Nội dung bài Luyện tập Ankin củng cố kiến thức về tính chất hóa học của ankin. Phân biệt ankan, anken, ankin bằng phương pháp hóa học.
| Anken | Ankin | |
CT chung | CnH2n \((n \ge 2)\) | CnH2n-2 \((n \ge 2)\) | |
Cấu Tạo | Giống | -Hidrocacbon không no, mạch hở -Có đp mạch cacbon và đp vị trí lk bội | |
Khác | -Có 1lk đôi -Có đp hình học | -Có 1lk ba -Không có đp hình học | |
TCHH | Giống | -Cộng hidro -Cộng brom (dd) -Cộng HX theo quy tắc Maccopnhicop -Làm mất màu dd KMnO4 | |
Khác | Không có pư thế bằng ion kim loại | Ank-1-in có pư thế bằng ion kim loại |
Hình 1: Sự chuyển hóa lẫn nhau giữa ankan, anken và ankin
Có 3 lọ mất nhãn,chứa các hoá chất sau: Propan, propen, propin .
Hãy trình bày cách nhận biết các hoá chất trên bằng phương pháp hoá học.Viết các quá trình xảy ra.
Cho hỗn hợp khí gồm 3 hiđrocacbon: propan, propin, propen. Trình bày phương pháp để tách biệt các khí đó ra khỏi nhau.
Cho 27,2 gam ankin X tác dụng với 15,68 lít khí H2(đktc) có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp Y ( không chứa H2).Biết Y phản ứng tối đa với dung dịch chứa gam Br2.Công thức phân tử của X là:
Ta có \(n_{H_{2}}=0,7mol;n_{Br_{2}}=0,1mol\)
\(C_{n}H_{2n-2}+2\bar{X_{2}}\rightarrow C_{n}H_{2n-2}\bar{X}_{4}\)
Ankin cộng với tác nhân X2 theo tỉ lệ 1:2
\(\Rightarrow n_{X}=\frac{n_{H_{2}}+n_{Br_{2}}}{2}=\frac{0,7+0,1}{2}=0,4mol\)
\(\Rightarrow M_{X}=\frac{27,2}{0,4}=68(C_{5}H_{8})\)
Hỗn hợp X gồm axetilen và vinyl axetilen có tỉ khối so với hidro là 19,5. Lấy 4,48l X (đktc) trộn với 0,09mol H2 rồi cho vào bình kín có sẵn chất xúc tác Ni, đốt nóng, sau các phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y chỉ gồm các hidrocacbon. Dẫn Y qua dung dịch chứa 0,2mol AgNO3 trong dung dịch NH3 dư, sau khi AgNO3 hết thu được 22,35g kết tủa và có 20,16l khí Z ở đktc thoát ra. Z phản ứng tối đa m gam brom trong CCl4 .Giá trị của m là:
MX= 39g; nX = 0,2 mol ⇒ Áp dụng qui tắc đường chéo:
\(n_{C_{{2}}H_{2}} = n_{C_{4}H_{4}}= 0,1 \ mol\)
⇒ npi(X) = 0,5 mol
Vì phản ứng hoàn toàn sau đó sản phẩm chỉ gồm hidrocacbon ⇒ H2 hết
⇒ nPi(Y) = mPi(X) – \(n_{H_{2}}\) = 0,41 mol; nY = nX = 0,2 mol
nZ = 0,9 mol
Giả sử Y gồm x mol C2H2 và y mol C4H4 dư và AgNO3 dư
⇒ x + y = nY – nZ = 0,11 mol
mkết tủa \(= m_{Ag_{2}C_{2}} + m_{C_{4}H_{3}Ag}\) = 240x + 159y = 22,35g
⇒ x = 0,06; y = 0,05 mol \((2n_{C_{2}H_{2}} + n_{C_{4}H_{4}} = 0,17 < n_{AgNO_{3}} = 0,2 \Rightarrow TM)\)
⇒ npi(Z) = npi(Y) – \((2n_{C_{2}H_{2}} + 3n_{C_{4}H_{4}})\) = 0,14 mol = \(n_{Br_{2}}\)
⇒ m = 22,4g
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 33có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Hydrocacbon nào sau đây tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo thành tủa:
Có bao nhiêu ankin ứng với công thức phân tử C5H8?
Hỗn hợp X có chứa 0,2 mol C2H2 và 0,5 mol H2. Nung nóng X sau một thời gian (xúc tác Ni) thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 6,2. Hỗn hợp Y tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị a là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 11 Bài 33.
Bài tập 1 trang 147 SGK Hóa học 11
Bài tập 2 trang 147 SGK Hóa học 11
Bài tập 3 trang 147 SGK Hóa học 11
Bài tập 4 trang 147 SGK Hóa học 11
Bài tập 5 trang 147 SGK Hóa học 11
Bài tập 6 trang 147 SGK Hóa học 11
Bài tập 7 trang 147 SGK Hóa học 11
Bài tập 33.1 trang 51 SBT Hóa học 11
Bài tập 33.2 trang 51 SBT Hóa học 11
Bài tập 33.3 trang 51 SBT Hóa học 11
Bài tập 33.4 trang 51 SBT Hóa học 11
Bài tập 33.5 trang 51 SBT Hóa học 11
Bài tập 33.6 trang 51 SBT Hóa học 11
Bài tập 33.7 trang 52 SBT Hóa học 11
Bài tập 33.8 trang 52 SBT Hóa học 11
Bài tập 33.9 trang 52 SBT Hóa học 11
Bài tập 1 trang 181 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 181 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 181 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 182 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 5 trang 182 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 6 trang 182 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 7 trang 182 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 8 trang 182 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 9 trang 182 SGK Hóa học 11 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Hydrocacbon nào sau đây tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo thành tủa:
Có bao nhiêu ankin ứng với công thức phân tử C5H8?
Hỗn hợp X có chứa 0,2 mol C2H2 và 0,5 mol H2. Nung nóng X sau một thời gian (xúc tác Ni) thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 6,2. Hỗn hợp Y tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị a là:
Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm hiđro (0,195 mol), axetilen (0,150 mol), vinyl axetilen (0,12 mol) và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 19,5. Khí Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,21 mol AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa và 3,024 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Khí Z phản ứng tối đa với 0,165 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là?
Dẫn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Giá trị của V bằng:
Số đồng phân cấu tạo, mạch hở ứng với công thức C4H6 là
Hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2. Tỷ khối của X đối với H2là 7,25. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hh X thu được 0,1 mol CO2. % thể tích của axetilen trong hỗn hợp X?
25%
20%
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít Hiđrocacbon X , thu được 8,96 lít CO2 (thể tích các khí đo (đktc)). X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, tạo ra kết tủa. Công thức phân tử của X là
CH3 – CH2 – C ≡CH
CH3 – CH2 – C ≡ CH.
Cho các chất: but-1-en; but-1-in; buta-1,3-đien; vinyl axetilen; isobutilen; anlen. Có bao nhiêu chất trong số các chất trên khi phản ứng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra butan?
Cho 3,12 gam ankin X phản ứng với 0,1 mol H2 (xúc tác Pd/PbCO3,t°), thu được dung dịch Y chỉ có hai hiđrocacbon. Công thức phân tử của X là
Dẫn hỗn hợp khí gồm metan, etilen, axetilen đi qua dung dịch bạc nitrat trong dung dịch manoniac. Khí còn lại được dẫn vào dung dịch brom(dư). Nêu và giải thích các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm.
Viết phương trình phản ứng hoá học của phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau:
\(CH_{4} \xrightarrow[ \ ]{ \ (1) \ } C_{2}H_{2} \xrightarrow[ \ ]{ \ (2) \ } C_{4}H_{4} \xrightarrow[ \ ]{ \ (3) \ } C_{4}H_{6} \xrightarrow[ \ ]{ \ (4) \ } \ cao \ su \ buna\)
Viết phương trình hoá học của các phản ứng từ axetilen và các chất vô cơ cần thiết điều chế các chất sau:
a. 1,2-đicloetan
b. 1,2-đibrometen
c. 1,1,2-tribrometan
d. 1,1-đicloetan
e. Buta-1,3- đien
Khi thực hiện phản ứng nhiệt phân metan điều chế axetilen thu được hỗn hợp X gồm axetilen, hiđro và metan chưa phản ứng hết. Tỉ khối của X so với H2 bằng 4,4. Tính hiệu suất của phản ứng.
Dẫn 6,72 lit hỗn hợp khí X gồm propan, etilen và axetilen đi qua dung dịch brom dư, thấy còn 1,68 lít khí không hấp thụ. Nếu dẫn 6,72 lit hỗn hợp khí X trên qua dung dịch AgNO3/NH3 thấy có 24,24 gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở đktc.
a. Viết các phương trình hoá học giải thích các thí nghiệm trên.
b. Tính thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp.
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lit hiđrocacbon X thu được 6,72 lit CO2 (đktc) X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra kết tủa Y. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3-CH=CH2
B. CH≡CH
C. CH3-C≡CH
D. CH2=CH-C≡CH
Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu ankin đồng phân của nhau?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Hãy chọn đáp án đúng.
1. Công thức phân tử nào cho dưới đây phù hợp với penten?
A. C5H8
B. C5H10
C. C5H12
D. C3H6
2. Hợp chất nào dưới đây là ankin ?
A. C2H2
B. C8H8
C. C4H4
D. C6H6
3. Gốc nào dưới đây là ankyl ?
A. -C3H5
B. -C6H5
C. -C2H3
D. -C2H5
1. Trong 4 chất sau, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất là ?
A. eten.
B. propen.
C. but-1-en.
D. pent-1-en.
2. Chất nào dưới đây không tác đụng với dung dịch AgNO3 trong amoniac?
A. but-1-in
B. but-2-in
C. propin
D. etin
3. Chất nào sau đây không tác dụng với Br2 (tan trong CCl4) là?
A. but-1-in.
B. but-1-en.
C. xiclobutan.
D. xiclopropan.
Cho propin tác dụng với HCl theo hai gian đoạn liên tiếp thì sản phẩm chính thu được là:
A. CH3-CHCl-CH2Cl.
B. CH3-CH2-CHCl2.
C. ClCH2-CH2-CH2Cl.
D. CH3-CCl2-CH3.
Cho axetilen phản ứng cộng với nước, xúc tác là HgSO4 và H2SO4 thì sản phẩm cuối cùng thu được là:
A. CH2=CH-OH
B. CH3-CH=O
C. CH3-CH(OH)2
D. CH2OH-CH2OH
Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong quá trình điều chế PVC xuất phát từ các chất vô cơ: CaO, HCl, H2O, C?
Hỗn hợp khí A chứa metan, axetilen và propen. Đốt cháy hoàn toàn 11 g hỗn hợp A, thu được 12,6 g H2O. Mặt khác, nếu dẫn 11,2 lít A (đktc) qua nước brom (lấy dư) thì khối lượng brom nguyên chất phản ứng tối đa là 100 g.
Hãy xác định thành phần phần trăm theo khối lượng và theo thể tích của từng chất trong hỗn hợp A.
Một bình kín dung tích 8,4 lít có chứa 4,96 g 02 và 1,3 gam hỗn hợp khí A gồm 2 hiđrocacbon. Nhiệt độ trong bình t1 = 0oC và áp suất trong bình p1 = 0,5 atm.
Bật tia lửa điện trong bình kín đó thì hỗn hợp A cháy hoàn toàn. Sau phản ứng, nhiệt độ trong bình là t2 = 136,5oC và áp suất là p2 atm. Dẫn các chất trong bình sau phản ứng đi qua bình thứ nhất đựng H2SO4 đặc, sau đó qua bình 2 đựng dung dịch NaOH (có dư) thì khối lượng bình thứ hai tăng 4,18 g.
1. Tính p2, biết rằng thể tích bình không đổi.
2. Xác định công thức phân tử và phần trăm theo thể tích của từng chất trong hỗn hợp A nếu biết thêm rằng trong hỗn hợp đó có một chất là anken và một chất là ankin.
Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các hiđrocacbon sau:
1. axetilen và metan;
2. axetilen và etilen;
3. axetilen, etilen và metan;
4. but-1-in và but-2-in.
Cho biết phương pháp làm sạch chất khí:
1. metan lẫn tạp chất là axetilen và etilen
2. etilen lẫn tạp chất là axetilen.
a) Điền các số thích hợp vào bảng.
Hidrocacbon | CTPT | Số nguyên tử H ít hơn ankan tương ứng | Số liên kết pi (π) | Số vòng (V) | Tổng số π+V |
Ankan | CnH2n+2 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Anken | CnH2n | 2 | 1 | 0 | 1 |
Monoxicloankan | CnH2n | ||||
Ankađien | CnH2n-2 | ||||
Ankin | CnH2n-2 | ||||
Oximen(*) | C10H16 | ||||
Limone(*) | C10H16 |
(*) công thức cấu tạo cho ở bài “khái niệm về tecpen”.
(**) dùng kí hiệu (π+v) trong các bài tập sẽ có lợi và gọn.
b) Hãy cho biết số lượng nguyên tử H ở phân tử xicloankan và ở phân tử mỗi loại hidrocacbon không no ít hơn ở phân tử ankan tương ứng là bao nhiêu, giải thích vì sao lại ít hơn ngần ấy.
Hãy điền các từ hoăc các số cho dưới đây vào chỗ trống trong các câu sau:
a) anken và…(1)…đều có (π+v)=1; nhưng…(2)… có (v) =1 còn …(3)… có (v) =…(4)…
b) …(5)… và …(6)… đều có (π+v)=2; chúng đều có π=…(7)… và (v) =…(8)…
A. ankin
B. 1
C. xicloankan
D. 2;
E. anken
G. ankađien
H. 2
K. 0.
a) Meton (mùi bạc hà) có công thức phân tử C10H18O chỉ chứa 1 liên kết đôi. Hỏi nó có cấu tạo mạch vòng hay hở ?
b) Vitamin A có công thức phân tử C10H30O có chứa 1 vòng 6 cạnh không chứa liên kết ba. Hỏi trong phân tử có mấy liên kết đôi ?
a) Hãy viết công thức cấu tạo chung của anken, ankadien, ankin và nêu đặc điểm trong cấu trúc không gian của chúng.
b) Hãy cho biết những nhóm nguyên tử nào quyết định đặc tính hóa học của anken, ankadien, ankin. Vì sao?
c) Hãy kể những phản ứng đặc trưng của anken, anka-1,3-đien và ankin.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Ta có: %VCO2 = 30%; %VH2O = 20% → %VO2 dư = 50%
Tỉ lệ % theo thể tích bằng tỉ lệ % theo số mol nên ta giả sử nCO2 = 3 mol; nH2O = 2 mol; nO2 dư = 5 mol
→ nC : nH = 3 : 4 → CTĐGN: (C3H4)n
Mà hiđrocacbon ở thể khí nên có số C ≤ 4 → C3H4
→ nC3H4 = nCO2 : 3 = 1 mol
BTNT oxi: 2nO2 phản ứng = 2nCO2 + nH2O = 2.3 + 2 → nO2 pư = 4 mol
→ n hỗn hợp ban đầu = nC3H4 + nO2 pứ + nO2 dư = 1 + 4 + 5 = 10 mol
→ %VC3H4 = 1/10 = 10%
Câu trả lời của bạn
Y gồm 4 chất: C2H2(dư) ; C2H4 ; C2H6 ; H2
m bình tăng = mC2H2 + mC2H4 = 10,8g
=> Khí thoát ra là C2H6 và H2
mZ = M . n = 8.2.0,2 = 3,2 g
BT khối lượng => mC2H2 + mH2 = 10,8 + 3,2 = 14 g
Ta có nC2H2 = nH2 => 26x + 2x = 14
=> x = 0,5 = nC2H2 = nH2
VO2 cần để đốt cháy hỗn hợp Y = VO2 cần để đốt cháy hỗn hợp X
C2H2 + 2,5 O2 → 2CO2 + H2O
0,5 → 1,25
2H2 + O2 → 2H2O
0,5 → 0,25
=> nO2 = 1,25 + 0,25 = 1,5 mol => V = 33,6 lít
Câu trả lời của bạn
Đặt CTPT ankan: CnH2n+2: a (mol)
CTPT anken: CmH2m: b (mol)
CTPT ankin: CxH2x-2 : c (mol)
→ ∑nhh = a + b + c = 0,1 (I)
PTHH: CnH2n+2 + (3n+1)/2O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) nCO2 + (n+1)H2O (1)
(mol) a → an → a(n+1)
CmH2m + 3m/2 O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) mCO2 + mH2O (2)
(mol) b → bm → bm
CxH2x-2 + (3x-1)/2O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) xCO2 + (x-1)H2O (3)
(mol) c → cx → c(x-1)
Từ PTHH (1), (2) và (3) ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}\sum {{n_{C{O_2}}} = an + bm + cx} \\\sum {{n_{{H_2}O}} = a(n + 1) + bm + c(x - 1)} \end{array} \right.\)
→ nCO2 – nH2O = an +bm + cx – an – a – bm – cx +c
→ nCO2 – nH2O = c – a
→ c – a = 0,02 (II)
Lấy (I) + (II) ta được: b + 2c = 0,12 (III)
Xét hh pư với dd Br2; chỉ có anken và ankin pư
PTHH: CmH2m + Br2 → CmH2mBr2 (4)
(mol) b → b
CxH2x-2 + 2Br2 → CxH2x-2Br4 (5)
(mol) c → 2c
Theo PTHH (4) và (5) ta có: ∑nBr2 = b + 2c
Thế (III) vào suy ra ∑nBr2 = 0,12 (mol)
→ mBr2 = nBr2. MBr2 = 0,12. 160 = 19,2 (g)
→ mdd Br2 = mBr2.100% : c% = 19,2.100% : 16% = 120 (g)
Câu trả lời của bạn
nAg2C2 = 12 : 240 = 0,05 mol
nBr2 = 16 : 160 = 0,1 mol
- Khi dẫn Y qua AgNO3/NH3 thì C2H2 phản ứng:
nC2H2 = nAg2C2 = 0,05 mol
- Khí đi ra cho phản ứng với Br2 thì chỉ có C2H4 phản ứng:
nC2H4 = nBr2 = 0,1 mol
- Khí Z còn lại chứa {C2H6, H2}, đem đốt cháy:
Bảo toàn C → 2nC2H6 = nCO2 → 2.nC2H6 = 0,1 → nC2H6 = 0,05 mol
Bảo toàn H → 6nC2H6 + 2nH2 dư = 2nH2O → 6.0,05 + 2.nH2 dư = 2.0,25 → nH2 dư = 0,1 mol
Bảo toàn C cho quá trình X → Y ta có: 2a = 2.0,05 + 2.0,1 + 2.0,05 → a = 0,2 mol
Bảo toàn H cho quá trình X → Y ta có: 2a + 2b = 2.0,05 + 4.0,1 + 6.0,05 + 2.0,1 → b = 0,3
→ V = (0,2 + 0,3).22,4 = 11,2 lít
Câu trả lời của bạn
nCO2 = 0,2 mol ; nH2O = 0,3 mol
=> Y chứa ankan
CTPT Y: C2H6
Ta có biểu thức liên hệ giữa số mol và áp suất:
n = PV/RT (với R là hằng số)
Trong cùng điều kiện về nhiệt độ (T) và thể tích (V) thì ta thấy số mol tỉ lệ thuận với áp suất.
P đầu = 3 P sau => n đầu = 3 n sau
Mà ta thấy: 1 mol ankin/ankađien + 2 mol H2 (tổng 3 mol) tạo ra 1 mol ankan đúng với tỉ lệ 3 : 1
=> X là C2H2
Câu trả lời của bạn
Xét 1 mol CH4
2CH4 → C2H2 + 3H2
x → 0,5x → 1,5x mol
=> Sau phản ứng : nhh = 1 + x (mol)
Bảo toàn khối lượng : mtrước = msau
=> 16.1 = 5.2.(1 + x)
=> x = 0,6 mol
=> H% = 60%
Câu trả lời của bạn
Công thức ankin là CnH2n-2 (n≥2)
\( \to \% {m_H} = \frac{{2n - 2}}{{14n - 2}}.100\% = 11,76\% \)
=> n = 5 => C5H8
Câu trả lời của bạn
∑nπ bđ = 0,14.2 + 0,1.3 = 0,58 mol
→ n lk π sau pư hidro hóa = 0,58 – 0,2 = 0,38 mol
nhh khí có lk 3 đầu mạch bị giữ lại : 0,14 + 0,1 – nZ = 0,1mol (I)
n lk π trong hh Z = 0,12 mol (II)
→ Số lk π đã biết = 2.n π(I) + nπ(II) = 0,32 mol ≠ n π thực tế = 0,38 mol
→ Trong 2 hợp chất bị AgNO3/ NH3 giữ lại chứa CH≡C – CH = CH2 dư
nC4H4 dư = 0,38 – 0,32 = 0,06 mol
Vì ∑n khí có lk ba = 0,1 mol => khí còn lại phải là C2H2 : 0,04 mol (Nếu là C4H6 thì Y không thể chứa tới 7 HC)
→ m↓ = mAg2C2 + mAgC≡C-CH=CH2 = 0,04. 240 + 0,06. 159 = 19,14 g ≈ 20 g
Câu trả lời của bạn
X thể khí => số C ≤ 4
Mà nCO2 : nH2O = 2 : 1 => nC : nH = 1 : 1
Vì X phản ứng được với AgNO3/NH3 => có liên kết 3 đầu mạch
C2H2 ; C4H4 (CH≡C – CH=CH2)
Câu trả lời của bạn
Chỉ có C2H2 phản ứng tạo Ag2C2 => nkhí = nC2H4 = 0,13 mol
nAg2C2 = nC2H2 = 0,12 mol
=> %mC2H2 = 46,15%
Câu trả lời của bạn
M hh khí thoát ra = 8.2 = 16 => gồm: C2H6 và H2 dư
BTKL: mX = mY = m hh khí thoát ra + m bình Br2 tăng
=> mX = mY = 0,2.8.2 + 10,8 = 14 gam
Đặt nC2H2 = nH2 = x mol
=> mX = 26x + 2x = 14 => x = 0,5 mol
Mà nC2H2 = nH2 => nC2H2 = nH2 = 0,5 mol
Đốt Y cũng như đốt X nên ta có:
C2H2 + 2,5 O2 → 2CO2 + H2O
0,5 1,25
H2 + 0,5 O2 → H2O
0,5 0,25
=> n O2 = 1,25 + 0,25 = 1,5 mol => V O2 = 1,5. 22,4 = 33, 6 lít
A Stiren
B Đimetyl axetilen
C But-1-in
D But-1,3-dien
Câu trả lời của bạn
But – 1 – in có CH≡C – đầu mạch nên có phản ứng tạo kết tủa với AgNO3/NH3
Đáp án C
Câu trả lời của bạn
nC2H2 = 0,15 mol
C2H2 + H2O → CH3CHO
=> nCH3CHO = nC2H2.H% = 0,09 mol ; nC2H2 dư = 0,06 mol
C2H2 → Ag2C2
CH3CHO → 2Ag
=> mkết tủa = mAg2C2 + mAg = 33,84g
Câu trả lời của bạn
X phản ứng với AgNO3/NH3 => có nối 3 đầu mạch
=> X là CH≡C-CH(CH3)2 (3-metylbut-1-in)
Đốt cháy hết 12,8 g hh 2 ankin đồng đẳng liên tiếp nhau thu được 41,8 gam CO2.
Câu trả lời của bạn
A. 11,2 lít và 0,2 mol
B. 22,4 lít và 0,1 mol
C. 22,4 lít và 0,2 mol
D. 11,2 lít và 1,01 mol
Câu trả lời của bạn
Ở mỗi phần gọi nC2H2 = a; nH2 = b
Khi đốt cháy hoàn toàn phần 1 thì
nH2O = a + b = 0,5 (1)
Khi đốt cháy hoàn toàn Y thì
3nC2H6 + nH2 dư = 0,25 mol
Mặt khác đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cũng giống như đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp ở phần 1
Nên nH2O = 2nC2H4 + 3nC2H6 + nC2H2(X) + nH2 (X) = 0,5
→ 2nC2H4 + nC2H2 (X) = 0,25
Mà C2H2 = nC2Ag2 = 12 : 140 = 0,05 mol
→ nC2H4 = 1/2.(0,25 - 0,05) = 0,1
nBr2 phản ứng = nC2H4 = 0,1 và V = 22,4.2.(a+b) = 22,4 lít
A. giảm 10,5 gam
B. tăng 11,1 gam
C. giảm 3,9 gam
D. tăng 4,5 gam
Câu trả lời của bạn
Đáp án C
Ta có:
nH2O = 0,25 mol → mH2O = 18.0,25 = 4,5 gam
mCO2 = (44.15) : 100 = 6,6 gam
mdd giảm = 15 - (4,5 + 6,6) = 3,9 gam
A. 50%, 30%, 20%
B. 30%, 50%, 20%
C. 50%, 25%, 25%
D. 25%, 50%, 25%
Câu trả lời của bạn
Đáp án C
Hỗn hợp X theo đề bài là một hỗn hợp đồng nhất, tỷ lệ giữa các thành phần khí trong hỗn hợp là không đổi. Do đó, khối lượng phân tử trung bình M của hỗn hợp là một giá trị không đổi.
Giả sử có 1 mol hỗn hợp X.
Gọi x, y, z lần lượt là số mol của ba khí trong 1 mol hỗn hợp X. Từ giả thiết, ta có hệ phương trình:
x + y + z = 1
2x + z = 0,25 : 0,5 = 1,25
M = 26x + 30y + 42z = [24,8.(x + 3y + 3z)] : 1,6
Suy ra:
x = 0,5; y = 0,25 và z = 0,25
%VC2H2 = 50%; %VC2H6 = 25% và %VC3H6 = 25%
A. 0,56g
B. 0,13g
C. 0,28g
D. 0,26g
Câu trả lời của bạn
Đáp án A
Phần 1: Có kết tủa chứng tỏ C2H2 còn dư.
nC2H2 = nC2Ag2 = 0,005 mol
Phần 2: Khối lượng bình brom tăng chính là khối lượng C2H2 và C2H4 phản ứng.
Ta có:
Biến thiên = mC2H2 + mC2H4
⇒ 0,41 = 0,005.26 + mC2H4 ⇒ mC2H4 = 0,28 gam
Vậy lượng etilen tạo ra sau phản ứng của C2H2 và H2 là:
mC2H4 = 0,28.2 = 0,56
A. 50%
B. 40%
C. 60%
D. 20%
Câu trả lời của bạn
Theo đề bài ra ta có:
Y: CH≡CH: x mol
Z: HCHO: y mol
suy ra:
x + y = 0,2 và 2x + 4y = 0,6
⇒ x = y = 0,1 mol
%Vy = 50%
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *