Nội dung bài Luyện tập Anken và ankađien củng cố kiến thức về tính chất hóa học của anken, ankadien. Biết cách phân biệt ankan, anken, ankadien.
Anken | Ankadien | |
CTPT chung | CnH2n \((n \ge 2)\) | CnH2n-2 \((n \ge 3)\) |
Đặc điểm cấu tạo | - Có một liên kết đôi C=C trong phân tử - Đồng phân mạch Cacbon và đồng phân vị trí liên kết đôi, một số có đồng phân hình học. | - Có 2 liên kết đôi C=C trong phân tử - Đồng phân mạch Cacbon và đồng phân vị trí liên kết đôi, một số có liên kết hóa học. |
Tính chất vật lí | C3 - C4 là chất khí C5 là chất lỏng hoặc rắn Nhẹ hơn nước, không tan trong nước. | Từ C3 - C4 là chất khí, C5 - C16 trở đi là chất lỏng, từ C17 trở đi là chất rắn. Không tan trong nước nhưng tan trong một số dung môi hữu cơ. |
Tính chất hóa học đặc trưng | - Phản ứng cộng - Phản ứng trùng hợp - Phản ứng oxi hóa | - Phản ứng cộng - Phản ứng trùng hợp - Phản ứng oxi hóa |
Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là:
\(\\ M_{X} = 18,3; \ M_{Y}= 26 \\ n_{X} = 1 \ mol \Rightarrow m_{Y}=m_{X}=9,1.2=18,2 \ g \\ n_{Y} = \frac{18,2}{26}=0,7 \ mol \Rightarrow n_{H_{2} \ pu}= 1-0,7=0,3 \ mol\)
\(\\ \Rightarrow Y\left\{\begin{matrix} C_{n}H_{2n+2} : 0,3 \\ H_{2}:0,4 \ \ \ \ \ \ \ \end{matrix}\right. \\ (14n+2).0,3 +2. 0,4 =18,2 \Rightarrow n=4 \Rightarrow anken: C_{4}H_{8}\)
Anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất CH3–CH=CH–CH3
Đun nóng hỗn hợp X gồm C3H4, C3H6 và H2 có Ni xúc tác thu được 0,224 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với H2 bằng 8,35. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 400 ml dung dịch Ca(OH)2 0,015M thấy khối lượng dung dịch tăng lên m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với:
MY = 16,7 ⇒ chứng tỏ H2 dư
Y gồm C3H8 và H2; nY = 0,01 mol
⇒ \(n_{C_{3}H_{8}} = 0,0035; \ n_{H_{2}} = 0,0065 \ mol\)
\(n_{Ca(OH)_{2}}\) = 0,006 mol ⇒ nOH = 0,012 mol
Đốt cháy X thì tạo sản phẩm với lượng giống như đốt cháy Y
\(\\ \Rightarrow n_{CO_{2}} = 3n_{C_{3}H_{8}}= 0,0105 \ mol; \ n_{H_{2}O} = 0,0205 \ mol \\ \Rightarrow n_{CaCO_{3}} = n_{OH} - n_{CO_{2}} = 0,0015 \ mol \\ \Rightarrow m_{CaCO_{3}} - (m_{CO_{2}} + m_{H_{2}O} ) = - 0,681 \ g\)
⇒ m dung dịch tăng 0,681g
Hỗn hợp X gồm metan, propen, isopren. Đốt cháy hoàn toàn 10 gam X cần vừa đủ 24,64 lít O2 (đktc). Mặt khác, a mol X phản ứng tối đa với 200 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là:
Ta thấy C3H6 = \(\frac{1}{2}\) (CH4 + C5H8) (Về số C và H)
⇒ Qui hỗn hợp về CH4: x mol và C5H8: y mol vẫn đảm bảo về số liên kết \(\pi\).
Phản ứng cháy: CH4 + 2O2
C5H8 + 7O2
⇒ Hệ PT: \(\left\{\begin{matrix} m_X=16x+68y=10\\ n_{O_2}=1,1=2x+7y \end{matrix}\right. \Rightarrow \left\{\begin{matrix} x=0,2\\ y=0,1 \end{matrix}\right.\)
Xét a mol X \(n_{C_5H_8} = \frac{1}{2} n_{Br_2} = 0,1\ mol = y\)
⇒ trong a mol X có 0,1 mol C5H8 ⇒ có 0,2 mol CH4
(tỉ lệ mol không đổi)
⇒ a = 0,3 mol
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 31có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Anken A có tỉ khối so với H2 bằng 28.Cho A tác dụng với HBr chỉ cho một sản phẩm duy nhất.Công thức cấu tạo của A là:
Cho dãy các chất: CH2=CHCl, CH2=CH2, CH2=CH-CH=CH2, H2NCH2COOH. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là:
Số đồng phân cấu tạo của C4H8 là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 11 Bài 31.
Bài tập 1 trang 137 SGK Hóa học 11
Bài tập 2 trang 138 SGK Hóa học 11
Bài tập 3 trang 138 SGK Hóa học 11
Bài tập 4 trang 138 SGK Hóa học 11
Bài tập 5 trang 138 SGK Hóa học 11
Bài tập 6 trang 138 SGK Hóa học 11
Bài tập 7 trang 138 SGK Hóa học 11
Bài tập 31.1 trang 47 SBT Hóa học 11
Bài tập 31.2 trang 48 SBT Hóa học 11
Bài tập 31.3 trang 48 SBT Hóa học 11
Bài tập 31.4 trang 48 SBT Hóa học 11
Bài tập 31.6 trang 49 SBT Hóa học 11
Bài tập 31.5 trang 48 SBT Hóa học 11
Bài tập 31.7 trang 49 SBT Hóa học 11
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Anken A có tỉ khối so với H2 bằng 28.Cho A tác dụng với HBr chỉ cho một sản phẩm duy nhất.Công thức cấu tạo của A là:
Cho dãy các chất: CH2=CHCl, CH2=CH2, CH2=CH-CH=CH2, H2NCH2COOH. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là:
Số đồng phân cấu tạo của C4H8 là:
Hiện tượng quan sát được khi sục khí etilen lần lượt vào ống nghiệm thứ (1) chứa dung dịch KMnO4; ống thứ (2) chứa dd AgNO3 là:
Một hỗn hợp X gồm hai anken A, B đồng đẳng kế tiếp. Cho vào bình một lượng H2 và bột Ni được hỗn hợp khí Y, áp suất lúc này là p1. Nung nóng bình một thời gian được hỗn hợp Z có tỉ khối so với H2 là 8,875, sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì thấy áp suất trong bình lúc này là p2 = \(\frac{2}{3}\)p1. Hãy xác định công thức phân tử 2 anken và % H2 đã phản ứng?
Có V lít khí A gồm H2 và 2 anken là đồng đẳng liên tiếp nhau, trong đó H2 chiếm 60% về thể tích. Dẫn hỗn hợp A qua bột Ni nung nóng được hỗn hợp khí B. Đốt cháy hoàn toàn B thu được 19,8 gam CO2 và 13,5 gam H2O. Công thức 2 anken là?
Hỗn hợp X gồm etilen và propilen với tỷ lệ thể tích tương ứng 3 : 2. Hidrat hóa hoàn toàn 1 thể tích X thu được hỗn hợp ancol Y trong đó tỷ lệ về khối lượng các ancol bậc 1 so với bậc 2 là 28 : 15. Thành phần phần trăm về khối lượng của các ancol iso-propylic trong Y là:
Hấp thụ vừa đủ hỗn hợp khí X gồm etilen và propilen vào dung dịch KMnO4 31,6% ở nhiệt độ thấp thu được dung dịch Y chỉ chứa 3 chất tan là etilenglicol, propan-1-2-điol, kali hidroxit và kết tủa Z. Trong dung dịch Y nồng độ % của etilenglicol là 6,906%. Phần trăm hối lượng prpilen trong X là:
Dẫn 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm metan và etilen vào dung dịch brom dư, thấy dung dịch nhạt màu và còn lại 2,24 lít khí thoát ra. (Thể tích các khí đều do(đktc)). Thành phần phần trăm thể tích của metan trong X là
25,0%
50,0%
Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam ankađien liên hợp X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là
CH2 = C = CH2
CH2 = C – CH = CH2.
Viết các phương trình hóa học minh họa:
a) Để tách metan từ hỗn hợp với một lượng nhỏ etilen, người ta dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch brom dư.
b) Sục khí propilen vào dung dịch KMnO4, thấy màu của dung dịch nhạt dần có kết tủa màu nâu đen xuất hiện.
Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt ba bình đựng ba khí riêng biệt là metan, etilen và cacbonic. Viết phương trình hóa học minh họa?
Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau: CH4 → C2H2 → C2H4 → C2H6 → C2H5Cl
Viết phương trình hóa học của các phản ứng điều chế: 1,2-đicloetan; 1,1-đicloetan từ etan và các chất vô cơ cần thiết:
Cho 4,48 lít khí gồm metan và etilen đi qua dung dịch brom dư, thấy dung dịch nhạt màu và còn 1,12 lít khí thoát ra. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Thành phần phần trăm thể tích của khí metan trong hỗn hợp là:
A. 25,0 %
B. 50,0 %
C. 60,0 %
D. 37,5%
Viết phương trình hóa học của các phản ứng điều chế polibuta-1,3-đien từ but-1-en
Đốt cháy hoàn toàn 5,40g ankadien liên hợp X thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc). Công thức nào sau đây là công thức cấu tạo của X?
A. CH2=CH-CH=CH2
B. CH2=CH-CH=CH-CH3
C. CH2=CH-CH2-CH3
D. CH2=C=CH-CH3
Ghép tên chất với công thức cấu tạo cho đúng.
Tên chất | Công thức cấu tạo | ||
1 | 4-etyl-2-metylhexan | A | (CH3)3CCH2C(CH3)3 |
2 | 1,1-etylmetylxiclopropan | B | (CH3)2CHCH2CH(CH2CH3)2 |
3 | 3,3-dimetylbut-1-en | C | (CH3)2C=C(CH3)2 |
4 | đivinyl | D | CH2=CHC(CH3)3 |
5 | isopropylxiclopropan | E | CH2=CHC(CH3)=CH2 |
6 | isopren | G | |
7 | 2,2,4,4-tetrametylpentan | H | |
8 | 2,3-dimetylbut-2-en | I | CH2=CHCH=CH2 |
Hợp chất CH3-CH(CH2CH3)-CH(CH3)-CH=CH2 có tên là gì?
A. 2-etyl-3-metylpent-4-en.
B. 4-etyl-3-metylpen-1-en.
C. 3,4-đimetyl-hex-5-en.
D. 3,4-đimetyl-hex-1-en.
Hợp chất CH2=CH-CH(CH3)-CH=CH-CH3 có tên là gì?
A. 3-metylhex-1,2-đien.
B. 4-metylhex-1,5-đien.
C. 3-metylhex-l,4-đien.
D. 3-metylhex-1,3-đien.
Trong các chất dưới đây, chất nào là ankađien liên hợp ?
A. CH2 = CH - CH2 - CH = CH2
B. CH2=C(CH3)-C(CH3)=CH2
C. CH2 = CH - CH2 - CH = CH - CH3
D. CH2 = C = CH2
Cho đivinyl phản ứng cộng với HBr theo tỉ lệ 1 : 1 (về số mol) ở 40oC thì sản phẩm chính thu được là
A. CH2=CH-CHBr-CH3
B. CH2=CH-CH2-CH2Br
C. CH3-CH=CH-CH2Br
D. CH3-CH=CBr-CH3
Cho chất 2-metylbut-2-en phản ứng cộng với nước, sản phẩm chủ yếu thu được sẽ là
A. CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-OH
B. CH3-CH2-C(CH3)2-OH
C. CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-OH
D. CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-OH
Hỗn hợp khí A chứa nitơ và hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng. Khối lượng hỗn hợp A là 18,3 g và thể tích của nó là 11,2 lít. Trộn A với một lượng dư oxi rồi đốt cháy, thu được 11,7 gam H2O và 21,28 lít CO2. Các thể tích đo ở đktc.
Hãy xác định công thức phân tử và phần trăm về khối lượng của từng hiđrocacbon trong hỗn hợp A.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
\(\\ M_{X} = 18,3; \ M_{Y}= 26 \\ n_{X} = 1 \ mol \Rightarrow m_{Y}=m_{X}=9,1.2=18,2 \ g \\ n_{Y} = \frac{18,2}{26}=0,7 \ mol \Rightarrow n_{H_{2} \ pu}= 1-0,7=0,3 \ mol\)
\(\\ \Rightarrow Y\left\{\begin{matrix} C_{n}H_{2n+2} : 0,3 \\ H_{2}:0,4 \ \ \ \ \ \ \ \end{matrix}\right. \\ (14n+2).0,3 +2. 0,4 =18,2 \Rightarrow n=4 \Rightarrow anken: C_{4}H_{8}\)
Anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất CH3–CH=CH–CH3
Câu trả lời của bạn
anken: CnH2n
Có 1 liên kết \(\pi\) (C=C)
\(\\ n_{Br_{2}} = n_{anken} \\ n_{Br_{2}} = \frac{16}{160}=0,1 \ mol\)
Câu trả lời của bạn
Chất hữu cơ X vừa phản ứng với Cu(OH)2, vừa phản ứng với Na tạo H2.
X được điều chế trực tiếp từ một anken Y có cùng số nguyên tử C với X.
⇒ X là ancol no 2 chức liền nhau: CnH2n+2O2 và n > 1
\(n_{Ba(OH)_{2}}\) = 0,15 mol ⇒ nOH = 0,3 mol
Vì có kết tủa
\(\\ \Rightarrow n_{CO_{2}}
Sản phẩm cháy gồm: 0,2 mol CO2; 0,3 mol H2O
Bảo toàn khối lượng: \(m_{CO_{2}} + m_{H_{2}O} + m_{dd \ Ba(OH)_{2}}= m_{BaCO_{3}} + m_{dd \ P}\)
⇒ mP = 144,5g = y
Câu trả lời của bạn
Phản ứng cộng
Câu trả lời của bạn
Ta có nY = \(\frac{8,96}{22,4}\) = 0,4 mol.
= 8.2 = 16 ⇒ Y chứa H2 dư.
Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn nên trong Y chứa C2H6 (a mol)và H2 dư (b mol)
mY = nY = 0,4.16 = 6,4 gam.
⇒ a + b = 0,4 mol và a.30 + b.2 = 6,4
⇒ a = b = 0,2 mol.
Đốt cháy X cũng là đốt cháy Y.
C2H6 → 2CO2
⇒ = 2a mol = 0,4 mol.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
⇒ m = 0,4.100 = 40 gam
A. Cả 3 chất đều có khả năng làm mất màu dung dịch brom
B. Có 2 chất tạo kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong amoniac
C. Có 2 chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom
D. Không có chất nào làm nhạt màu dung dịch kali pemanganat
Câu trả lời của bạn
Có 2 chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom là: etilen và axetilen
Câu trả lời của bạn
Đốt cháy anken cho \(n_{H_{2}O}=n_{CO_{2}}\rightarrow \frac{m}{18}=\frac{m+39}{44}\Rightarrow m=27\)
\(n_{CO_{2}}=\frac{27+39}{44}=1,5 mol,n_{hh}=\frac{8,96}{22,4}=0,4 mol\)
Đặt hai công thức chung của hai anken là:
\({C_{\overline n }}{H_{2\overline n }} + \frac{{3\bar n}}{2}{O_2} \to \bar nC{O_2} + \bar n{H_2}O\)
\(0,4\hspace{80pt}0,4\bar{n}\)
\(n_{CO_{2}}=0,4\bar{n}=1,5\Rightarrow \bar{n}=3,75\)
Công thức hai anken là: C4H8 và C3H6
A. Dung dịch Brom dư
B. Dung dịch Ba(OH)2 dư
C. Dung dịch H2SO4
D. Dung dịch KMnO4 loãng dư.
Câu trả lời của bạn
Dung dịch Ba(OH)2 dư
Câu trả lời của bạn
Ta có 14n = 28.2 = 56 ⇒ n = 4 (C4H8)
A tác dụng với HBr chỉ có một sản phẩm duy nhất nên A la phân tử đối xứng.
Câu trả lời của bạn
SO2
Câu trả lời của bạn
MY = 16,7 ⇒ chứng tỏ H2 dư
Y gồm C3H8 và H2; nY = 0,01 mol
⇒ \(n_{C_{3}H_{8}} = 0,0035; \ n_{H_{2}} = 0,0065 \ mol\)
\(n_{Ca(OH)_{2}}\) = 0,006 mol ⇒ nOH = 0,012 mol
Đốt cháy X thì tạo sản phẩm với lượng giống như đốt cháy Y
\(\\ \Rightarrow n_{CO_{2}} = 3n_{C_{3}H_{8}}= 0,0105 \ mol; \ n_{H_{2}O} = 0,0205 \ mol \\ \Rightarrow n_{CaCO_{3}} = n_{OH} – n_{CO_{2}} = 0,0015 \ mol \\ \Rightarrow m_{CaCO_{3}} – (m_{CO_{2}} + m_{H_{2}O} ) = – 0,681 \ g\)
⇒ m dung dịch tăng 0,681g
Câu trả lời của bạn
\(\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x + y = \frac{{11,2}}{{22,4}} = 0,5\,\,mol\\
{m_ \downarrow } = {m_{A{g_2}{C_2}}} + {m_{Ag}} = 240x + 108.2y = 112,8\,gam
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,2\\
y = 0,3
\end{array} \right.\)
\(\Rightarrow {n_{B{r_2}}} = 2x + y = 0,7\,mol \Rightarrow {m_{B{r_2}}} = 160.0,7 = 112\,gam\)
Câu trả lời của bạn
Dạng chung: R1 – CH = CH – R2 → R1 – CH(OH) – CH(OH) – R2
2C+a → 2C+a + 1 + 2e
Mn+7 + 3e → Mn+4
⇒ \(3n_{KMnO_{4}}\) = 2nC=C ⇒ nC=C = 0,225 mol
Xét 2m gam X thì có nC=C = 0,45 mol phản ứng với 0,45 mol Br2
Bảo toàn khối lượng: 2mX = msản phẩm – \(m_{Br_{2}}\)
⇒ m = 7,26g
A. X là 2-metylbut-3-ol
B. Y là 2-metylbut-1-en
C. Z là 2-metylbut-2-ol
D. Y là 2-metylbut-3-en
Câu trả lời của bạn
C = C – C(CH3) – C + H2O → C – C(OH) – C(CH3) – C
3-metylbut-1-en X
C – C(OH) – C(CH3) – C (– H2O) → C – C = C(CH3) – C
X Y
C – C = C(CH3) – C + H2O → C – C – C(CH3)(OH) – C
Y Z ( 2-metylbut-2-ol)
Câu trả lời của bạn
(CH3)2CHCH(OH)CH3
\(\begin{matrix} CH_{3}-\overset{3}{CH}-CH-CH_{3} \\ ^| \ \ \ \ \ \ \ \ ^| \\ CH_{3} \ \ \ OH \end{matrix} \begin{matrix} \ \xrightarrow[ 170^0C]{ \ H_{2}SO_{4}dd \ } \ \\ \ \\ \end{matrix} \begin{matrix} \overset{1}{CH_{3}} \overset{2}{C} = CH-CH_{3} + H_{2}O \\ ^| \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \\ CH_{3} \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \end{matrix}\)
2-metyl but-2-en
Câu trả lời của bạn
C2H4.
Câu trả lời của bạn
\(But-1-en\xrightarrow[]{ \ +HCl \ } A\xrightarrow[t^0 C]{ \ + NaOH \ }B \xrightarrow[t^0C]{ \ H_{2}SO_{4} \ } C\)
Câu trả lời của bạn
\(\\ X:\left\{\begin{matrix} C_{2}H_{4} : x \\ H_{2}:y \ \ \ \end{matrix}\right. \ \overline{M}_{X}=12,5.2=25 \\ \Rightarrow Y:\left\{\begin{matrix} C_{2}H_{6} \\ H_{2 } \ \ \ \end{matrix}\right. ; \ m_{Y}=m_{X}=15 \ gam \\ \Rightarrow n_{Y} = \frac{15}{25}=0,6 \ mol \Rightarrow n_{H_{2} \ pu} = 1 – 0,6 = 0,4 \ mol\)
C2H4 + H2 → C2H6
Bđ: 0,5 0,5
Pư: 0,4 0,4 0,4
\(H= \frac{0,4}{0,5}.100 \% = 80 \ \%\)
Câu trả lời của bạn
\(n_{Br_{2}} = n _{pent-1-en} + n _{ancol \ anlylic} = 0,15 + 0,1 = 0,25 \ mol\)
Câu trả lời của bạn
\(\\ n_{X} = 0,3 \ mol \\ \overline{M}_{X}= \frac{m}{n}= \frac{12,4}{0,3}= 41,3 \Rightarrow \left\{\begin{matrix} x = 0,2 \\ y = 0,1 \end{matrix}\right.\)
⇒ 0,2 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *