Nội dung bài giảng Luyện tập Dẫn xuất halogen, ancol, phenol củng cố kiến thức ,hệ thống hóa tính chất hóa học và phương pháp điều chế ancol, phenol. Giúp học sinh hiểu Mối liên quan giữa cấu trúc phân tử và tính chất hóa học đặc trưng của ancol, phenol. Phân biệt tính chất hóa học của ancol và phenol.
| ANCOL | PHENOL |
1. Công thức | CnH2n+1OH (no, đơn chức) | C6H5OH |
2. Cấu trúc | ||
3. Tính chất hóa học | ||
a. Thế nhóm OH | \(\begin{array}{l} | C6H5OH + HX → không xảy ra |
b. Thế H của nhóm OH | \(RO - H + Na \to RO - Na + \frac{1}{2}{H_2}\) | 2C6H5OH + Na → 2C6H5ONa + H2 C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O |
c. Tách nước | Không có | |
d. Thế ở vòng benzen | Không có | C6H5OH + 3Br2 → (C6H2OH)Br3 i+ HBr C6H5OH +3HO-NO2 →C6H2OH(NO2)3 + 3H2O |
e. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn | R-CH2-OH + CuO R-CH=O +Cu + H2O R-CHOH-R’+CuO R-CO-R’+ Cu+H2O Ancol bậc 3 không phản ứng | Không có |
4.Điều chế | - Cộng nước vào anken C2H4 + H2O C2H5 – OH - Thế X của dẫn xuất halogen C2H5Cl + KOH C2H5OH+ KCl + H2O -Điều chế etanol từ glucozo C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 | -Thế H của benzene sau đó thủy phân dẫn xuất halogen bằng NaOH đặc, p cao, t0 cao - Oxi hóa cumen C6H6 C6H5CH(CH3)2 C6H5OH |
5. Ứng dụng | - Nguyên liệu sản xuất andehit .axit .este. chất dẻo dung môi … | - Thuốc nổ ,dược phẩm , sản xuất chất dẻo ……. |
X mạch hở có CTPT C6H10 tác dụng với HBr cho 3 sản phẩm monobrom là đồng phân cấu tạo của nhau. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn X là:
3 hợp chất thỏa mãn là:
\(\\ 1. \ C=C=C-C-C\)
\(\\ \begin{matrix} 2. \\ \ \\ \ \end{matrix} \begin{matrix} \ C=C=C-C-C \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \\ ^| \\ C \end{matrix}\)
\(3. \ C-C=C=C-C-C\)
Cho hỗn hợp X gồm C2H6, C2H4, C2H2. Lấy 11,4 gam X tác dụng hết với dung dịch brom dư thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong dd NH3, thu được 36 gam kết tủa. Thành phần phần trăm theo thể tích của C2H6 trong hỗn hợp X là:
Trong 11,4g X có a mol C2H6; b mol C2H4; c mol C2H2
⇒ mX = 30a + 28b + 26c = 11,4g(1)
Và \(n_{Br_{2}}\) = b + 2c = 0,3 mol (2)
Nếu trong 13,44 lit X có lượng chất gấp t lần 11,4g thì:
t(a + b + c) = 0,6 mol(3)
Lại có: \(n_{C_{2}H_{2}} = n_{Ag_{2}C_{2}}\) = 0,15 mol = t.c (4)
Từ (1, 2, 3, 4) ⇒ a = 0,2; b = 0,1; c = 0,1
\(\Rightarrow \%V_{C_{2}H_{6(X)}} = 50 \ \%\)
Xét sáu nhận định sau:
(1) Phản ứng monobrom hóa propan (bằng Br2, đun nóng) tạo sản phẩm chính là n-propyl bromua.
(2) Phản ứng của isobutilen với hidro clorua tạo sản phẩm chính là t-butyl clorua.
(3) Phản ứng dehidrat hóa 2-metylpentan-3-ol tạo sản phẩm chính là 4-metylpent-2-en.
(4) Phản ứng của buta-1,3-đien với brom có thể tạo cả 3,4-đibrombut-1-en và 1,4-đibrombut-2-en.
(5) Điclo hóa benzen bằng Cl2 (xúc tác bột Fe, đun nóng) ưu tiên tạo sản phẩm là o-điclobenzen và p- điclobenzen.
(6) Monoclo hóa toluen bằng Cl2 (chiếu sáng) ưu tiên tạo sản phẩm là o-clotoluen và p-clotoluen.
Số nhận định đúng trong số sáu nhận định này bằng?
(1) Phản ứng monobrom hóa propan (bằng Br2, đun nóng) tạo sản phẩm chính là n-propyl bromua.
⇒ Sai. Sản phẩm chính là iso- propyl bromua.
(2) Phản ứng của isobutilen với hidro clorua tạo sản phẩm chính là t-butyl clorua.
⇒ Đúng.
(3) Phản ứng dehidrat hóa 2-metylpentan-3-ol tạo sản phẩm chính là 4-metylpent-2-en.
⇒ Sai. Sản phẩm chính là 2-metylpent-2-en.
(4) Phản ứng của buta-1,3-đien với brom có thể tạo cả 3,4-đibrombut-1-en và 1,4-đibrombut-2-en.
⇒ Đúng.
(5) Điclo hóa benzen bằng Cl2 (xúc tác bột Fe, đun nóng) ưu tiên tạo sản phẩm là o-điclobenzen và p- điclobenzen.
⇒ Đúng.
(6) Monoclo hóa toluen bằng Cl2 (chiếu sáng) ưu tiên tạo sản phẩm là o-clotoluen và p-clotoluen.
⇒ Sai. Đây là phản ứng thế Clo vào nhóm -CH3.
Cho 23,4 gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 13,8 gam Na thu được 36,75 gam chất rắn. Nếu cho 20,8 gam X tách nước tạo ete (với hiệu suất 100%) thì khối lượng ete thu được là:
Ancol + Na → C.rắn + H2
Bảo toàn khối lượng ⇒ \(m_{H_{{2}}} = 23,4 + 13,8 - 36,75 = 0,45 \ gam\)
Do ancol đơn chức
\(\\ \Rightarrow n_{H_{{2}}} = \frac{1}{2}n_{{ancol}} = \frac{0,45}{2} \ mol \\ \Rightarrow n_{ancol}= 0,45 \ mol\)
\(\\ \Rightarrow \overline{M}_{{ancol}} = 23,4 : 0,45 = 52\)
Vì 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng ⇒ chúng là C2H5OH và C3H7OH
\(\\ \Rightarrow n_{C_{2}H_{5}OH} = 3 : 35 \ (mol); \ n_{C_{3}H_{7}OH} = 27 : 140 \ (mol)\)
⇒ Trong 20,8 gam hỗn hợp:
\(\\ \left\{\begin{matrix} n_{C_{2}H_{5}OH} = \dfrac{9}{35}.\dfrac{20,8}{23,4} = \dfrac{8}{35} \ (mol) \\ n_{C_{3}H_{7}OH} = \dfrac{6}{35} \ (mol) \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \end{matrix}\right. \\ m_{ete} = m_{ ancol} - \frac{1}{2} n_{ ancol}. 18 = 20,8 - \frac{1}{2}( \frac{8}{35}+ \frac{6}{35} ) = 17,2 \ gam\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 42có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Hợp chất X có công thức phân tử C3H5Cl3, khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thì thu được chất hữu cơ Y chứa 4 nguyên tố. Công thức cấu tạo của X là:
Chất X có công thức phân tử là C4H7O2Cl. Biết rằng 1 mol X tác dụng được với 2 mol NaOH, tạo ra ancol đa chức. Chất X có công thức cấu tạo là:
Cho các hợp chất sau:
(a) HOCH2-CH2OH
(b) HOCH2-CH2-CH2OH
(c) HOCH2-CH(OH)-CH2OH
(d) CH3-CH(OH)-CH2OH
(e) CH3-CH2OH
(f) CH3-O-CH2CH3
Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2 là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 11 Bài 42.
Bài tập 1 trang 195 SGK Hóa học 11
Bài tập 2 trang 195 SGK Hóa học 11
Bài tập 3 trang 195 SGK Hóa học 11
Bài tập 4 trang 195 SGK Hóa học 11
Bài tập 5 trang 195 SGK Hóa học 11
Bài tập 6 trang 195 SGK Hóa học 11
Bài tập 7 trang 195 SGK Hóa học 11
Bài tập 42.1 trang 66 SBT Hóa học 11
Bài tập 42.2 trang 66 SBT Hóa học 11
Bài tập 42.3 trang 66 SBT Hóa học 11
Bài tập 42.4 trang 67 SBT Hóa học 11
Bài tập 42.5 trang 67 SBT Hóa học 11
Bài tập 42.6 trang 67 SBT Hóa học 11
Bài tập 42.7 trang 67 SBT Hóa học 11
Bài tập 42.8 trang 67 SBT Hóa học 11
Bài tập 42.9 trang 67 SBT Hóa học 11
Bài tập 42.10 trang 68 SBT Hóa học 11
Bài tập 42.11 trang 68 SBT Hóa học 11
Bài tập 42.12 trang 68 SBT Hóa học 11
Bài tập 1 trang 235 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 235 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 235 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 235 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 5 trang 235 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 6 trang 235 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 7 trang 235 SGK Hóa học 11 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Hợp chất X có công thức phân tử C3H5Cl3, khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thì thu được chất hữu cơ Y chứa 4 nguyên tố. Công thức cấu tạo của X là:
Chất X có công thức phân tử là C4H7O2Cl. Biết rằng 1 mol X tác dụng được với 2 mol NaOH, tạo ra ancol đa chức. Chất X có công thức cấu tạo là:
Cho các hợp chất sau:
(a) HOCH2-CH2OH
(b) HOCH2-CH2-CH2OH
(c) HOCH2-CH(OH)-CH2OH
(d) CH3-CH(OH)-CH2OH
(e) CH3-CH2OH
(f) CH3-O-CH2CH3
Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2 là:
Chất X là một ancol, khi đun X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được ba anken đồng phân. Đốt cháy hoàn toàn 0,23 mol hỗn hợp X và axit pentanoic cần a mol O2. Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 200,94 gam kết tủa. Biết khối lượng dung dịch bazơ giảm b gam. Giá trị của a, b lần lượt là:
Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm phenol (C6H5OH) và axit axetic tác dụng vừa đủ với nước brom, thu được dung dịch X và 33,1 gam kết tủa 2,4,6-tribromphenol. Trung hòa hoàn toàn X cần vừa đủ 500 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là:
Cả phenol và ancol etylic đều phản ứng được với
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
Ancol nào sau đây phản ứng với CuO không tạo thành anđehit ?
Cho 18,8 gam phenol tác dụng với 45g dung dịch HNO363% (có H2SO4 làm xúc tác ). Hiệu suất phản ứng là 100%. Khối lượng axit picric thu được là
Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất của quá trình lên men tạo thành ancol etylic là:
Viết công thức cấu tạo, gọi tên các dẫn xuất halogen có công thức phân tử C4H9Cl; các ancol mạch hở có công thức phân tử C4H10O, C4H8O.
Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa etyl bromua với: dung dịch NaOH đun nóng; đung dịch NaOH + C2H5OH đun nóng.
Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa các ancol etylic, phenol với mỗi chất sau: natri hidroxit, nước brom, dung dịch HNO3.
Ghi Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô vuông cạnh các câu sau:
a) Hợp chất C6H5-CH2-OH không thuộc loại hợp chất phenol mà thuộc ancol thơm.
b) Ancol etylic có thể hòa tan tốt phenol, nước.
c) Ancol và phenol đều có thể tác dụng với natri sinh ra khí hidro.
d) Phenol có tính axit yếu nhưng dung dịch phenol trong nước không làm đổi màu quỳ tím.
e) Phenol tan trong dung dịch NaOH là do đã phản ứng với NaOH tạo thành muối tan.
g) Phenol tan trong dung dịch NaOH chỉ là sự hòa tan bình thường.
h) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ.
Hoàn thành các dãy chuyển hóa sau bằng các phương trình hóa học:
a) Metan axetilen etilen etanol axit axetic
b) Benzen brombenzen natri phenolat phenol 2,4,6- tribromphenol
Cho hỗn hợp gồm etanol và phenol tác dụng với natri (dư) thu được 3,36 lít khí hidro ở đktc. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch nước brom vừa đủ thu được 19,86 gam kết tủa trắng của 2,4,6-tribromphenol
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp đã dùng.
Trong các chất sau, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?
A. phenol
B. etanol
C. đimetyl ete
D. metanol
Có bao nhiêu chất đồng phân có cùng công thức phân C4H10O
A. 7 chất
B. 6 chất
C. 5 chất
D. 4 chất
Có bao nhiêu ancol bậc I có cùng công thức phân tử C5H10O?
A. 6 chất
B. 5 chất
C. 4 chất
D. 3 chất
Cho lần lượt các chất C2H5Cl, C2H5OH, C6H5OH vào dung dịch NaOH đun nóng. Số chất phản ứng là ?
A. Không chất nào.
B. Một chất.
C. Hai chất.
D. Cả ba chất.
Đun chất sau với dung dịch NaOH có dư. Sản phẩm hữu cơ thu được là chất nào dưới đây ?
A.
B.
C.
D.
Trong các phương trình hóa học dưới đây, phương trình nào sai?
A. 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑
B. 2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2↑
C. C2H5OH + NaOH → C2H5ONa + H2O
D. C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
Ancol X có công thức phân tử C4H10O. Khi đun X với H2SO4 đặc ở 170oC, thu được hai anken là đồng phân của nhau. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3-CH2-CH2-CH2-OH
B. CH3-CH2-CH(CH3)-OH
C. CH3-C(CH3)2-OH
D. CH3-CH(CH3)-CH2-OH
Viết phương trình phản ứng hóa học thực hiện các biến hóa dưới đây. Ghi rõ điều kiện của phản ứng (nếu có).
Cho chất sau lần lượt tác dụng với
1. Na;
2. dung dịch NaOH;
3. dung dịch HBr;
4. CuO (đun nóng nhẹ).
Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
Chất A là một ancol no, đơn chức, mạch hở. Đun m gam A với H2SO4 đặc ở 170oC thu được 17,85 gam anken (hiệu suất 85%). Cũng m gam A khi tác dụng với HBr tạo ra 36,9 gam dẫn xuất brom (hiệu suất 60%).
1. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của ancol A.
2. Tính giá trị m.
Chất A là một ancol có mạch cacbon không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn m gam A, người ta thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,25g H2O. Mặt khác, nếu cho 18,55 g A tác dụng hết với natri, thu được 5,88 lít H2 (đktc).
1. Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của chất A.
2. Tính giá trị m.
Một bình kín dung tích 5,6 lít có chứa hỗn hợp hơi của hai ancol đơn chức và 3,2g O2. Nhiệt độ trong bình là 109,2oC, áp suất trong bình là 0,728 atm.
Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn hai ancol, sau phản ứng nhiệt độ trong bình là 136,5oC và áp suất là p atm.
Dẫn các chất trong bình sau phản ứng qua bình (1) đựng H2SO4 đặc (dư), sau đó qua bình (2) đựng dung dịch NaOH (dư), thấy khối lượng bình (1) tăng 1,26 g, khối lượng bình (2) tăng 2,2 g.
1. Tính p, biết rằng thể tích bình không đổi.
2. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, phần trăm khối lượng và gọi tên từng chất trong hỗn hợp ancol biết rằng số mol của ancol có phân tử khối nhỏ hn gấp 2 lần số mol của ancol có phân tử khối lớn hơn.
Chất A là một ancol no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 9,50 g chất A, thu được 8,40 lít CO2. Mặt khác nếu cho 11,40g chất A tác dụng với Na (lấy dư) thì thu được 3,36 lít H2. Các thể tích đo ở đktc. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên chất A.
Hãy điền Đ (đúng) hoặc S(sai) vào các dấu [...] ở mỗi câu sau:
a) Ancol là hợp chất chứa nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C lai hoá sp3. [... ]
b) Phenol là hợp chất chứa nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C lai hoá sp2. [... ]
c) Phân tử ancol không được chứa vòng benzen. [... ]
d) Liên kết C – O ở ancol bền hơn liên kết C – O ở phenol. [... ]
e) Liên kết O – H ở ancol phân cực hơn liên kết O – H ở phenol. [ ...]
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Tỷ lệ: \(\frac{\text{n+1}}{\text{n}}=\,\frac{\text{0,132}}{\text{0,11}}\Rightarrow \text{ n = 5}\) → C5H12
Khi C5H12 tác dụng khí clo (tỉ lệ 1:1) chỉ cho 1 sản phẩm hữu cơ duy nhất nên X đối xứng
Câu trả lời của bạn
CnH2n+2 + Br2 → CnH2n+1Br + HBr
Ta có: 14n + 81 = 2x75,5 = → n = 5 → C5H12
Câu trả lời của bạn
Công thức chung ankan là CnH2n+2
\({\rm{\% C = }}\frac{{12{\rm{n}}}}{{{\rm{12n + 2}}}}*100 = 83,72 \Rightarrow {\rm{n = 6 (}}{{\rm{C}}_{\rm{6}}}{{\rm{H}}_{{\rm{14}}}}{\rm{)}}\)
Khi C6H14 tác dụng với clo tỉ lệ 1:1 chỉ tạo 2 sản phẩm monoclo đồng phân của nhau
→ Ankan có cấu tạo đối xứng
Câu trả lời của bạn
\({{\text{n}}_{\text{hh}}}\text{ = 0,3 (mol); }{{\text{n}}_{\text{C}{{\text{O}}_{\text{2}}}}}\text{ = 0,5 (mol); }{{\text{n}}_{{{\text{H}}_{\text{2}}}\text{O}}}\text{ = 0,6 (mol)}\)
Số nguyên tử cacbon trung bình: \(\overline{\text{C}}\text{ =}\frac{\text{0,5}}{\text{0,3}}=1,67\)
Có 1 hiđrocacbon có 1C đó là CH4
Câu trả lời của bạn
\({{\text{n}}_{{{\text{H}}_{\text{2}}}\text{O}}}\text{ }{{\text{n}}_{\text{C}{{\text{O}}_{\text{2 }}}}}\to \) X là ankan
\(\overline{\text{C}}\text{ = }\frac{{{\text{n}}_{\text{C}{{\text{O}}_{\text{2}}}}}}{{{\text{n}}_{{{\text{H}}_{\text{2}}}\text{O}}}\text{ - }{{\text{n}}_{\text{C}{{\text{O}}_{\text{2 }}}}}}=\) 1,25 → CH4 và C2H6
A. một ankan và một ankin
B. hai ankađien
C. hai anken.
D. một anken và một ankin.
Câu trả lời của bạn
\({{n}_{C{{O}_{2}}}}={{n}_{{{H}_{2}}O}}\) → loại B và D
Các anken đều có cùng công thức đơn giản (CH2)n → loại C
Câu trả lời của bạn
\({{\rm{n}}_{{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ = }}{{\rm{n}}_{{\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ + }}\frac{{{{\rm{n}}_{{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}}}}}{{\rm{2}}} = 0,625{\rm{ (mol)}}\)
\({{\rm{V}}_{{\rm{KK}}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{ 0,625*22,4*100}}}}{{20}} = 70(lit)\)
Câu trả lời của bạn
Vì cùng điều kiện nên tỉ lệ thể tích coi là tỉ lệ số mol
Crackinh 1 mol A được 3 mol hỗn hợp khí Y.
\(\overline{{{\text{M}}_{\text{Y}}}}\) = 12.2 = 24.
mY = 24.3 = 72 g.
Theo định luật bảo toàn khối lượng :
mX = mY = 72 g
MX = 72 = 14n + 2
n = 5 => X là C5H12
Câu trả lời của bạn
Xét 1 mol butan:
\(\frac{{{\text{M}}_{{{\text{C}}_{\text{4}}}{{\text{H}}_{\text{10}}}}}}{{{\text{M}}_{\text{Y}}}}=\frac{58}{21,75.2}=\frac{{{\text{n}}_{\text{Y}}}}{\text{1}}\Rightarrow {{\text{n}}_{\text{Y}}}\text{ = 1,333(3) (mol)}\)
Số mol butan phản ứng : 1,333 – 1 = 0,333 (mol)
Số mol butan trong Y: 1 – 0,333 = 0,667 (mol)
Phần trăm thể tích của butan trong X: \(\frac{\text{0,667}}{\text{1,333}}.100%=50%\)
Câu trả lời của bạn
\(\frac{{{M}_{{{C}_{4}}{{H}_{10}}(b\tilde{n})}}}{{{M}_{X}}}=\frac{{{n}_{X}}}{{{n}_{{{C}_{4}}H}}_{_{10(b\tilde{n})}}}=\frac{58}{23,2}=2,5\)
Xét 0,6 mol X
\({{n}_{{{C}_{4}}H}}_{_{10}(b\tilde{n})}\) = 0,24
\({{n}_{{{H}_{2}}}}\) = 0,6 – 0,24 = 0,36 (mol)
Mặt khác: \({{n}_{B{{r}_{2}}}}\) = \({{n}_{{{H}_{2}}}}\) = 0,36 (mol)
Câu trả lời của bạn
X: CxHy
Y: CxHyCH2
Z: CxHyC2H4
MZ = 2MX → X là C2H4 → X,Y,Z thuộc dãy đồng đẳng của anken
Câu trả lời của bạn
2C2H4 + O2 → 2CH3CHO
C2H4 + H2O → CH3CH2OH
Câu trả lời của bạn
Theo lí thuyết:
\(\begin{align} & {{\text{n}}_{{{\text{C}}_{\text{2}}}{{\text{H}}_{\text{4}}}}}\text{ = }{{\text{n}}_{\text{C}{{\text{H}}_{\text{3}}}\text{CH(CN)OH }}}\text{= }\frac{\text{4,48}}{\text{22,4}}=0,2\text{ (mol)} \\ & \Rightarrow \text{ }{{\text{m}}_{\text{C}{{\text{H}}_{\text{3}}}\text{CH(CN)OH}}}=0,2*71=14,2\text{ (g)} \\ & \text{H = }\frac{\text{7,1}}{\text{14,2}}*100=\text{ 50 }\!\!%\!\!\text{ } \\ \end{align}\)
Câu trả lời của bạn
\({{\text{n}}_{\text{KMn}{{\text{O}}_{\text{4}}}}}\) = 0,2.0,2 = 0,04 (mol)
3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH
0,06 0,04
\({{\text{V}}_{{{\text{C}}_{\text{2}}}{{\text{H}}_{\text{4}}}\text{ }}}\text{= }\) 0,06.22,4 = 1,344 (lít)
Câu trả lời của bạn
Số nguyên tử Cacbon trung bình trong hỗn hợp = \(\frac{2}{1}=2\) → X có 2C
Khi đốt hỗn hợp gồm C2H2 và X thu được V(CO2) = V(H2O) → X là ankan → C2H6
Câu trả lời của bạn
Số nguyên tử C trong hiđrocacbon không no là: \(\frac{2,8-1,12}{0,56}=3\) → C3H6
Câu trả lời của bạn
\(x=10-x-\frac{y}{4}\)
8x = 40 - y. → x = 4, y = 8 → C4H8
Câu trả lời của bạn
\({{\overline{\text{M}}}_{\text{X}}}\text{ = 11,25}\text{.2 = 22,5}\) → X phải có CH4 Loại B
Gọi x, y lần lượt là số mol của CH4 và CnH2n
nX = x + y = 0,2 (1)
\({{\text{n}}_{\text{C}{{\text{O}}_{\text{2}}}}}\) = x + ny = 0,3 (2)
mX = 16x + 14ny = 22,5.0,2 (3)
Giải hệ pt (1), (2), (3) được n = 3 → anken là C3H6
Câu trả lời của bạn
Chọn: \({{\text{n}}_{{{\text{C}}_{\text{2}}}{{\text{H}}_{\text{4}}}}}\text{ = 2 ; }{{\text{n}}_{{{\text{C}}_{\text{3}}}{{\text{H}}_{\text{6}}}}}\text{ = 1}\) (mol)
CH2=CH2 + H2O → CH3CH2OH
2 (mol) → 2 (mol)
CH2=CH-CH3 + H2O → CH3-CH2-CH2OH (ancol bậc I)
a (mol) → a (mol)
CH2=CH-CH3 + H2O → CH3-CHOH-CH3 (ancol bậc II)
(1 – a) mol 1 - a (mol)
Ta có: \(\frac{60.(\text{1-a)}}{46.2+60.\text{a}}=\frac{6}{13}\Rightarrow \text{a = 0,2}\).
Phần trăm khối lượng: % CH3-CH2-CH2OH = \(\frac{60.0,2}{46.2+60.1}.100=7,89%\)
Câu trả lời của bạn
CH4 → CO2 CO → CO2 C3H6 → 3CO2
V V 2V 2V (20-3V) 3(20-3V)
V(CO2) = V + 2V + 3(20-3V) = 24 → V = 6(ml)
\({\overline {\rm{M}} _{\rm{X}}} = \frac{{{\rm{16}}{\rm{.6 + 28}}{\rm{.12 + 2}}{\rm{.42}}}}{{{\rm{20}}}} = 25,8 \Rightarrow {{\rm{d}}_{{\rm{X/}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{25,8}}}}{{\rm{2}}} = 12,9\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *