Nội dung bài học Phản ứng hữu cơ cung cấp các khái niệm, định nghĩa về cách phân loại thế nào là phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách,... Đồng thời cũng trình bày rõ ràng đặc điểm của phản ứng hữu cơ trong hóa học hữu cơ.
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
C2H5OH + HBr C2H5OH + H2O
Phản ứng cộng là phản ứng trong đó phân tử hợp chất hữu cơ kết hợp với phân tử khác tạo thành phân tử mới.
Ví dụ: Phản ứng của etilen với dung dịch brom
C2H4 + Br2→ C2H4Br2
C2H2 + HCl → C2H3Cl
Khi cho clo tác dụng với metan (có ánh sáng khuyếch tán) thu được hỗn hợp CH3Cl, CH2Cl2, CHCl3 ...
Cho các phản ứng:
A. Benzen tác dụng với Brom khi có mặt bột sắt
B. Etilen tác dụng với Hidrobromua.
C. Axetilen tác dụng với nước trong điều kiện có to và xúc tác.
Hãy viết các PTPƯ .
A. C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr
B. C2H4 + HBr → C2H5Br
C. C2H2 + H2O CH3CHO
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 23có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Cho các phản ứng:
a.(CH3)CCl + OH- → (CH3)3COH + Cl
b.C2H6 C2H4 + H2
c.C2H2 + HCl CH2 = CHCl
d.CH3CCH + AgNO3 + NH3 → CH3CCAg + NH4NO3
Trong các phản ứng trên, phản ứng thế là:
Phát biểu nào sau đây sai.
Ankadien là những hidrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 11 Bài 23.
Bài tập 1 trang 105 SGK Hóa học 11
Bài tập 2 trang 105 SGK Hóa học 11
Bài tập 3 trang 105 SGK Hóa học 11
Bài tập 4 trang 105 SGK Hóa học 11
Bài tập 23.1 trang 33 SBT Hóa học 11
Bài tập 23.2 trang 33 SBT Hóa học 11
Bài tập 23.3 trang 33 SBT Hóa học 11
Bài tập 23.4 trang 33 SBT Hóa học 11
Bài tập 23.5 trang 33 SBT Hóa học 11
Bài tập 23.6 trang 34 SBT Hóa học 11
Bài tập 23.7 trang 34 SBT Hóa học 11
Bài tập 1 trang 131 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 131 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 132 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 132 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 5 trang 132 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 6 trang 132 SGK Hóa học 11 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Cho các phản ứng:
a.(CH3)CCl + OH- → (CH3)3COH + Cl
b.C2H6 C2H4 + H2
c.C2H2 + HCl CH2 = CHCl
d.CH3CCH + AgNO3 + NH3 → CH3CCAg + NH4NO3
Trong các phản ứng trên, phản ứng thế là:
Phát biểu nào sau đây sai.
Ankadien là những hidrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là:
Cho isopren tác dụng với HBr. Số dẫn xuất monobrom (đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học) thu được là:
Buta - 1,3 - đien tác dụng với Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 thu được bao nhiêu sản phẩm hữu cơ?
Số công thức cấu tạo mạch hở có thể có ứng với các công thức phân tử C2H4O là
Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C2H7N là
Vitamin A có công thức phân tử là C20H30O, có chứa 1 vòng 6 cạnh và không có chứa liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử vitamin A là
Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là C2H4O. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 44. Công thức của phân tử X là
Mentol (C10H20O) và menton (C10H18O) cùng có trong tinh dầu bac hà ; phân tử đều có một vòng 6 cạnh, không có liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử mentol và menton lần lượt là
Thế nào là phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách? Cho thí dụ minh hoạ.
Cho phương trình hoá học của các phản ứng:
a) C2H6 + Br2 → C2H5Br2 + HBr.
b) C2H4 + Br2 → C2H4Br2
c) C2H5OH + HBr → C2H5Br H2O.
d) C6H14 → C3H6 + C3H8.
e) C6H12 + H2→ C6H14
g) C6H14 → C2H6 + C4H8
1. Thuộc loại phản ứng thế là các phản ứng
A. a, b, c, d, e, g.
B. a, c.
C. d, e, g
D. a, b, c, e, g.
2. Thuộc loại phản ứng cộng là các phản ứng
A. a, b, c, d, e, g
B. a, c.
C. d, e, g
D. b, e.
3. Thuộc loại phản ứng tách là các phản ứng
A. d, g
B. a, c
C. d, e, g
D. a, b, c, e,
Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
Phản ứng nào thuộc loại phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách?
Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Phản ứng của các chất hữu cơ thường xảy ra rất nhanh.
B. Phản ứng của các chất hữu cơ thường xảy ra rất chậm và theo nhiều hướng khác nhau.
C. Phản ứng của các chất hữu cơ thường xảy ra rất chậm và chỉ theo một hướng xác định.
D. Phản ứng của các chất hữu cơ thường xảy ra nhanh và không theo một hướng nhất định.
Phản ứng CH3COOH + CH≡CH → CH3COO−CH=CH2 thuộc loại phản ứng gì?
A. Phản ứng thế.
B. Phản ứng cộng.
C. Phản ứng tách.
D. Không thuộc về cả ba loại phản ứng trên.
Phản ứng 2CH3-CH=O ⇒ CH3-COO-C2H5 (đk: Al(OC2H5)3
thuộc loại phản ứng gì ?
A. Phản ứng thế.
B. Phản ứng cộng.
C. Phản ứng tách.
D. Không thuộc về ba loại phản ứng trên.
Phản ứng 2CH3OH → CH3OCH3 + H2O thuộc loại phản ứng gì ?
A. Phản ứng thế.
B. Phản ứng cộng.
C. Phản ứng tách.
D. Không thuộc về ba loại phản ứng trên.
Phản ứng CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag-C≡C-Ag + 2NH4NO3
A. Phản ứng thế.
B. Phản ứng cộng.
C. Phản ứng tách.
D. Không thuộc về ba loại phản ứng trên.
Phản ứng CH3-CH2-CH(OH)-CH3 → CH3-CH=CH-CH3 + H2O thuộc loại phản ứng gì?
A. Phản ứng thế.
B. Phản ứng cộng.
C. Phản ứng tách.
D. Không thuộc về ba loại phản ứng trên.
Trong các phản ứng dưới đây, phản ứng nào là phản ứng tách?
A. 2C2H5OH → C2H5-O-C2H5 + H2O
B. C2H5OH + HBr → C2H5-Br + H2O
C. CH3-CH2-OH + CuO → CH3-CHO + Cu + H2O
D. C2H5OH + 3O2 → 2CO2 + 3H2O
Hãy sắp xếp mỗi phản ứng dưới đây vào loại phản ứng thích hợp (phản ứng thế, phản ứng tách, phản ứng cộng).
1. CH≡CH + 2H2 → CH3-CH3
2. C2H5-Cl + NaOH → C2H5OH + NaCl (mt: nước)
3. C2H5-Cl + NaOH → CH2=CH2 + NaCl + H2O (mt: ancol)
4. H2C=O + HC≡N → CH2(OH)-C≡N
Thế nào là phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách, phản ứng phân hủy trong hóa hữu cơ. Cho ví dụ minh họa.
Hãy viết sơ đồ các phản ứng sau và ghi rõ thuộc loại phản ứng nào?
a) Nung nóng khí etan có xúc tác kim loại, thu được etilen và hiđro.
b) Đốt cháy propan (C3H8) thành CO2 và H2O
c) Cho etilen tác dụng với nước ở nhiệt độ cao có axit xúc tác và thu được etanol.
Trong các phản ứng xảy ra, trường hợp nài xảy ra sự cắt đồng li, trường hợp nào xảy ra sự cắt dị li?
a) Sự điện li của nước.
b) Tia tử ngoại biến O2 thành O3
c) Cộng HCl vào etilen.
Hãy ghi chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào dấu [...] ở mỗi câu sau:
A. Nguyên tử clo là một gốc tự do [...]
B. Tiểu phân là một gốc tự do [...]
C. Nguyên tử heli là một gốc tự do [...]
D. Tiền phân là gốc tự do [...]
Cho tiểu phân tử sau đây: gốc tự do hiđroxyl, nguyên tử clo, gốc metyl, anion hiđroxyl, anion clorua, cation anion, caiton,etyl.
a) Hãy viết công thức cấu tạo của chúng.
b) Hãy viết Li – uýt (với đầy đủ các electron hóa trị) của chúng và nói rõ tiểu phân nào mang electron độc thân, tiểu phân nào mang điện tích âm, tiểu phân nào mang điện tích dương. Vì sao?
Hãy viết đầy đủ phương trình hóa học của các phản ứng cho sơ đồ ở mục II.3 của bài học và chỉ rõ đâu là gốc cacbon tự do, đâu là cacboncation.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Hãy viết sơ đồ các phản ứng sau và ghi rõ thuộc loại phản ứng nào?
a) Nung nón khí etan có xúc tác kim loại, thu được etilen và hiđro.
b) Đốt chấy propan (C3H8) thành CO2 và H2O
c) Cho etilen tác dụng với nước ở nhiệt độ cao co axit xúc tác và thu được etanol.
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Trong X chứa ít nhất 2 nguyên tố (C và H)
Cho tiểu phân tử sau đây: gốc tự do hiđroxyl, nguyên tử clo, gốc metyl, anion hiđroxyl, anion clorua, cation anion, caiton,etyl.
a) Hãy viết công thức cấu tạo của chúng.
b) Hãy viết Li – uýt (với đầy đủ các electron hóa trị) của chúng và nói rõ tiểu phân nào mang electron độc thân, tiểu phân nào mang điện tích âm, tiểu phân nào mang điện tích dương. Vì sao?
Câu trả lời của bạn
Mấy bạn cho mình hỏi có phương trình tổng quát hidro cacbon tác dụng Br2 như vầy ko: CxHy + Br2= CxHyBr2x+2-y
Câu trả lời của bạn
CnH2+2-2k +kBr2-> CnH2n+2-2kBr2k
phương trình hữu cơ là gì
Câu trả lời của bạn
Phương Trình Hóa Học thuộc chủ đề Phương trình hóa học hữu cơ - Tất cả những phương trình hữu cơ hiện có trên Từ Điển Phương Trình Hóa Học.
Gíup mình với.
Chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 6,72 lít O2 (đo ở đktc), thu được 0,55 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng khối lượng phần dung dịch giảm bớt 2 gam. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH, thu được 0,9 gam H2O và một chất hữu cơ Y. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1 : 1.
B. X phản ứng được với NH3.
C. Có 4 công thức cấu tạo phù hợp với X.
D. Tách nước Y thu được chất hữu cơ không có đồng phân hình học.
Câu trả lời của bạn
- Xét hỗn hợp CO2 và H2O ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l} {n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} = 0,55\\ 197{n_{CaC{O_3}}} - (44{n_{C{O_2}}} + 18{n_{{H_2}O}}) = {m_{dd{\rm{ giam}}}} = 2 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {n_{C{O_2}}} = 0,3\,mol\\ {n_{{H_2}O}} = 0,25\,mol \end{array} \right.\)
\({n_{O(trong{\rm{ X)}}}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} - 2{n_{{O_2}(p)}} = 0,25\,mol\)
- Có \({n_C}:{n_H}:{n_O} = 6:10:5\) và CTCT trùng với CT đơn giản nhất nên CTPT của X là C6H10O5
- Mặt khác ta nhận thấy rằng \(\frac{{{n_A}}}{{{n_{NaOH}}}} = \frac{1}{2}\)
- Từ các 2 dữ kiện trên ta được CTCT của X là \(HOC{H_2}C{H_2}COOC{H_2}C{H_2}COOH\)
và X còn 2 đồng phân còn lại: \(HOC{H_2}C{H_2}COOCH(C{H_3})COOH\) ; \(HOCH(C{H_3})COOCH(C{H_3})COOH\)
- PT phản ứng:
A. Đúng,
B. Đúng,
C. Sai, X có tất cả 3 công thức cấu tạo (viết ở trên).
D. Đúng,
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *