Nội dung bài giảng Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon tìm hiểu về khái niệm, phân loại dẫn xuất halogen; Tính chất hóa học đặc trưng của một số dẫn xuất halogen; Hoạt tính sinh học và ứng dụng của một số dẫn xuất halogen; giúp học sinh hiểu: Phản ứng thế nguyên tử halogen (trong phân tử ankyl halogenua, anlyl halogenua, phenyl halogenua) bằng nhóm –OH.
Hidrocacbon | CH4 | CH2=CH2 | C6H6 |
Dẫn xuất halogen | CH3Cl, CH3Br, CH2Cl2, CH2ClF | CH2=CH2-Cl | C6H5Br |
C2H5OH + HBr → C2H5Br + H2O
CH2=CH2 + HBr → CH3-CH2-Br
CH2=CH2 + Br2 →
CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl (Điều kiện: ánh sáng)
Dẫn xuất halogen của hidrocacbon no, mạch hở. VD: CH3Cl (metyl clorua); CH2Cl-CH2Cl (1, 2- đicloetan)
Dẫn xuất halogen của hidrocacbon không no, mạch hở. VD: CH2=CHCl
Dẫn xuất của hidrocacbon thơm. VD: C6H5Br (Phenyl bromua)
Bậc của dẫn xuất halogen bằng bậc của nguyên tử C liên kết với nguyên tử halogen
CH3-CH2-Br + NaOH → C2H5OH + NaBr
Hình 1: Ống PVC và ống PVC màu
Hình 2: Dụng cụ nấu ăn chống dính
Hình 3: Sơ đồ tư duy bài Dẫn xuất halogen
Xét 6 nhận định sau:
(1) Phản ứng monobrom hóa propan (bằng Br2, đun nóng) tạo sản phẩm chính là propyl bromua.
(2) Phản ứng của isobutilen với hidro clorua tạo sản phẩm chính là t-butyl clorua.
(3) Phản ứng dehidrat hóa 2-metylpentan-3-ol tạo sản phẩm chính là 4-metylpent-2-en.
(4) Phản ứng của buta-1,3-đien với brom có thể tạo cả 3,4-đibrombut-1-en và 1,4-đibrombut-2-en.
(5) Điclo hóa benzen bằng Cl2 (xúc tác bột Fe, đun nóng) ưu tiên tạo sản phẩm là o-điclobenzen và p-điclobenzen.
(6) Monoclo hóa toluen bằng Cl2 (chiếu sáng) ưu tiên tạo sản phẩm là o-clotoluen và p-clotoluen.
Nhận định nào sai trong số sáu nhận định trên?
Các nhận định đúng: (2); (4); (5)
Các nhận định sai: (1), (3), (6)
(1) Sai. Sản phẩm chính phải là isopropyl bromua
(3) Sai. Sản phẩm chính là (CH3)2C=CH–CH2–CH3 (2-metylpent-2-en)
(6) Sai. Vì sản phẩm là C6H5CH2Cl (benzyl clorua)
Xét sáu nhận định sau:
(1) Phản ứng monobrom hóa propan (bằng Br2, đun nóng) tạo sản phẩm chính là n-propyl bromua.
(2) Phản ứng của isobutilen với hidro clorua tạo sản phẩm chính là tert-butyl clorua.
(3) Phản ứng đehidrat hóa 2-metylpentan-3-ol tạo sản phẩm chính là 4-metylpent-2-en.
(4) Phản ứng của buta-1,3-đien với brom có thể tạo cả 3,4-đibrombut-1-en và 1,4-đibrombut-2-en.
(5) Điclo hóa benzen bằng Cl2 (xúc tác bột Fe, đun nóng) ưu tiên tạo sản phẩm là o-điclobenzen và p- điclobenzen.
(6) Monoclo hóa toluen bằng Cl2 (chiếu sáng) ưu tiên tạo sản phẩm là o-clotoluen và p-clotoluen.
Số nhận định sai trong số sáu nhận định này là? Giải thích vì sao?
(1) Phản ứng monobrom hóa propan (bằng Br2, đun nóng) tạo sản phẩm chính là n-propyl bromua.
⇒ Sai. Sản phẩm chính là iso- propyl bromua.
(2) Phản ứng của isobutilen với hidro clorua tạo sản phẩm chính là tert-butyl clorua.
⇒ Đúng.
(3) Phản ứng đehidrat hóa 2-metylpentan-3-ol tạo sản phẩm chính là 4-metylpent-2-en.
⇒ Sai. Sản phẩm chính là 2-metylpent-2-en.
(4) Phản ứng của buta-1,3-đien với brom có thể tạo cả 3,4-đibrombut-1-en và 1,4-đibrombut-2-en.
⇒ Đúng.
(5) Điclo hóa benzen bằng Cl2 (xúc tác bột Fe, đun nóng) ưu tiên tạo sản phẩm là o-điclobenzen và p- điclobenzen.
⇒ Đúng.
(6) Monoclo hóa toluen bằng Cl2 (chiếu sáng) ưu tiên tạo sản phẩm là o-clotoluen và p-clotoluen.
⇒ Sai. Đây là phản ứng thế Clo vào nhóm -CH3.
Đun 24,44 gam hỗn hợp anlyl clorua và etyl bromua với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng hoàn toàn axit hóa bằng HNO3 rồi cho dung dịch AgNO3 dư vào thu được 43,54 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của anlyl clorua trong hỗn hợp là?
24,44 g hỗn hợp có x mol CH2=CH-CH2-Cl và y mol C2H5Br
Ta có sơ đồ: hh đầu → NaCl; NaBr → AgCl; AgBr
⇒ m kết tủa = 143,5x + 188y = 43,54
và m hh đầu = 76,5x + 109y = 24,44
⇒ x = 0,12 mol; y = 0,14 mol
⇒ %m C3H5Cl = 37,56%.
Lấy giá trị xấp xỉ là 38%
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 39có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Đun dẫn xuất halogen X với dung dịch NaOH loãng một thời gian, sau đó thêm dung dịch AgNO3 vào thấy xuất hiện kết tủa. X không thể là:
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C9H12. Khi cho X tác dụng với clo có mặt bột sắt hoặc tác dụng với clo khi chiếu sáng đều thu được 1 dẫn xuất monoclo duy nhất. Tên gọi của X là:
Chất X có công thức phân tử là C4H7O2Cl. Biết rằng 1 mol X tác dụng được với 2 mol NaOH, tạo ra ancol đa chức. Chất X có công thức cấu tạo là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 11 Bài 39.
Bài tập 1 trang 177 SGK Hóa học 11
Bài tập 2 trang 177 SGK Hóa học 11
Bài tập 3 trang 177 SGK Hóa học 11
Bài tập 4 trang 177 SGK Hóa học 11
Bài tập 5 trang 177 SGK Hóa học 11
Bài tập 6 trang 177 SGK Hóa học 11
Bài tập 39.1 trang 61 SBT Hóa học 11
Bài tập 39.2 trang 61 SBT Hóa học 11
Bài tập 39.3 trang 61 SBT Hóa học 11
Bài tập 39.4 trang 61 SBT Hóa học 11
Bài tập 39.5 trang 61 SBT Hóa học 11
Bài tập 39.6 trang 61 SBT Hóa học 11
Bài tập 1 trang 215 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 215 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 215 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 216 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 5 trang 216 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 6 trang 216 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 7 trang 216 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 8 trang 216 SGK Hóa học 11 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Đun dẫn xuất halogen X với dung dịch NaOH loãng một thời gian, sau đó thêm dung dịch AgNO3 vào thấy xuất hiện kết tủa. X không thể là:
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C9H12. Khi cho X tác dụng với clo có mặt bột sắt hoặc tác dụng với clo khi chiếu sáng đều thu được 1 dẫn xuất monoclo duy nhất. Tên gọi của X là:
Chất X có công thức phân tử là C4H7O2Cl. Biết rằng 1 mol X tác dụng được với 2 mol NaOH, tạo ra ancol đa chức. Chất X có công thức cấu tạo là:
Trong số các dẫn xuất halogen sau đây: etyl clorua; vinyl clorua; 1,1,2,2-tetrafloeten; 2-clobuta-1,3-đien; clobenzen. Có bao nhiêu chất được dùng để tổng hợp polime bằng một phản ứng?
Sự tách hiđro halogenua của dẫn xuất halogen X có CTPT C4H9Cl cho 2 olefin đồng phân, X là chất nào trong những chất sau đây?
Cho các chất sau: propyl clorua, anlyl clorua, phenyl clorua, phenol, anilin, muối clorua của axit amino axetic, o-xilen, phenylamoni clorua. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng khi đun nóng là?
Một hidrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm Y có thành phần khối lượng clo là 55,039%. Công thức phân tử của X là:
Đun nóng 34,8 gam hỗn hợp A gồm propylclorua và pheylclorua với dung dịch NaOH loãng, vừa đủ, sau đó thêm tiếp dung dịch AgNO3 đến dư vào hỗn hợp sau phản ứng thu được 43,05 gam kết tủa. Khối lượng phenylclorua có trong hỗn hợp A là:
Cho sơ đồ chuyển hóa: CH4 → C2H2 → C2H3Cl → PVC. Để tổng hợp 250kg PVC theo sơ đồ trên thì cần V m3 khí thiên nhiên (ở điều kiện tiêu chuẩn). Giá trị của V là (biết CH4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất của cả quá trình là 50%)
Đun nóng 13,875 gam một ankyl clorua Y với dung dic̣h NaOH, tách bỏ lớp hữu cơ, axit hóa phần còn lại bằng dung dic̣h HNO3, nhỏ tiếp vào dung dịch AgNO3 dư thấy tạo thành 21,525 gam kết tủa. Chất Y có bao nhiêu đồng phân dẫn xuất halogen bậc 2.
Gọi tên mỗi chất sau: CH3-CH2Cl, CH2=CH-CH2Cl, CHCl3. C6H5Cl. Viết phương trình hoá học của các phản ứng điều chế mỗi chất trên từ hiđrocacbon tương ứng.
Viết phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân các chất sau trong dung dịch NaOH: 1,2- đicloetan; benzylclorua; etyl bromua; xiclohexyl clorua.
Cho nhiệt độ sôi (oC) của một số dẫn xuất halogen trong bảng dưới đây:
X | Cl | Br | I |
CH3-X | -24 | 5 | 42 |
C2H5-X | 1 | 38 | 72 |
n-C3H7-X | 47 | 71 | 102 |
n-C4H9-X | 78 | 102 | 131 |
Nhận xét về sự biến đổi nhiệt độ sôi theo chiều tăng mạch cacbon (theo hàng dọc) và theo nguyên tử khối của halogen (hàng ngang). Giải thích sơ bộ.
Từ axetilen, viết phương trình hoá học của các phản ứng điều chế: etyl bromua (1); 1,2-đibrometan (2); vinyl clorua (3); 1,1-đibrometan (4).
Dùng hai ống nghiệm, mỗi ống đựng 1ml một chất lỏng sau: etyl bromua (1), brombenzen (2). Thêm tiếp vào mỗi ống 1 ml dung dịch AgNO3. Đun sôi hai ống nghiệm thấy ở (1) có kết tủa vàng nhạt, trong khi đó ở ống (2) không có hiện tượng gì. Nhận xét, giải thích các hiện tượng thí nghiệm trên?
Khi đun nóng etyl clorua trong dung dịch chứa KOH và C2H5OH, thu được:
A. Etanol
B. Etilen
C. Axetilen
D. Etan
Chất nào sau đây là dẫn xuất halogen của hiđrocacbon?
A. Cl-CH2-COOH
B. C6H5-CH2-Cl
C. CH3-CH2-Mg-Br
D. CH3-CO-Cl
Chất nào sau đây không phải là dẫn xuất halogen của hiđrocacbon?
A. CH2=CH-CH2Br
B. ClBrCH-CF3
C. Cl2CH-CF2-O-CH3
D. C6H6Cl6
Benzyl bromua có công thức cấu tạo nào trong số các công thức dưới đây ?
A.
B.
C.
D.
Viết phương trình hoá học thực hiện các biến hoá dưới đây, nêu rõ điều kiện của phản ứng và ghi tên các chất.
CH4 (1)→ ? (2)→ C2H4 (3)→ ? (4)→ CH2=CH−Cl (5)→ PVC
Viết phương trình hoá học của các phản ứng thực hiện các biến hoá dưới đây :
Ở đây A và B là các sản phẩm chính của phản ứng. Hãy viết các chất hữu cơ dưới dạng công thức cấu tạo
Đốt cháy hoàn toàn 3,96 g chất hữu cơ A, thu được 1,792 lít CO2 (đktc) và 1,440 g H2O. Nếu chuyển hết lượng clo có trong 2,475 g chất A thành AgCl thì thu được 7,175 g AgCl.
1. Xác định công thức đơn giản nhất của A.
2. Xác định công thức phân tử của A biết rằng tỉ khối hơi của A đối với etan là 3,300.
3. Viết các công thức cấu tạo mà A có thể có và ghi tên từng chất theo hai cách đọc tên khác nhau.
Gọi tên các dẫn xuất halogen sau theo hai cách và chỉ rõ bậc của chúng:
a) CH3I, CHI3, BrCH2CH2CH2CH2Br, CH3CHFCH3, (CH3)2CClCH2CH3
b) CH2=CHCH2Br, C6H5CH2I, p-FC6H4CH3, o-ClC6H4CH2CH3, m-F2C6H4
Hãy viết công thức cấu trúc (công thức lập thể) và gọi tên các đồng phân ứng với công thức phân tử:
a) C2H2CIF
b) C3H5Cl
Nhiệt độ sôi (độ C) của một số dẫn xuất halogen cho trong bảng sau:
Công thức | X=F | X=Cl | X=Br | X=I | X = H |
CH3X | -78 | -24 | 4 | 42 | -162 |
CHX3 | -82 | 61 | 150 | Thăng hoa 210 | -162 |
CH3CH2X | -38 | 12 | 38 | 72 | -89 |
CH3CH2CH2X | -3 | 47 | 71 | 102 | -42 |
(CH3)2CHX | -10 | 36 | 60 | 89 | -42 |
C6H5X | 85 | 132 | 156 | 188 | 80 |
a) Hãy cho biết sự biến đổi nhiệt độ sôi ghi trong bảng có theo quy luật nào không?
b) Hãy ghi nhiệt độ sôi của các hidrocacbon vào cột cuối cùng của bảng và so sánh với nhiệt độ sôi của các dẫn xuất halogen tương ứng rồi rút ra nhận xét.
Hãy ghép các chất được kí hiệu bởi các chữ cái ở cột bên phải vào các loại dẫn xuất halogen ở cột bên trái sao cho phù hợp.
a) dẫn xuất halogen loại ankyl;
b) dẫn xuất halogen loại ankyl ;
c) dẫn xuất halogen loại phenyl;
d) dẫn xuất halogen loại vinyl ;
A. CH2=CH-CH2-C6H4-Br
B. CH2=CH-CHBr-C6H5
C. CH2=CHBr-CH2-C6H6
D. CH3-C6H4-CH2-CH2Br
Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng sau và gọi tên sản phẩm tạo thành:
a) CH3CHBrCH2CH3 với dung dịch NaOH/H2O, đun nóng
b) CH3CHBrCH2CH3 với dung dịch KOH/ancol, đun nóng.
Hãy hoàn thành các sơ đồ phản ứng tổng hợp PVC và cao su cloropren cho dưới đây và cho biết hiện nay PVC được tổng hợp theo sơ đồ phản ứng nào?
Hãy phân biệt các chất sau bằng phương pháp hóa học:
a) hexyl bromua, brombenzen, 1-brombut-2-en.
b) 1-clopent-2en, pent-2-en, 1-clopentan
Trong công nghiệp, ngày nay ngưởi ta điều chế poli vinylclorua (PVC) theo sơ đồ kĩ thuật như ở hình sau:
a) Từ sơ đồ kĩ thuật đã cho, hãy viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra ở giai đoạn clo hóa (1), giai đoạn nhiệt phân (2) và giai đoạn chuyển HCl thành Cl2 (3).
b) Nêu ưu điểm của sơ đồ này so với sơ đồ điều chế PVC cho ở câu (a) và (b) bài tập 6.
c) Tính thể tích khí etilen và khí clo (đktc) cần để sản xuất 1 tấn PVC theo sơ đồ trên, giả sử các phản ứng đều đạt hiệu suất 100%.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
m hidrocacbon = mC + mH = 12.nCO2 + 2.nH2O = 12g
Câu trả lời của bạn
Đốt ankan: nH2O > nCO2
Đốt anken: nH2O = nCO2
Đốt ankin, ankađien: nH2O < nCO2
Mà đốt hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon thu được nH2O = nCO2 nên không thể chứa 1 ankan và 1 anken vì khi đó nH2O > nCO2.
Câu trả lời của bạn
Do A tác dụng được với AgNO3 trong NH3 nên A có liên kết ba ở đầu mạch.
CnH2n-2 + (1,5n – 0,5) O2 -> nCO2 + (n-1)H2O
3,4/(14n-2) mol 0,25 mol
Ta có: \(\frac{{3,4}}{{14n - 2}} = \frac{{0,25}}{n} \to n = 5\)
=> CTPT A là C5H8
C5H8 + AgNO3 + NH3 -> C5H7Ag + NH4NO3
0,05 mol 0,05 mol
nC5H8 = 3,4 : 6,8 = 0,05 mol
=> a = 0,05.175 = 8,75g
Câu trả lời của bạn
Do nhiệt độ và thể tích bình không thay đổi
\( \to \frac{{{n_X}}}{{{n_Y}}} = \frac{{{P_X}}}{{{P_Y}}} = \frac{4}{3}\)
Giả sử nX = 4 => nY = 3
mX = 4.24.2 = 192 = mY
=> MY = 192/3 = 64
=> x = 32
Câu trả lời của bạn
BT khối lượng => m hỗn hợp X = m hỗn hợp Y = m bình tăng + m hỗn hợp khí thoát ra
m hỗn hợp X = m bình tăng + m hỗn hợp khí thoát ra
0,1.40 + 0,2.28 + 0,35.2 = m bình tăng + 0,3.12.2
=> m bình tăng = 3,1 g
Câu trả lời của bạn
Theo bài ra, tổng số mol 2 anken là 0,15 mol; tổng khối lượng là 7,7 gam
Đặt phân tử khối trung bình của anken là X, dễ dàng có X = 7,7 : 0,15 = 51,33
=> C3H6 và C4H8
Đặt số mol 2 chất lần lượt là a và b, ta có:
a + b = 0,15 và 42a + 56b = 7,7
=> a = 0,05 và b = 0,1
\(\% {V_{{C_3}{H_6}}} = \frac{{0,05}}{{0,15}}.100\% = 33,33\% \)
\(\% {V_{{C_4}{H_8}}} = 100\% - 33,33\% = 66,67\% \)
Câu trả lời của bạn
BTKL: ns.Ms = nđ.Mđ => 0,6.2 + 0,15.52 = ns.20 => ns = 0,45 mol
Số mol khí sau phản ứng giảm là số mol H2 phản ứng: nH2 = nđ – ns = 0,75 – 0,45 = 0,3 mol
BT liên kết π ta có: n π đầu – n π pư = n π sau hay 3nvinylaxetilen – nH2 pư = n Br2
=> nBr2 pư = 3.0,15 – 0,3 = 0,15 mol
=> mBr2 = 0,15.160 = 24 gam
Câu trả lời của bạn
\({\overline M _X} = 3,4.2 = 6,8;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\overline M _Y} = \frac{{34}}{6}.2 = \frac{{34}}{3}\)
Chọn số mol hỗn hợp X là 1 mol (nX = 1 mol) => mX = 6,8 (g)
BTKL mX = mY = 6,8 (g) => nY = 6,8:(34/3) = 0,6 mol
nH2 p/ư = nX - nY = 1 - 0,6 = 0,4 mol
Vì hỗn hợp Y không làm mất màu nước Br2 nên trong Y chỉ có ankan.
CnH2n-2 + 2H2 \(\xrightarrow{{{t^o},xt}}\) CnH2n+2 (n≥2)
Theo p.t mol ankin = 1/2 mol H2 p/ư = 0,2 mol
mX = (14n – 2).0,2 + 2(1-0,2) = 6,8 => n = 2. CTPT: C2H2.
Câu trả lời của bạn
Vì xicloankan có vòng 3 cạnh cũng có thể làm mất màu nước brom nên đáp án đúng là: Hai anken hoặc xicloankan vòng 3 cạnh
Câu trả lời của bạn
Khi anken tác dụng vs nước thì sp tạo thành sẽ tuân theo quy tắc Maccopnhicop: Nhóm OH cộng vào C bậc cao hơn, H sẽ cộng vào C bậc thấp hơn => liên kết đôi nằm ở vị trí thứ 2
=> CTCT anken: CH3-CH=CH(C2H5)- CH2- CH3 có tên gọi là 3-etylpent-2-en.
Câu trả lời của bạn
Do C2H5-OH và CH3COOH có thể tạo thành liên kết hidro giữa các phân tử còn C2H5-Cl và CH3-COO-C2H5 (không có H linh động) không tạo được liên kết hidro nên CH3-COOH và C2H5OH có nhiệt độ sôi cao hơn C2H5-Cl và CH3-COO-C2H5. Ngoài ra sự tạo liên kết hidro giữa các phân tử CH3-COOH bền hơn giữa các phân tử rượu C2H5-OH nên nhiệt độ sôi của CH3-COOH cao hơn của rượu C2H5-OH
Câu trả lời của bạn
A. 25% và 75%
B. 20% và 80%
C. 40% và 60%
D. 15% và 85%
Câu trả lời của bạn
Ta thấy n(CO2) < n(H2O) → hai hiđrocacbon đã cho là 2 ankan
Gọi CTPT trung bình 2 ankan là: \({{\text{C}}_{\overline {\text{n}} }}{{\text{H}}_{{\text{2}}\overline {\text{n}} {\text{ + 2}}}}\). Ta có:
\(\frac{{{{\text{n}}_{{{\text{H}}_{\text{2}}}{\text{O}}}}}}{{{{\text{n}}_{{\text{C}}{{\text{O}}_{\text{2}}}}}}} = \frac{{\overline n + 1}}{{\overline n }} = \frac{{1,4}}{{0,9}} \Rightarrow \overline n = 1,8 \Rightarrow C{H_4};{C_2}{H_6}\)
Áp dụng phương pháp đường chéo:
→ Đáp án B
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Câu trả lời của bạn
Đáp án B
Gọi công thức tổng quát của dẫn xuất brom là CxHyBrz (dẫn xuất Y)
Ta có: My = 12x + y + 80z = 101.2 = 202
→ 80z < 202 → z < 2,525
Mà z nguyên → z = 1 hoặc z = 2
Vậy dẫn xuất chứa nhiều brom nhất là trong phân tử chứa 2 nguyên tố brom
Ta có: 12x + y + 80.2 = 202
⇒ 12x + y = 42. Nghiệm phù hợp là x = 3 và y = 6
Do đó dẫn xuất nhiều brom là C3H6Br2
Và dẫn xuất ít brom là C3H7Br
A. 1,27 gam và 1,13 gam
B. 1,13 gam và 1,27 gam
C. 1,13 gam và 1,57 gam
D. 1,57 gam và 1,13 gam
Câu trả lời của bạn
Đáp án D
nC3H8 ban đầu = 0,05 và nCl2 = 0,06 mol
C3H8 + Cl2 → C3H7Cl + HCl
a a a a
C3H8 + 2Cl2 → C3H6Cl2 + 2HCl
b 2b b 2b
Theo đề bài: mX = 1,3894mY
→ 78,5a = 1,3894.113b = 157b hay a = 2b (1)
Khí còn lại đi ra khỏi dung dịch NaOH dư là C3H8
→ nC3H8 dư = 0,448 : 22,4 = 0,02 mol
→ nC3H8 phản ứng = nC3H8 ban đầu - nC3H8 dư = 0,05 - 0,02 = 0,03 → a + b = 0,03 (2)
Từ (1) và (2) có
a = 0,02 và b = 0,01 → mC3H7Cl = 0,02.78,5 = 1,57 gam
mC3H6Cl2 = 0,01.113 = 1,13g
A. C5H12 và C5H11Cl
B. C5H12 và C5H10Cl2
C. C4H10 và C4H9Cl
D. C4H10 và C4H8Cl2
Câu trả lời của bạn
Đáp án A
Ta có: nNaOH = 0,08 mol
Phương trình phản ứng clo hóa:
CnH2n+2 + xCl2 → CnH2n+2-xClx + xHCl (1)
0,08/x 0,08
HCl + NaOH → NaCl + H2O (2)
0,08 0,08
Theo phương trình phản ứng (1)
nB = 1/x.nHCl = 0,08 : x
→ 0,08/x.(14n +34,5x + 2) = 8,5
→ 1,12n/x + 2,76 + 0,16/x = 8,52 → 7n +1 = 36x
→ x = 1 và n = 5
Do đó công thức của A và B lần lượt là: C5H12 và C5H11Cl
A. C2H2 và C4H6
B. C2H2 và C4H8
C. C3H4 và C4H8
D. C2H2 và C3H8
Câu trả lời của bạn
Đáp án B
nhỗn hợp X = 0,2 mol
nBr2 phản ứng = 1/2.1,4.0,5 = 0,35 mol
Gọi công thức chung của các chất trong hỗn hợp X là
Ta có:
CnH2n+2-2a + aBr2 → CnH2n+2-2aBr2a
→ a.0,2 = 0,35 → a = 1,75 → loại đáp án A và D.
Mặt khác
14n + 2 - 2a = 6,7 : 0,2 = 33,5 → n = 2,5
Do đó loại đáp án C.
A. C4H6
B. C3H4
C. C5H8
D. C6H10
Câu trả lời của bạn
Đáp án B
Gọi công thức của X là CnH2n-2
Khi cho X tác dụng với dung dịch brom thì thu được Y.
Do đó công thức của Y là CnH2n-2Br4
%mC(Y) = [12n : (14n - 2 + 80.4)].100% = 10% → n = 3
Vậy X là C3H4
A. C2H2 và C4H6
B. C2H2 và C4H8
C. C3H4 và C4H8
D. C2H2 và C3H8
Câu trả lời của bạn
B
Ta có số mol brom chỉ giảm đi một nửa chứng tỏ hidrocacbon đã phản ứng hết và brom dư.
Dễ tính được
n hỗn hợp = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol
nBr2 ban đầu = 0,7 mol → nBr2 phản ứng = 0,35 mol
Số liên kết pi trung bình của hỗn hợp: 0,35 : 0,2 = 1,75
Ta xét 2 trường hợp
TH1: Có một chất là ankan.
Thì chất không no còn lại sẽ có m = 6,7 (gam) và có số mol n = 0,35/k ( trong đó k là độ bất bão hòa của hidrocacbon chưa no đó)
Khối lượng mol phân tử của hợp chất này bằng M = m : n = 134k/7 không có chất nào thỏa mãn
TH2: Một chất là anken, một chất còn lại là hidrocacbon chưa no có k>2
Mặt khác ta có M = 6,7 : 0,2 = 33,5 → có một chất có M < 33,5
Tới đây ta xét tiếp 2 trường hợp nhỏ:
+ Chất có M < 33,5 là anken → chỉ có thể là C2H4 → không có đáp án thỏa mãn
+ Chất có M < 33,5 là hidrocacbon chưa no có → chất đó là axetilen, chất còn lại phải là anken
Đáp án B
A. Isobutan
B. Isopentan
C. Neohexan
D. Neopentan
Câu trả lời của bạn
Đáp án D
Gọi công thức phân tử của ankan là CnH2n+2.
Ta có 2n + 2 = 12 → n = 5
Do đó công thức phân tử của ankan là C5H12.
Vậy công thức cấu tạo phù hợp là neopentan.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *