy có khí mùi khai thoát ra. Viết phương trình hoá học tất cả các phản ứng xảy ra dưới dạng phương trình ion rút gọn.
Có các chất sau đây: NO2, NaNO3, HNO3, Cu(NO3)2, KNO2, KNO3. Hãy lập một dãy chuyển hoá biểu diễn mối quan hệ giữa các chất đó. Viết các phương trình hoá học và ghi điều kiện phản ứng, nếu có.
Khi cho oxit của một kim loại hoá trị n tác dụng với dung dịch HNO3 dư thì tạo thành 34,0 g muối nitrat và 3,6 g nước (không có sản phẩm khác). Hỏi đó là oxit của kim loại nào và khối lượng của oxit kim loại đã phản ứng là bao nhiêu ?
Trong những nhận xét dưới đây về muối nitrat của kim loại, nhận xét nào không đúng ?
A. Tất cả các muối nitrat đều dễ tan trong nước.
B. Các muối nitrat đều là chất điện li mạnh, khi tan trong nước phân li ra cation kim loại và anion nitrat.
C. Các muối nitrat đều dễ bị phân huỷ bởi nhiệt.
D. Các muối nitrat chỉ được sử dụng làm phân bón hoá học trong nông nghiệp.
Dãy nào sau đây bao gồm các muối nitrat khi bị nhiệt phân đều tạo ra oxit kim loại?
A. Cu(NO3)2, Zn(NO3)2, Hg(NO3)2.
B. Fe(NO3)3, Cu(NO3)2, Ca(NO3)2.
C. Ba(NO3)2, Pb(NO3)2, Cu(NO3)2.
D. Mg(NO3)2, Fe(NO3)3, Pb(NO3)2.
Viết các phương trình hoá học thể hiện chuyển hoá muối natri nitrat thành muối kali nitrat, biết có đầy đủ hoá chất để sử dụng cho quá trình chuyển hoá đó
Có năm lọ không dán nhãn đựng riêng từng dung dịch của các chất sau đây: Al(NO3)3, NH4NO3, AgNO3, FeCl3, KOH. Không được dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy nêu cách nhận biết chất đựng trong mỗi lọ. Viết phương trình hoá học của các phản ứng đã được dùng để nhận biết.
Để nhận biết ion NO3− trong dung dịch, có thể dùng kim loại nhôm khử ion NO3- trong môi trường kiềm. Khi đó phản ứng tạo ra ion aluminat AlO2- và giải phóng khí amoniac. Hãy viết phương trình hoá học ở dạng ion rút gọn.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
FeS tác dụng với HNO3 tạo ra sản phẩm là gì?
Câu trả lời của bạn
Giúp mình với ạ
Cho 62,1g Al tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3, rất loãng thu được 16,8g hỗn hợp X (N2O, N2) đkc.
a) Tính V mỗi khí (đktc)
b) Tính VHNO3 0,2M đã dùng, biết lấy dư 25% so với lượng phản ứng
c) Tính khối lượng của 11,2l hỗn hợp khí X (đkc)
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Phần 1:
Fe -2e → Fe+2
x 2x
M – ne → M+n
y ny
2H+ + 2e → H2
0,14←0,07
Phần 2:
Fe - 3e → Fe+3
x 3x
M – ne → M+n
y ny
NO3- + 4H+ + 3e → NO + 2H2O
0,18 → 0,06
\(\begin{gathered}
\left\{ \begin{gathered}
2x + ny = 0,14 \hfill \\
3x + ny = 0,18 \hfill \\
56x + My = 2,78 \hfill \\
\end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}
x = 0,04 \hfill \\
y = \frac{{0,06}}{n} \hfill \\
\end{gathered} \right. \hfill \\
\to M = 9n \to \left\{ \begin{gathered}
n = 3 \hfill \\
M = 27(Al) \hfill \\
\end{gathered} \right. \to y = 0,02 \hfill \\
\to \% {m_{Al}} = \frac{{0,02.27}}{{2,78}}.100\% = 19,43\% \hfill \\
\end{gathered} \)
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}Mg:0,1\\MgO:0,08\end{array} \right\} + \left\{ \begin{array}{l}HCl\\KN{O_3}\end{array} \right\} \to \left\{ \begin{array}{l}M{g^{2 + }}:0,18\\{K^ + }:x\\N{H_4}^ + :y\\C{l^ - }:z\end{array} \right\} + {N_2}O:0,01\\\left\{ \begin{array}{l}BTe \Rightarrow 0,1.2 = 0,01.8 + 8y\\BT:N \Rightarrow x = y + 0,01.2\\BTDT\,{\rm{dd}}\,Y \Rightarrow 0,18.2 + x + y = z\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}x = 0,035\\y = 0,015\\z = 0,41\end{array} \right. \to {m_{muoi\,trong\,Y}} = 20,51(g)\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
3Cu + 8HNO3 → 4H2O + 2NO + 3Cu(NO3)2
aFe + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dNO + eH2O
Câu trả lời của bạn
Fe + 4HNO3 → 2H2O + NO + Fe(NO3)3
Câu trả lời của bạn
nNO2 = 5,824/22,4 = 0,26 mol
Quy đổi X thành: Fe (x mol) và O (y mol)
+ mX = 56x + 16y = 13,92 (1)
+ Các quá trình cho nhận e:
QT cho e: Fe0 → Fe+3 + 3e
x → 3x (mol)
QT nhận e: O0 + 2e → O-2
y → 2y (mol)
N+5 + 1e → N+4
0,26 ← 0,26 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn electron: 3x = 2y + 0,26 (2)
Giải hệ: \(\left\{ \begin{array}{l}56x + 16y = 13,92\\3x - 2y = 0,26\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}x = 0,2\\y = 0,17\end{array} \right.\)
Bảo toàn nguyên tố Fe: nFe2O3 = 0,5.nFe = 0,5.0,2 = 0,1 mol
=> m = mFe2O3 = 0,1.160 = 16 gam
Câu trả lời của bạn
nNO3=2,5(nM2++nN3+)nNO3=2,5(nM2++nN3+)
Bảo toàn điện tích: nNO3−=2nM2++3nN3+nNO3−=2nM2++3nN3+
⇒ nM = nN = 0,5x mol
Bảo toàn e: ne = 2nM + 3nN = 2,5x
nN+5 = y = 3,125x ⇒ nN (khí) = 3,125x - nNO3NO3 = 0,625x mol
⇒ ne : nN khí = 2,5x : 0,625 = 4 = 8 : 2
⇒ 2N+5 + 8e → N2O
Câu trả lời của bạn
Ta có hệ
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{{\rm{44a + 28b = 0,06}}{\rm{.18}}{\rm{.2 }}}\\
{{\rm{a + b = 0,06}}}
\end{array}} \right.\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{{\rm{a = 0,03}}}\\
{{\rm{b = 0,03}}}
\end{array}} \right.\)
2N+5+8e→N2O 2N+5+10e→N2 Tổng số mol e nhận=0,54(mol)
0,24 0,03 0,3 0,03
Số mol Al=0,46(mol)
Al→Al3++3e
0,46 1,38 > 0,54(số mol e nhận ) chứng tỏ phản ứng còn tạo NH4NO3
N+5 + 8e → NH4NO3
(1,38-0,54) 0,105
Tổng khối lượng muối = 0,46.nAl(NO3)3 + 80.nNH4NO3 = 106,38(g)
Câu trả lời của bạn
Gọi a, b là mol Mg và Al ==> khối lượng kim loại = 24a + 27b = 12,96
mol e nhường = mol NO3- trong muối kim loại = 2a + 3b
mol HNO3 phản ứng = 2 mol NO2 = 4 mol NO = 10 mol N2O = 12 mol N2 = 10 mol NH4NO3 = 1,8
Nếu X là NO2 x mol ==> x = 0,9 ==> mol e nhận x = 0,9 ==> mol e nhường = mol e nhận = 2a + 3b = 0,9 ==> a = 0,81 , b < 0 ==> loại
Nếu X là NO x mol ==> x = 0,45 ==> mol e nhận 3x = 1,35 ==> mol e nhường = mol e nhận = 2a + 3b = 1,35 ==> a = 0,135 và b = 0,36
Nếu X là N2O x mol ==> x = 0,18 ==> mol e nhận 8x = 1,44 ==> mol e nhường = mol e nhận = 2a + 3b = 1,44 ==> a = 0 và b = 0,48 ==> loại
Nếu X là N2 x mol ==> x = 0,15 ==> mol e nhận 10x = 1,5 ==> mol e nhường = mol e nhận = 2a + 3b = 1,5 ==> a < 0 ==> loại
Nếu X là NH4NO3 ==> x = 0,18 ==> loại
Khối lượng muối khan = m kim loại + m NO3- = 12,96 + 62*1,35 = 96,66
Câu trả lời của bạn
Đặt: nNO: a mol; nNO2: b molnNO: a mol; nNO2: b mol
a+b=5,622,4=0,25 mol (1)a+b=5,622,4=0,25 mol (1)
dXH2=M¯¯¯¯¯XMH2=16,4dXH2=M¯XMH2=16,4
⇒2×16,4=30a+44ba+b (2)⇒2×16,4=30a+44ba+b (2)
(1)&(2)⇒x=0,2 mol; y=0,05 mol(1)&(2)⇒x=0,2 mol; y=0,05 mol
N+52N+5++3e−0,68e−0,4→←→NO0,2N2O0,05N+5+3e−→NO0,6←0,22N+5+8e−→N2O0,40,05
Nếu sản phẩm khử chỉ có NO và N2O.
Ta có nHNO3nHNO3 p/ư = nNnN(sản phẩm khử) + ne−ne−(nhận)
⇒ nHNO3nHNO3 p/ư = 0,2 + 0,05 × 2 + 0,6 + 0,4 = 1,3 mol
Theo đề nHNO3nHNO3 p/ư = 0,95 × 1,5 = 1,425 mol > 1,3 mol
⇒ Trong dung dịch có sản phẩm khử là NH4NO3: x mol
N+5+8e−8x→NH4NO3xN+5+8e−→NH4NO38xx
⇒ 1,425 = 1,3 + x × 2 + 8x
⇒ x = 0,0125 mol
m muối = m kim loại + mNH4NO3NH4NO3 + ∑ne−∑ne− nhận × 62
= 29 + 0,0125 × 80 + (0,6 + 0,4 + 8 × 0,0125) × 62 = 98,2 (gam)
Câu trả lời của bạn
khí X là H2 Y là NH3 => sp khử của HNO3 là NH4NO3
gọi số mol H2 là x => nNH3 ban đầu=nKOH=2nH2=2x
=> x+2x=0.015 =>x =0.005
tổng số mol NH3 =2x+0.224/22.4 =0.02
bảo toàn e : nKali=2nH2+8nNH4NO3( nNH4NO3=nNH3) => m
Câu trả lời của bạn
Hỗn hợp khí A có số mol N2O và NO2 bằng nhau ⇒ qui về NO
⇒ Hỗn hợp khí A gồm NO và N2 có nA = 0,1 mol ; MA = 29g
⇒ nNO = nN2nN2 = 0,05 mol
Giả sử có NH4NO3 và X có a mol Mg và b mol Zn
⇒ 24a + 65b = 19,225g
Bảo toàn e: 2nMg+2nZn=3nNO+10nN2+8nNH4NO3⇒nNH4NO3=14(a+b−0,325)2nMg+2nZn=3nNO+10nN2+8nNH4NO3⇒nNH4NO3=14(a+b−0,325)
Bảo toàn N: nHNO3=nNO3nHNO3=nNO3 muối KL + nN (sản phẩm khử)
⇒ 0,8.1,5 = 2a + 2b + 0,05 + 0,05.2 + 2. ¼ (a + b – 0,325)
⇒ a + b = 0,485
⇒ a = 0,3; b = 0,185
⇒ %mMg = 37,45%
Câu trả lời của bạn
M (tb) = 76.6 => hai khí là NO2 và N2O4
Gọi x là số mol của NO2 và y là N2O4
ta có
(46x + 92y)/(x + y) = 76.6
=> x/y = 15.4/36.4 (1)
ta có phuơng trình
46x + 92y = 5,75 (2)
giải (1) và (2)
ta đuợc
x = 0.025 và y = 0.05
suy ra
% NO2 = 33.33%
% N2O4 = 66.67%
Gọi số mol A là a mol
A ------> A(+n) + ne
a_____________na
xét NO2
N(+5) +1e -------> N(+4)
0.025__0.025
xét N2O4
2N(+5) + 2e -----> 2N(+4)
________0.1______0.05
=> a = 0,125/n
A = 6,2.n xét 1<n<8
thay n = 5
thỏa mãn A = 31 vậy là P
nP = 0.025
P ------> H3PO4
0.025___0.025
sau phản ứng có hai axit là H3PO4 và HNO3 dư
H3PO4 + 3NaOH -------> Na3PO4 + 3H2O
0.025_____0.075
HNO3 + NaOH ---------> NaNO3 + H2O
n HNO3 = 0.1 - 0.075 = 0.025
vậy tỉ lệ là 1 :1
Câu trả lời của bạn
Chất rắn Z là Al. gọi số mol Al dư là x, NH4NO3 là y, NO là a, N2O là b, ta được:
khối lượng muối: 213x + 80y = 49,89
bảo toàn electron: 3x = 8y + 3a + 8b
tỉ khối của hh: 30a + 44b = 16,4.2( a + b)
bảo toàn N: 3x (3nAl(NO3)3) + 2y (2nNH4NO3) + a + 2b = 0,8925
m = mAl dư + mNa + mAl phản ứng trong đó, nAl phản ứng = nNa = 2nH2
Câu trả lời của bạn
m muối= m kim loại +62(8n N2O + 3nNO) = 30+62(0.1*8+0.1*3)=98.2 khác 127g nên có tạo muối NH4NO3
gọi số mol NH4NO3 là x
m muối= 30+62(8*0.1+3*0.1+8x)+80x=127 suy ra x=0.05
n HNO3 bị khử=n NO3=2n N2O+nNO+nNH4=0.1*2+0.1+0.05=0.35
Câu trả lời của bạn
Đặt nMg=a,nAl=bnMg=a,nAl=b
Ta có:
{24a+27b=5,042a−3b=0⇒{a=0,12b=0,08{24a+27b=5,042a−3b=0⇒{a=0,12b=0,08
2 khí không màu đó là N2 và N2O
Đặt nN2=x,nN2O=ynN2=x,nN2O=y
Ta có:
{x+y=0,0428x+44y=0,04×2×18⇒x=y=0,02{x+y=0,0428x+44y=0,04×2×18⇒x=y=0,02
Bào toàn e
e nhường =2nMg+3nAl=0,48=2nMg+3nAl=0,48
e nhận =10nN2+8nN2O=0,36=10nN2+8nN2O=0,36
⇒ có muối NH4NO3
⇒ nNH4NO3=0,48−0,368=0,015nNH4NO3=0,48−0,368=0,015 số mol HNO3 bị khử = 2nN2+2nN2O+nNH4NO3=0,0952nN2+2nN2O+nNH4NO3=0,095
Câu trả lời của bạn
nFe=nMg=nCu = 14,4/(56+24+64) = 0,1 mol
nN2 = nNO2 => Quy đổi N2 và NO2 thành N3O2 và quy N3O2 về N2O và NO. Vậy ta giả sử rằng hỗn hợp N2,N2O,NO,NO2 sau khi quy đổi thì có 2 khí là NO và N2O. ĐẶt số mol a,b tương ứng cho NO và N2O
.Tổng số mol e cho = 0,1.3+ 0,1.2 + 0,1.2 = 0,7 mol
N+5+3e=>N+2
------------3a---------a
2N+5+2.4e=>2N+1
--------------8b-------2b
Có hệ pt : 3a + 8b = 0,7 và a+b = 2,688/22,4
a= 0,052 , b = 0,068
=> số mol tạo muối NO3 = 0,052 + 0,068.2 = 0,188 mol => nNO3 = 0,188mol
=> m muối = 14,4 + 0,188.62 = 26,056 <58,8. Vậy sau phản ứng còn có NH4NO3 là muối
Gọi số mol NH4NO3 = c mol
________________________-
N+5+8e=>N−3
---c--------8c-------c
Ta có hệ sau:
a+b = 2,688/22,4 ( khí)
3a+8b +8c = 0,7 ( điện tích)
14,4 + 62.0,7 + 80c = 58,8 ( khối lượng muối)
=> a= 0,072
=> b= 0,048
=>c = 0,0125
tổng mol HNO3 phản ứng = 4nNO + 10nN2O + 10nNH4NO3 = 0,893 mol
Câu trả lời của bạn
\(\left\{ \begin{align}
& FeS\,:\,a \\
& Fe{{S}_{2}}\,:\,b \\
\end{align} \right.\Rightarrow 88a+120b=8Z;\left\{ \begin{align}
& F{{e}_{2}}{{O}_{3}}:\,\frac{a+b}{2} \\
& BaS{{O}_{4}}\,:a+2b \\
\end{align} \right.\Rightarrow 233\left( a+2b \right)+80\left( a+b \right)=32,03\)
\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}
& a=0,05 \\
& b=0,03 \\
\end{align} \right.\Rightarrow \sum{n_{e}^{-}=0,05.9+0,03.15=0,9={{n}_{NO2}}}\)
Câu trả lời của bạn
\(39,2\left\{ \begin{align}
& Fe\,:x\,\,mol\,\,\,\,\,\,;\,Cu:\,y\,\,mol \\
& O:\,0,45\,\,\,mol \\
\end{align} \right.\to \left\{ \begin{align}
& 56x+64y=32 \\
& 3x+2y=0,45.2+0,2.3=1,5 \\
\end{align} \right.\)
→ \(\sum{N}=0,4.3+0,15.2+0,2=1,7\to a=\frac{1,7}{0,85}=2\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *