Nội dung bài giảng tìm hiểu về các loại công thức của hợp chất hữu cơ: Công thức chung, công thức đơn giản nhất, công thức phân tử và công thức cấu tạo. Trình bày phương pháp thiết lập công thức đơn giản.
=>CTĐGN của hợp chất: CxHyOz (x, y, z: Số nguyên tối giản)
Hợp chất | Metan | etilen | Ancol etylic | axit axetic | Glucozơ |
CTPT | CH4 | C2H4 | C2H6O | C2H4O2 | C6H12O6 |
CTĐGN | CH4 | CH2 | C2H6O | CH2O | CH2O |
Klg (g) M(g) 12x y 16z
%m 100% C% H% Z%.
\(\Rightarrow x = \frac{{M.\% C}}{{12.100\% }};y = \frac{{M.\% H}}{{100\% }};z = \frac{{M.\% O}}{{16.100\% }}\)
CxHyOz+(x+y/4–z/2)O2→ xCO2 + y/2H2O
1mol xmol y/2mol
\(x = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_A}}};y = \frac{{2.{n_{{H_2}O}}}}{{{n_A}}}\)
Biết MA; x; y →12x+1y+16z = MA
\(\Rightarrow z = \frac{{{M_A} - 12x - 1y}}{{16}}\)
Đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam một HCHC A thu được 0,448 lit khí CO2 (đkc) và 0,36 gam H2O. Tìm CTĐGN của A?
Đặt CTĐGN của A là \({C_x}{H_y}{O_z}\)
\({m_C} = \frac{{12.0,448}}{{22,4}} = 0,24(g);{m_H} = \frac{{2.0,36}}{{18}} = 0,04(g)\)
⇒ mO= 0,6 – 0,24 – 0,04 = 0,32 (g)
Lập tỉ lệ:
\(x:y:z = \frac{{0,24}}{{12}}:\frac{{0,04}}{1}:\frac{{0,32}}{{16}} = 0,02:0,04:0,02\)
Biến đổi thành tỉ lệ số nguyên đơn giản: 1:2:1
=> CTĐGN là: CH2O
Phenol phtalein có %m: %C = 75,47% , % H = 4,35%, % O = 20,18%. Khối lượng mol phân tử của phenolphtalein là 318 g/mol. Hãy lập CTPT của nó.
Gọi CxHyOz (x,y,z là số nguyên dương)
\(\begin{array}{l} x = \frac{{318.75,47}}{{12.100}} = 20;y = \frac{{318.4,35}}{{100}} = 14;\\ z = \frac{{318.20,18}}{{16.100}} = 4 \end{array}\)
=>CTPT: C20H14O4
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 21có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Phân tích 0,29 gam một hợp chất hữu cơ chỉ chứa C, H, O ta có %C = 62,06%; %H = 10,34%. Vậy khối lượng oxi trong hợp chất là:
Sudan là 1 nhóm phẩm màu azo được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp, thực phẩm và mỹ phẩm. Tuy nhiên, thời gian gần đây, sudan dần bị hạn chế và cấm sử dụng do được chứng minh có thể làm tăng nguy cơ bị ung thư trên người.
Sudan gồm nhiều loại, trong đó Sundan I là chất hữu cơ có màu đỏ thẫm thường được dùng để tạo màu đỏ trong các loại thực phẩm, ớt bột, tương ớt, tương cà, pizza.... và son môi.
Trong Sudan I, C chiếm 77,42%C; 4,84%H; 11,29%N và 6,45%O về khối lượng. Biết CTPT của Sudan I trùng với CT đơn giản nhất. CTPT của Sudan I là:
Nilon -6 loại tơ nilon phổ biến nhất, có 63,68% cacbon; 9,80% hiđro; 14,14% oxi và 12,38% nitơ. Xác định công thức đơn giản nhất của nilon – 6:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 11 Bài 21.
Bài tập 1 trang 95 SGK Hóa học 11
Bài tập 2 trang 95 SGK Hóa học 11
Bài tập 3 trang 95 SGK Hóa học 11
Bài tập 4 trang 95 SGK Hóa học 11
Bài tập 5 trang 95 SGK Hóa học 11
Bài tập 6 trang 95 SGK Hóa học 11
Bài tập 21.1 trang 29 SBT Hóa học 11
Bài tập 21.2 trang 29 SBT Hóa học 11
Bài tập 21.3 trang 30 SBT Hóa học 11
Bài tập 21.4 trang 30 SBT Hóa học 11
Bài tập 21.5 trang 30 SBT Hóa học 11
Bài tập 21.6 trang 30 SBT Hóa học 11
Bài tập 1 trang 118 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 118 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 118 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 118 SGK Hóa học 11 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Phân tích 0,29 gam một hợp chất hữu cơ chỉ chứa C, H, O ta có %C = 62,06%; %H = 10,34%. Vậy khối lượng oxi trong hợp chất là:
Sudan là 1 nhóm phẩm màu azo được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp, thực phẩm và mỹ phẩm. Tuy nhiên, thời gian gần đây, sudan dần bị hạn chế và cấm sử dụng do được chứng minh có thể làm tăng nguy cơ bị ung thư trên người.
Sudan gồm nhiều loại, trong đó Sundan I là chất hữu cơ có màu đỏ thẫm thường được dùng để tạo màu đỏ trong các loại thực phẩm, ớt bột, tương ớt, tương cà, pizza.... và son môi.
Trong Sudan I, C chiếm 77,42%C; 4,84%H; 11,29%N và 6,45%O về khối lượng. Biết CTPT của Sudan I trùng với CT đơn giản nhất. CTPT của Sudan I là:
Nilon -6 loại tơ nilon phổ biến nhất, có 63,68% cacbon; 9,80% hiđro; 14,14% oxi và 12,38% nitơ. Xác định công thức đơn giản nhất của nilon – 6:
Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O. tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 30. Công thức phân tử của X là
Đốt cháy hoàn toàn 100ml hơi chất A, cần dùng 250ml O2, chỉ tạo ra 200ml CO2 và 200ml hơi nước( các thể tích đo cùng điều kiện). Công thức phân tử của A là:
C2H4
C2H6O
Khi đốt 1 lít khí X cần 6 lít O2 thu dược 4 lít CO2 và 5 lít hơi H2O (có thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là
Thể tích của 1,5 gam chất X bằng thể tích của 0,8 gam khí oxi (đktc cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Phân tử khối của X là
Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Biết tỉ khối của X so với CO2 bằng 2. Công thức phân tử của X là
Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Khi hóa hơi 1,85 gam X, thu được thể tích bằng với thể tích của 0,7 gam N2 cùng nhiệt độ,áp suất. Xác định công thức phân tử của X.
Một hiđrocabon X ở thể khí có tỉ khối hơi so với hiđro là 15. Công thức phân tử của X là:
C2H6
CH4
Tính khối lượng mol phân tử của các chất sau:
a) Chất A có tỉ lệ khối hơi so với không khí bằng 2,07.
b) Thể tích hơi của 3,3 gam chất khí X bằng thể tích của 1,76 gam khí oxi (đo cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất).
Limonen là một chất có mùi thơm dịu được tách từ tinh dầu chanh. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy limonen được cấu tạo từ hai nguyên tố C và H, trong đó C chiếm 88,235% về khối lượng. Tỉ khối hơi của limonen so với không khí gần bằng 4,69. Lập công thức phân tử của limonen.
Đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam chất A (phân tử chỉ chứa C, H, O) thu được 0,44 gam khí cacbonic và 0,18 gam nước. Thể tích hơi của 0,3 gam chất A bằng thể tích của 0,16 gam khí oxi (ở cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất).
Xác định công thức phân tử của chất A.
Từ tinh dầu hồi, người ta tách được anetol - một chất thơm được dùng sản xuất kẹo cao su. Anetol có khối lượng mol phân tử bằng 1448 g/mol. Phân tích nguyên tố cho thấy, anetol có %C = 81,08%; %H = 8,1%, còn lại là oxi. Lập công thức đơn giản nhất và công thức phân tử của anetol.
Hợp chất X có phần trăm khối lượng cacbon, hiđro và oxi lần lượt bằng 54,54%, 9,1% và 36,36%. Khối lượng mol phân tử của X bằng 88 g/mol. Công thức phân tử nào sau đây ứng với hợp chất của X?
A. C4H10O. B. C4H8O2. C. C5H12O D. C4H10O2.
Hợp chất Z có công thức đơn giản nhất là CH3O và có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 31. Công thức phân tử nào sau đây ứng với hợp chất Z?
A. CH3O. B. C2H6O2. C. C2H6O. D. C3H9O3.
Ở lớp 9, các em đã học về axetilen và benzen. Trong các nhận xét dưới đây về hai chất đó, nhận xét nào đúng?
A. Hai chất đó có cùng công thức phân tử và cùng công thức đơn giản nhất.
B. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.
C. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất.
D. Hai chất đó giống nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Hai hợp chất có cùng công thức đơn giản nhất thì bao giờ cũng có cùng công thức phân tử.
B. Hai hợp chất có công thức đơn giản nhất khác nhau vẫn có thể có cùng công thức phân tử.
C. Hai hợp chất có cùng công thức phân tử thì bao giờ cũng có cùng công thức đơn giản nhất.
D. Hai hợp chất có công thức phân tử khác nhau thì bao giờ cũng có công thức đơn giản nhất khác nhau.
Đốt cháy hoàn toàn 2,20 g chất hữu cơ A, người ta thu được 4,40 g CO2 và 1,80 g H2O.
1. Xác định công thức đơn giản nhất của chất A.
2. Xác định công thức phân tử chất A biết rằng nếu làm bay hơi 1,10 g chất A thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 0,40 g khí O2 ở cùng nhiệt độ và áp suất.
Để đốt cháy hoàn toàn 2,85 g chất hữu cơ X phải dùng vừa hết 4,20 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O theo tỉ lệ 44 : 15 về khối lượng.
1. Xác định công thức đơn giản nhất của chất X.
2. Xác định công thức phân tử của X biết rằng tỉ khối hơi của X đối với C2H6 là 3,80.
Đốt cháy hoàn toàn 4,10 g chất hữu cơ A người ta thu được 2,65 g Na2CO3; 1,35 g H2O và 1,68 lít CO2 (đktc).
Xác định công thức đơn giản nhất của chất A.
Để đốt cháy hoàn toàn 4,45 g hợp chất A cần dùng vừa hết 4,20 lít O2. Sản phẩm cháy gồm có 3,15 g H2O và 3,92 lít hỗn hợp khí gồm CO2 và N2. Các thể tích ở đktc. Xác định công thức đơn giản nhất của chất A.
Vitamin A (retinol) có công thức phân tử C20H30O. Vitamin C có công thức phân tử là C6H8O6.
a) Viết công thức đơn giản nhất của mỗi chất,
b) Tính tỉ lệ % vế khối lượng và tỉ lệ % số nguyên tử các nguyên tố ở vitamin A và vitamin C.
Hãy thiết lập công thức đơn giản nhất từ các số liệu phân tích sau:
a) 70,94%C; 6,4%H; 6,9%N, còn lại là oxi
b) 65,92%C; 7,75%H; còn lại là oxi.
Phân tích một hợp chất X người ta thu được số liệu sau: 76,31%C; 10,18%H; 13,52%N. Công thức đơn giản nhất của X là:
A. C6H10N
B. C19H22N3
C. C12H22N2
D. C20H32N3
Hãy thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ trong mỗi trường hợp sau:
a) Đốt cháy hoàn toàn 10mg hợp chất hữu cơ X sinh ra 33,85 mg CO2 và 6,95 mg H2O. Tỉ khối hơi của chất đó đối với không khí là 2,69.
b) Đốt cháy hoàn toàn 28,2 mg hợp chất hữu cơ Z và cho sản phẩm sinh ra lần lượt đi qua các bình đựng CaCl2, khan và KOH dư thấy bình CaCl2 tăng thêm 19,4 mg còn bình dựng KOH tăng thêm 80 mg. Mặt khác khi đốt cháy 18,6 mg chất đó sinh ra 2,24 ml nitơ (đktc). Biết rằng phân tử chất đó chỉ chứa một nguyên tử nitơ.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l}
{n_{{H_3}P{O_4}}} = 0,5.0,2 = 0,1(mol)\\
{n_{NaOH}} = 0,2.1 = 0,2(mol)\\
\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{{H_3}P{O_4}}}}} = \frac{{0,2}}{{0,1}} = 2 \to N{a_2}HP{O_4}
\end{array}\)
\({H_3}P{O_4} + 2NaOH \to N{a_2}HP{O_4} + 2{H_2}O\)
BD: 0,1 0,2
PƯ: 0,1 0,2 0,1
SPU: 0 0 0,1
\({C_{{M_{N{a_2}HP{O_4}}}}} = \frac{{0,1}}{{0,7}} = \frac{1}{7}\)
Câu trả lời của bạn
Dùng quỳ tím ẩm vào các chất khí trên.
- Qùy tím hóa xanh: NH3.
- Qùy tím không màu: còn lại
Dùng dung dịch Ca(OH)2 vào các chất khí còn lại.
- Xuất hiện kết tủa trắng: CO2
CO2 +Ca(OH)2 → CaCO3 i+H2O
- Không hiện tượng: còn lại
Dùng dung dịch Brom
- Dung dịch brom mất màu: SO2.
SO2 + Br2 + H2O → 2HBr + H2SO4
Câu trả lời của bạn
\({{n}_{C{{O}_{2}}}}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\) (mol)
\({{n}_{NaOH}}=0,22.0,5=0,11\) (mol)
\(\frac{{{n}_{NaOH}}}{{{n}_{C{{O}_{2}}}}}=\frac{0,11}{0,1}=1,1\)
\(C{{O}_{2}}+2NaOH\xrightarrow{{}}N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}+{{H}_{2}}O\)
x → 2x à x
\(C{{O}_{2}}+NaOH\xrightarrow{{}}NaHC{{O}_{3}}\)
y → y à y
HPT:
\(\left\{ \begin{array}{l} x + y = 0,1\\ x + 2y = 0,11 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 0,09mol\\ y = 0,01mol \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {m_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,09.106 = 9,54g\\ {m_{NaHC{O_3}}} = 0,01.8,4 = 0,84g \end{array} \right.\)
Câu trả lời của bạn
Cho nước vào các mẫu thử, tất cả đều tan, chỉ có mẫu thử chứa Ca3(PO4)2 không tan.
Cho từ từ dung dịch NaOH vào các mẫu thử chứa các hoá chất trên có những hiện tượng xảy ra như sau:
Chỉ có hai mẫu thử cho khí NH3 mùi khai là NH4Cl và (NH4)2CO3.
NH4Cl + NaOH → NH3↑+ H2O + NaCl
(NH4)2CO3 + NaOH → 2NH3↑ + 2H2O + Na2CO3
Để nhận biết hai muối này ta cho tác dụng với dung dịch HCl, mẫu thử nào cho khí bay lên là (NH4)2CO3, còn mẫu thử không có hiện tượng gì xảy ra là NH4Cl.
Có bốn mẫu thử cho kết tủa trắng Zn(OH)2, Mg(OH)2, Pb(OH)2 và Mn(OH)2, nếu tiếp tục cho NaOH và Zn(OH)2 và Pb(OH)2 tan còn Mg(OH)2 không tan, như vậy ta biết được cốc chứa MgSO4:
ZnSO4 + 2NaOH → Zn(OH)2 + Na2SO4
Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O
MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2 + Na2SO4
Pb(NO3)2 + 2NaOH → Pb(OH)2 + 2NaNO3
Pb(OH)2 + 2NaOH → Na2PbO2 + 2H2O
MnCl2 + 2NaOH → Mn(OH)2 + 2NaCl
Để nhận biết Pb(NO3)2 với ZnSO4 ta cho dung dịch HCl vào hai mẫu thử, mẫu thử nào cho kết tủa màu trắng là Pb(NO3)2, còn mẫu thử không tác dụng là ZnSO4.
Pb(NO3)2 + 2HCl → PbCl2↓ + 2HNO3
Mn(OH)2 không bền, dễ bị oxi hoá thành Mn(OH)4 màu nâu còn Mg(OH)2 không bị oxi hoá.
2Mn(OH)2 + O2(kk) + 2H2O → 2Mn(OH)4
Mẫu cuối cùng còn lại là Na2S2O3
Có thể cho dung dịch HCl vào mẫu thử còn lại này, có kết tủa màu vàng và có khí mùi hắc (SO2):
Na2S2O3 + 2HCl → 2NaCl + SO2↑ + S↓+ H2O
Câu trả lời của bạn
MNxOy < 37.
Hay 14x + 16y < 37. x, y phải nguyên dương → chỉ hợp lí khí x = 1, y = 1. Vậy oxit của nitơ là NO.
Giả sử trong 1mol hỗn hợp X có a(mol) CO2 và (1-1)mol NO.
Ta có: 44a + 30(1 – a) = 37 → a = 0,5
Vậy %VCO2 = %VNO = 50%.
a) Viết phương trình ion thu gọn của phản ứng và tính thể tích khí sinh ra ở đktc.
b) Tính thể tích dung dịch NaOH 0,5M tối thiểu cần dùng để kết tủa toàn bộ ion Cu2+ trong dung dịch A.
Câu trả lời của bạn
nKNO3 = 0,16 × 0,1 = 0,16 mol
nH2SO4 = 0,4 × 0,1 = 0,4 mol
Vậy trong 100 ml dung dịch trên có 0,016 mol NO3 và 0,08 mol H+
Khí sinh ra có M = 30 chỉ có thể là NO theo phương trình phản ứng sau:
3Cu + 8H+ + 2NO3 = 3Cu2+ + 2NO + 4H2O (1)
Số mol b đầu 0,03 0,080 0,016 0 0 mol
Số mol p.ư 0,024 0,064 0,016 0,024 0,016 mol
Số mol c.lại 0,006 0,016 0 0,0024 0,016 mol
Vậy VNO(đktc) = 0,016 ´ 22,4 = 0,3584 lít.
b) Dung dịch A thu được sau cùng có chứa: 0,016 mol H+ và 0,024 mol Cu2+. Khi cho NaOH vào dung dịch A, trước hết xảy ra phản ứng:
NaOH + H+ → Na+ + H2O (2)
0,016 mol 0,016 mol
Sau đó xảy ra phản ứng:
Cu2+ + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2Na+ (3)
0,024 mol 0,048 mol
Vậy (cần) = 0,016 + 0,048 = 0,064 mol
VddNaOH 0,5M (tối thiểu cần) 0,128 lít
* Thí nghiệm 2: Hoà tan 6,4 ga Cu và 120 mol dung dịch hỗn hợp HNO3 1M.
Hãy so sánh thể tích khí NO (duy nhất tạo thành) đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, thoát ra ở hai thí nghiệm trên.
Câu trả lời của bạn
* Thí nghiệm 1:
Phương trình phản ứng:
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O (1)
Số mol b.đầu (mol): 0,1 0,12 0,12 0 0
Số mol p.ư (mol): 0,045 0,12 0,03 0,045 0,03
Số mol còn lại (mol): 0,055 0 0,09 0,045 0,03
* Thí nghiệm 2:
nCu = 0,1 mol
nHNO3 = 0,12 mol
nH2SO4 = 0,12 × 5 = 0,06 mol
Phương trình phản ứng:
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O (1)
Số mol b.đầu (mol): 0,1 0,24 0,12
Số mol p.ư (mol): 0,09 0,24 0,06 0,06
Số mol còn lại (mol): 0,01 0 0,06 0,06
Vì tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol giữa các khí đo cùng điều kiện
Câu trả lời của bạn
Dùng Ba(OH)2 để nhận biết. Tóm tắt theo bảng sau :
| NH4NO3 | NaHCO3 | (NH4)2SO4 | FeCl2 | FeCl3 |
Ba(OH)2 | NH3↑ mùi khai | ↓trắng BaCO3 | NH3↑ mùi khai, ↓trắng BaSO4 | ↓trắng, hơi xanh Fe(OH)2 | ↓nâu Fe(OH)3 |
Câu trả lời của bạn
Dùng kim loại Al, cho Al tác dụng lần lượt với các mẫu thử
Nếu có khí màu nâu bay ra là HNO3:
Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO↑ + 2H2O
2NO + O2 → 2NO2 (màu nâu)
Nếu có kim loại trắng sinh ra là HgCl2
2Al + 3HgCl2 → 3Hg + 2AlCl3
Có bọt khí bay ra và có kết tủa, kết tủa tan ra là NaOH
2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2↑
Có bọt khí bay ra là HCl
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
Còn lại là NaNO3
Đốt cháy hoàn toàn 0,43 gam chất A ( chứa C, H, O) và cho sản phẩm cháy lần lượt qua ống 1 đựng P2O5 và ống 2 đựng KOH rắn, thấy khối lượng ống 1 tăng 0,27 gam và ống 2 tăng 0,88 gam. Để xác định khối lượng phân tử của A , người ta hòa tan 17,2 gam A vào 250 gam benzen, sau đó xác định nhiệt độ sôi của dung dịch thì thấy, nhiệt độ sôi tăng 2,0560Cso với benzen nguyên chất. Biết rằng, cứ 1 mol chất tan vào 1000 gam benzen thì nhiệt độ sôi của dung dịch tăng 2,570C so với benzen nguyên chất. Xác định công thức phân tử của A.
Giúp mình với ạ!!!
Câu trả lời của bạn
A. C4H10O
B. C5H12O
C. C4H10O2
D. C4H8O2
Câu trả lời của bạn
D
D nha
Hợp chất X có %C = 54,54% ; %H = 9,1%, còn lại là oxi. Khối lượng phân tử của X bằng 88. CTPT của X là?
A. C4H10O
B. C5H12O
C. C4H10O2
D. C4H8O2
Gọi CTPT của X là CxHyOz
→ \(\begin{array}{l}
x = \frac{{M.\% C}}{{12.100\% }} = \frac{{88.54,54}}{{12.100}} = 4\\
y = \frac{{M.\% H}}{{1.100\% }} = \frac{{88.9,1}}{{1.100}} = 8\\
z = \frac{{M.\% O}}{{16.100\% }} = \frac{{88.36,36}}{{16.100}} = 2
\end{array}\)
⇒ Đáp án D.
A. C4H10O
B. C4H8O2
C. C4H10O2
D. C3H8O
Câu trả lời của bạn
A
A
ta có tỉ lệ số mol bằng tỉ lệ thể tích nếu đo ở cùng điều kiện
Bảo toàn O ta có
VO trong X+2VO2=2VCO2+VH2O
=>VO trong X=1(l)
Ta có
VC: VH:VO=4:10:1
=>CTHH là C4H10O
=> A
Ở cùng điều kiện T, P thì tỉ lệ thể tích tương đương tỉ lệ số mol. Nói cách khác đốt 1 mol X cần 6 mol O2 thu được 4 mol CO2 và 5 mol H2O.
Gọi CTPT của X là CxHyOz
\(\begin{array}{l}
x = \frac{{{n_C}}}{{{n_X}}} = 4\\
y = \frac{{{n_H}}}{{{n_X}}} = 10\\
z = \frac{{{n_O}}}{{{n_X}}} = \frac{{4.2 + 5 - 6.2}}{1} = 1
\end{array}\)
⇒ Đáp án A.
A. C2H6O
B. CH2O
C. C2H4O
D. CH2O2
Câu trả lời của bạn
B
B
B là đáp án đúng ạ
Đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ X rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 2 gam kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 1,24 gam. Tỉ khối của X so với H2 bằng 15. CTPT của X là?
A. C2H6O
B. CH2O
C. C2H4O
D. CH2O2
nC = nCO2 = n↓ = 0,02 mol.
mbình tăng = mCO2 + mH2O
⇒ nH2O = (1,24 - 0,02 × 44) ÷ 18 = 0,02 mol
⇒ nH = 0,04 mol.
mX = mC + mH + mO ⇒ mO = 0,64(g)
⇒ nO = 0,02 mol.
⇒ C : H : O = 0,02 : 0,04 : 0,02 = 1 : 2 : 1
⇒ CT nguyên: (CH2O)n.
30n = 30 ⇒ n = 1 ⇒ CTPT của X là CH2O
\(\begin{array}{l}
{n_{CaC{O_3}}} = \frac{2}{{100}} = 0,02{\mkern 1mu} mol\\
\Rightarrow {n_{C{O_2}}} = 0,02{\mkern 1mu} mol\\
\Rightarrow {m_{C{O_2}}} = 0,88{\mkern 1mu} gam\\
\Rightarrow {m_{{H_2}O}} = 0,36{\mkern 1mu} gam\\
\Rightarrow {n_{{H_2}O}} = 0,02{\mkern 1mu} mol
\end{array}\)
Gọi CTPT của X là CxHyOz.
Với \({n_X} = \frac{{0,6}}{{2.15}} = 0,02{\mkern 1mu} mol\) ⇒ CH2Oz
mà MX = 2.15 = 30 ⇒ 12 + 1.2 + 16.z = 30 ⇒ z = 1 ⇒ CH2O
A. Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.
B. Các chất có cấu tạo và tính chất tương tự nhau nhưng về thành phần phân tử khác nhau một hay nhiều nhóm -CH2- là đồng đẳng của nhau.
C. Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau.
D. Liên kết ba gồm hai liên kết π và một liên kết σ.
Câu trả lời của bạn
C
Đ/á C đóa
Đáp án C
Câu trả lời của bạn
Đặt công thức phân tử của X là: CxHyOz
CxHyOz → xC + yH + zO
74 12x y 16z
100% 64,86% 13,51% 21,63%
Lập tỉ lệ: x = 4, y = 10 và z = 1
CTPT X: C4H10O
A. Các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết với nhau không theo một thứ tự nhất định.
B. Các chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm -CH2-, do đó tính chất hóa học khác nhau là những chất đồng đẳng.
C. Các chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo được gọi là các chất đồng đẳng của nhau.
D. Các chất khác nhau có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau.
Câu trả lời của bạn
D
D nhé!
Các chất khác nhau có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau.
Đáp án D
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Câu trả lời của bạn
glucozơ, frutozơ, axit fomic
Câu trả lời của bạn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *