Nội dung bài luyện tập Ankan và xicloankan hệ thống vai trò của ankan và xicloankan trong công nghiệp và trong đời sống hằng ngày. CTCT, cách gọi tên của một số ankan và xicloankan từ CTPT. So sánh được sự giống và khác nhau về tính chất vật lý, tính chất hóa học, ứng dụng của ankan và xicloankan.
ANKAN | XICLOANKAN | |
CT chung | CnH2n+2 (\(n \ge 1\)) | CnH2n (\(n\ge3\)) |
Cấu tạo | Liên kết đơn, mạch hở. | Liên kết đơn, mạch vòng. |
Đồng phân | Từ C4H10 trở đi có đồng phân mạch cacbon | Từ C4H8 trở đi có đồng phân mạch cacbon |
Danh pháp | Số chỉ vị trí - tên nhánh + tên ankan tương ứng với mạch chính | Số chỉ vị trí - tên nhánh + xiclo + tên ankan tương ứng với mạch chính |
Tính chất vật lí |
|
|
Tính chất hóa học |
|
|
Điều chế |
|
|
Ứng dụng |
|
|
Ống nghiệm 1 chứa dd KMnO4, ống nghiệm 2 chứa dd Br2, ống nghiệm 3 chứa dd KOH. Sục khí xiclopropan vào ba ống nghiệm trên thì hiện tượng gì xảy ra.
Một ankan X tác dụng vừa đủ với Cl2 (as) theo tỉ lệ 1:1, chỉ thu được một sản phẩm thế duy nhất có khối lượng là 10,65 gam. Để trung hòa hết khí HCl sinh ra cần vừa đủ 100 ml dd NaOH 1M. Xác định công thức cấu tạo của X.
Hướng dẫn:
Phương trình phản ứng:
CnH2n+2 + Cl2 CnH2n+1Cl + HCl (điều kiện: ánh sáng)
0,1mol 0,1mol
NaOH + HCl → NaCl + H2O
nNaOH = 0,1.1 = 0,1mol
nHCl = 0,1mol
Công thức phân tử củaX là C5H12.
X chỉ tạo một sản phẩm thế monoclorua nên X là:
Đốt cháy hòa toàn một hiđrocacbon A. Sản phẩm cháy được dẫn qua bình (1) đựng dd H2SO4 đặc dư, sau đó qua bình (2) đựng dd NaOH dư. Sau thí nghiệm khối lượng bình (1) tăng 9 gam, khối lượng bình(2) tăng 17,6 gam. Xác định công thức phân tử của A
Khối lượng bình 1 tăng chính là khối lượng của nước.
\({m_{{H_2}O}} = 9gam \Rightarrow {n_{H{}_2O}} = \frac{9}{{18}} = 0,5mol\)
Khối lượng bình 2 tăng chính là khối lượng của CO2
\({m_{C{O_2}}} = 17,6gam \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = \frac{{17,6}}{{44}} = 0,4mol\)
Do \({n_{C{O_2}}} < {n_{{H_2}O}}\) nên A là ankan.
Ptpư: \({C_n}{H_{2n + 2}} + \frac{{3n + 1}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n + 1){H_2}O\)
Ta có: \(\frac{{{n_{{H_2}O}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = \frac{{n + 1}}{n} = \frac{{0,5}}{{0,4}} \Rightarrow n = 4\)
Vậy A là: C4H10
Đốt cháy hòa toàn 2,34 gam hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp nhau rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dd Ca(OH)2 dư, thu được 16 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của hai ankan trên.
Hướng dẫn:
Gọi công thức chung của 2 ankan là: \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 2}}(\overline n > 1)\)
\({C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 2}} + \frac{{3\overline n + 1}}{2}{O_2} \to \overline n C{O_2} + (\overline n - 1){H_2}O\)
\(\frac{{0,16}}{{\overline n }}\)
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O
\(\begin{array}{l}
{n_{CaC{O_3}}} = \frac{{16}}{{100}} = 0,16mol \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = 0,16mol\\
\Rightarrow \frac{{0,16}}{{\overline n }}.(14\overline n + 2) = 2,34 \Rightarrow \overline n = 3,2
\end{array}\)
Do 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp nhau nên hai ankan trên là: C3H8 và C4H10
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 27có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Cho ankan A có công thức cấu tạo: CH3 - (C2H5)CH - CH2 - CH(CH3)2. Tên thay thế của A là:
Hai hidrocacbon A và B có cùng công thức phân tử C5H12 tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 thì A tạo ra 1 dẫn xuất duy nhất còn B tạo ra hỗn hợp 4 dẫn xuất. Tên gọi của A và B lần lượt là:
Trong phòng thí nghiệm, khí Metan được điều chế bằng cách nung nóng hỗn hợp Natri axetat với vôi tôi xút. Hình vẽ nào sau đây lắp đúng?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 11 Bài 27.
Bài tập 1 trang 123 SGK Hóa học 11
Bài tập 2 trang 123 SGK Hóa học 11
Bài tập 3 trang 123 SGK Hóa học 11
Bài tập 4 trang 123 SGK Hóa học 11
Bài tập 5 trang 123 SGK Hóa học 11
Bài tập 6 trang 123 SGK Hóa học 11
Bài tập 27.1 trang 42 SBT Hóa học 11
Bài tập 27.2 trang 42 SBT Hóa học 11
Bài tập 27.3 trang 42 SBT Hóa học 11
Bài tập 27.4 trang 42 SBT Hóa học 11
Bài tập 27.5 trang 42 SBT Hóa học 11
Bài tập 27.6 trang 42 SBT Hóa học 11
Bài tập 27.7 trang 43 SBT Hóa học 11
Bài tập 27.8 trang 43 SBT Hóa học 11
Bài tập 1 trang 153 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 153 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 153 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 153 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 5 trang 153 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 6 trang 153 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 7 trang 153 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 8 trang 153 SGK Hóa học 11 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Cho ankan A có công thức cấu tạo: CH3 - (C2H5)CH - CH2 - CH(CH3)2. Tên thay thế của A là:
Hai hidrocacbon A và B có cùng công thức phân tử C5H12 tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 thì A tạo ra 1 dẫn xuất duy nhất còn B tạo ra hỗn hợp 4 dẫn xuất. Tên gọi của A và B lần lượt là:
Trong phòng thí nghiệm, khí Metan được điều chế bằng cách nung nóng hỗn hợp Natri axetat với vôi tôi xút. Hình vẽ nào sau đây lắp đúng?
Hidrocacbon X (C6H12) khi tác dụng với HBr chỉ tạo ra 1 dẫn chất monobrom duy nhất. Số chất thoản mãn tính chất trên của X là:
Ankan X có 83,72% khối lượng Cacbon. Số công thức cấu tạo của X là:
Đốt cháy một lượng hỗn hợp X gồm etan và propan ta thu được CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích 11 : 15. Thành phần % theo thể tích của etan trong X là:
Tiến hành nhiệt phân hỗn hợp X gồm butan và heptan (tỉ lệ 1:2) thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hiđro bằng a (giả sử chỉ xảy ra phản ứng crackinh tạo ankan và anken với hiệu suất 100%). Kết luận nào đúng?
Tiến hành nhiệt phân hỗn hợp X gồm butan và heptan (tỉ lệ 1:2 về số mol) thì thu đuợc hỗn hợp Y (Giả sử chỉ xảy ra phản ứng cracking ankan với hiệu suất 100%). Xác định khối lượng phân tử trung bình của \(Y \ (M_{Y})?\)
Thực hiện phản ứng crackinh m gam isobutan thu được hỗn hợp X chỉ có các hiđrocacbon. Dẫn hỗn hợp X qua dung dịch chứa 6,4 gam brom, thấy brom phản ứng hết và có 4,704 lít hỗn hợp khí Y (đktc) thoát ra. Tỉ khối hơi của Y so với H2 là \(\frac{117}{7}\). Giá trị của m là?
Khi 1,00g CH4 cháy tảo ra 55,6 kJ, cần đốt bao nhiêu lít khí CH4 để lượng nhiệt sinh ra đủ 1 lít nước từ 25oC lên 100oC. Biết rằng muốn nâng 1g nước lên 1oC cần 4,18J và giả sử nhiệt sinh ra chỉ dùng để làm tăng nhiệt độ của nước?
Viết các công thức cấu tạo của các ankan sau: pentan, 2-metylbutan, isobutan. Các chất trên còn có tên gọi nào khác không?
Ankan Y mạch không nhánh có công thức đơn giản nhất là C2H5
a) Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên chất Y
b) Viết phương trình hóa học phản ứng của Y với clo khi chiếu sáng, chỉ rõ sản phẩm chính của phản ứng.
Đốt cháy hoàn toàn 3,36,lít hỗn hợp khí A gồm metan và etan thu được 4,48 lít khí cacbonic. Các thể khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A.
Khi 1,00 g metan cháy tỏa ra 55,6 kJ. Cần đốt bao nhêu lít khí metan (đktc) để lượng nhiệt sinh ra đủ đun 1,00 lít nước (D = 1,00 g/cm3) từ 25,00C lên 100,0oC. Biết rằng muốn nâng 1,00g nước lên 1,0oC cần tiêu tốn 4,18J và giả sử nhiệt sinh ra chỉ dùng để làm tăng nhiệt độ của nước.
Khi cho pentan tác dụng với brom theo tỉ lệ 1:1, sản phẩm chính thu được là:
A. 2-brompentan
B. 1-brompentan
C. 1,3-đibrompentan
D. 2,3-đibrompentan
Đánh dấu Đ (đúng) hoặc S (sai) vào các ô trống cạnh các câu sau đây:
a) Ankan là hidrocacbon no, mạch hở.
b) Ankan có thể bị tách hidro thành anken.
c) Nung nóng ankan thu được hỗn hợp các ankan có phân tử khối nhỏ hơn.
d) Phản ứng của clo với ankan tạo thành ankyl clorua thuộc loại phản ứng thế.
e) Ankan có nhiều trong dầu mỏ.
Nhận xét nào sau đây đúng ?
A. Tất cả ankan và tất cả xicloankan đều không tham gia phản ứng cộng.
B. Tất cả ankan và tất cả xicloankan đều có thể tham gia phản ứng cộng.
C. Tất cả ankan không tham gia phản ứng cộng nhưng một số xicloankan lại có thể tham gia phản ứng cộng.
D. Một số ankan có thể tham gia phản ứng cộng và tất cả xicloankan không thể tham gia phản ứng cộng.
Các ankan không tham gia loại phản ứng nào cho dưới đây ?
A. Phản ứng thế
B. Phản ứng cộng
C. Phản ứng tách
D. Phản ứng cháy
Tên gọi phù hợp cho hợp chất CH3-CH2-CH(CH3)-CH3 là?
A. pentan
B. 3-metylbutan
C. 2-metylpentan
D. 2-metylbutan
Nhận xét nào sau đây là sai?
A. Khi đốt cháy hoàn toàn một ankan trong oxi, số mol H2O tạo ra lớn hơn số mol CO2.
B. Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon trong oxi, nếu số mol H2O tạo thành lớn hơn số mol CO2 thì hiđrocacbon đó là ankan.
C. Các ankan có thể tham gia phản ứng thế.
D. Nếu một hiđrocacbon có thể tham gia phản ứng thế thì hiđrocacbon là ankan.
Cho clo tác dụng với butan, thu được hai dẫn xuất monoclo C4H9Cl.
1. Dùng công thức cấu tạo viết phương trình hoá học, ghi tên các sản phẩm.
2. Tính phần trăm của mỗi sản phẩm đó, biết rằng nguyên tử hiđro liên kết với cacbon bậc hai có khả năng bị thế cao hơn 3 lần so với nguyên tử hiđro liên kết với cacbon bậc một.
Hỗn hợp M ở thể lỏng, chứa hai ankan. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M cần dùng vừa hết 63,28 lít không khí (đktc). Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư, thu được 36,00 g chất kết tủa.
1. Tính khối lượng hỗn hợp M biết rằng oxi chiếm 20,00% thể tích không khí.
2. Xác định công thức phân tử và phần trăm khối lượng của từng chất trong hỗn hợp M nếu biết thêm rằng hai ankan khác nhau 2 nguyên tử cacbon.
Một bình kín dung tích 11,2 lít có chứa 6,4 g O2 và 1,36 g hỗn hợp khí A gồm 2 ankan. Nhiệt độ trong bình là 0oC và áp suất là p1 atm. Bật tia lửa điện trong bình kín đó thì hỗn hợp A cháy hoàn toàn. Sau phản ứng, nhiệt độ trong bình là 136,5oC và áp suất là p2 atm.
Nếu dẫn các chất trong bình sau phản ứng vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư thì có 9 gam kết tủa tạo thành.
1. Tính p1 và p2, biết rằng thể tích bình không đổi.
2. Xác định công thức phân tử và phần trăm thể tích từng chất trong hỗn hợp A, biết rằng số mol của ankan có phân tử khối nhỏ nhiều gấp 1,5 lần số mol của ankan có phân tử khối lớn.
Chất A có công thức phân tử C6H14. Khi A tác dụng với clo, có thể tạo ra tối đa 3 dẫn xuất monoclo (C6H13Cl) và 7 dẫn xuất điclo (C6H12Cl2).
Hãy viết công thức cấu tạo của A và của các dẫn xuất monoclo, điclo của A.
Hãy chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon không phản ứng cộng thêm hiđro.
B. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon có công thức phân tử CnH2n+2
C. Hiđrocacbon không no là hiđrocacbon có phản ứng cộng với hiđro.
D. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn.
Hãy so sánh thành phần và đặc điểm cấu trúc của ankan với xicloankan.
Hãy so sánh nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng của xicloankan (CH2)n (với n = 3 – 6) với các ankan tương ứng rút ra nhận xét.
Ankan còn có tên là paraffin, có nghĩa là ái lực hóa học (trơ về mặt hóa học). Hãy lấy ví dụ minh họa và giải thích.
a) Hãy đánh dấu + vào ô xảy ra phản ứng ở bảng sau:
H2 (Ni, 80-120oC) | HCl (khí) | Br2,as | KMnO4/H2O | |
Propan | ||||
Xilcopropan | ||||
Butan | ||||
Xiclobutan | ||||
Pentan | ||||
xiclopentan |
b) Viết phương trình và gọi tên nếu xảy ra phản ứng.
a) Hãy viết đồng phân cấu tạo của C7H16, gọi tên chúng và cho biết em đã làm như thế nào để viết được đầy đủ các đồng phân cấu tạo của C7H16.
b) Cũng hỏi câu hỏi như câu a với trường hợp monoxicloankan C6H12
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Sơ đồ điều chế polime như sau (để đơn giản trong quá trình tính toán ta có thể bỏ hệ số n của polime)
\(\begin{array}{l} C{H_3}OH + {C_3}{H_5}COOH \to {C_3}{H_5}COOC{H_3} \to polime\\ \;\;\;\;1,2\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;1,2\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;1,2\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;kmol\\ {m_{C{H_3}OH}} = 1,2.32/\left( {60\% .80\% } \right) = 80\;kg\\ {m_{{C_3}{H_5}COOH}} = 1,2.86/\left( {60\% .80\% } \right) = 215\;kg \end{array}\)
Câu trả lời của bạn
\({{n}_{Si}}=\frac{39,{{2.10}^{3}}}{28}=1400\ kmol\).
\(\Rightarrow {{m}_{C}}=\frac{1400.2.12.100}{75}=44800\ kg=44,8\ \)tấn.
Câu trả lời của bạn
\(\begin{align} & {{n}_{benzen}}=\frac{100.0,879}{78}=1,127\ mol; \\ & {{n}_{brom\ benzen}}=\frac{80.1,495}{157}=0,762\ mol. \\ \end{align}\)
Hiệu suất phản ứng brom hóa \(=\frac{0,762}{1,127}.100%=67,6%\).
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Viết công thức phân tử của 4 chất hữu cơ là hidro cacbon và công thức phân tử của 4 chất hữu cơ là dẫn xuất hidro cacbon
Tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất có khối lương phân tử nhỏ nhất
Câu trả lời của bạn
Khi đốt cháy hoàn toàn 3,60 gam hidrocacbon X thu được 5,60 lít khí CO2 (đktc). Tỉ khối hơi của X so với hidro là 36. Công thức phân tử của X là
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
A. 0,09
B. 0,01
C. 0,08
D. 0,02
Câu trả lời của bạn
B
B
B đó
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm: CH4, C2H4, C2H6, C3H8 và C4H10 thu được 6,16 gam CO2 và 4,14 gam H2O. Số mol C2H4 trong hỗn hợp X là
A. 0,09
B. 0,01
C. 0,08
D. 0,02
Hỗn hợp khí X gồm anken (C2H4) và các ankan, khi đốt cháy riêng từng loại hidrocacbon, ta có:
Ankan: nH2O - nCO2 = nankan
Anken: nH2O - nCO2 = 0
⇒ Số mol Ankan (X) = nH2O - nCO2 = 4,14 : 18 - 6,16 : 44 = 0,09 mol
⇒ Số mol C2H4 = nX – nankan = 2,24 : 22,4 – 0,09 = 0,01
⇒ Đáp án B.
A. anken
B. ankan
C. ankin
D. xicloankan
Câu trả lời của bạn
A
A
anken ạ
Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon mạch hở X bằng O2 vừa đủ. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng H2SO4 đặc dư, thì thể tích sản phẩm giảm đi một nửa. X thuộc dãy đồng đẳng
A. anken
B. ankan
C. ankin
D. xicloankan
Sản phẩm cháy là CO2 và H2O, khi đi bình đựng H2SO4 đặc dư, thì thể tích sản phẩm giảm đi một nửa
⇒ VCO2 = VH2O ⇒ X là anken hoặc xicloankan.
Do X có mạch hở
⇒ X là anken ⇒ Đáp án A
Câu trả lời của bạn
A. 50%
B. 60%
C. 70%
D. 25%
Câu trả lời của bạn
A
A
Đáp án A
Nhìn vào đề bài nhận thấy tất cả các số liệu đề cho cũng như đáp án đều ở dạng số liệu tương đối. Do đó nhận thấy dấu hiệu của phương pháp tự chọn lượng chất. Ta có thể chọn cho số mol metan có ban đầu là 1 mol
H% = %nCH4 phản ứng = \(\frac{{{M_{me\tan }}}}{{{M_X}}} - 1 = \frac{{16}}{{5.2}} - 1 = 0,6 = 60\% \)
A. 20% và 80%
B. 50% và 50%
C. 40% và 60%
D. 60% và 40%
Câu trả lời của bạn
C
C
Đáp án C
Gọi công thức chung của etan và propan là CnH2n+2
Có phản ứng:
CnH2n+2 → CnH2n + H2
MX = 14n + 2 = 19,2.2 = 38,4 → n = 2,6
Ta có
n = (2a + 3(1-a)) : 1 = 2,6 → a = 0,4
%V eten = %n eten = (0,4 : 1).100% = 40%
%V propan = %n propan = 60%
A. 176 và 180
B. 44 và 18
C. 44 và 72
D. 176 và 90
Câu trả lời của bạn
D
D
Đáp án D
nCO2 = nC = 4 mol → mCO2 = 176 gam
nH2O = nH : 2 = 5 mol → mH2O = 90 gam
Câu trả lời của bạn
Lần lượt dẫn từng khí vào dung dịch brom loãng, khí nào làm brom mất màu là etilen:
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
- Khí còn lại không làm dung dịch brom mất màu là metan
a, Đốt cháy CH4
b, C6H6 và H2
c, CH2= CH - CH2 - CH3 và Br2
d, C2H2 và Br2
Câu trả lời của bạn
1, CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
2, C6H6 + 3H2 → C6H12
3, CH2 = CH – CH2 - CH3 + Br2 → CH2Br -CHBr-CH2 – CH3
4, CH ≡ CH + Br2 → CHBr = CHBr
CH ≡ CH + 2Br2 → CHBr2 - CHBr2
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2
C2H2 + H2 → C2H4
C2H4 + H2O → C2H5OH
Câu trả lời của bạn
Để quả chín nhanh hơn người ta thường trộn lẫn quả chín với quả xanh vì quả chín sẽ giải phóng Acetylen làm những quả khác chín nhanh hơn.
a, Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra.
b, Tính thể tích các khí trong hỗn hợp ban đầu, biết các khí đo ở đktc.
c, Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên rồi dẫn sản phẩn cháy vào dung dịch nước vôi trong dư, tính khối lượng kết tủa thu được.
Câu trả lời của bạn
a, C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
b, Số mol brom phản ứng là: nBr2 = 1,6/160 = 0,01 mol
Theo ptr: nC2H2 = 1/2n Br2 = 0,005 mol
VC2H2 = 0,005.22, 4 = 0,112 lit.
VCH4 = 2,24 – 0,112 = 2,128 lit
c, CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
0,095mol 0,095 mol
2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O
0,005 mol 0,01 mol
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,105 mol 0,105 mol
nCO2 = 0,095 + 0,01 = 0,105 mol
m CaCO3 = 0,105 . 100 = 10,5 gam
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *