Bài giảng tìm hiểu về các khái niệm Tích số ion của nước, về pH, chất chỉ thị axit - bazơ. Từ đó thông qua các ví dụ và phân tích để các em học sinh biết đánh giá độ axit và độ kiềm của các dung dịch theo nồng độ ion H+ và pH; xác định màu của một số chất chỉ thị trong khoảng pH khác nhau.
\({K_{{H_2}O}}\) = [H+]. [OH -] = 10-14
→ [H+] = [OH -] = 10-7
*Trong môi trường axit
Ví dụ: Tính [H+] và [OH -] của dung dịch HCl 10-3 M.
HCl → H+ + Cl-
10-3 M → 10-3 M
=> [H+] = [HCl] = 10-3 M
=>[OH-] = \(\frac{{{{10}^{ - 14}}}}{{{\rm{[}}{{\rm{H}}^ + }{\rm{]}}}} = \frac{{{{10}^{ - 14}}}}{{{{10}^{ - 3}}}}\) = 10-11M
=> [H+] > [OH-] hay [H+] >10-7 M.
*Trong môi trường bazơ
Vd: Tính [H+] và [OH-] của dung dịch NaOH 10-5 M
NaOH → Na+ + OH-
10-5 M → 10-5 M
=> [OH-] = [NaOH] = 10-5 M
=> [H+] =\(\frac{{{{10}^{ - 14}}}}{{{\rm{[}}O{H^ - }{\rm{]}}}} = \frac{{{{10}^{ - 14}}}}{{{{10}^{ - 5}}}}\) = 10-9 M
=>[OH-] > [H+]
* Kết luận
Vậy [H+] là đại lượng đánh giá độ axít, độ bazơ của dung dịch.
Mt trung tính: [H+] = 10-7 M
Mt bazơ : [H+] <10-7 M
Mt axít: [H+] > 10-7 M
Nếu [H+] = 10-a M thì pH = a
Ví dụ:
[H+] = 10-3 M => pH=3 môi trường axít
[H+] = 10-11 M => pH = 11: môi trường bazơ
[H+]= 10-7 M => pH = 7 :môi trường trung tính.
Hình 1: Màu của chất chỉ thị vạn năng
(Thuốc thử MERCK của Đức) ở các giá trị pH khác nhau
Video 1: Chỉ thị đo pH từ bắp cải tím
Có 5 dung dịch NH3, HCl, NH4Cl, Na2CO3, CH3COOH được đánh ngẫu nhiên là A, B, C, D, E. Gía trị pH và khả năng dẫn điện của dung dịch theo bảng sau:
Dung dịch | A | B | C | D | E |
pH | 5,15 | 10,35 | 4,95 | 1,25 | 10,60 |
Khả năng dẫn điện | Tốt | Tốt | Kém | Tốt | Kém |
Các dung dịch A, B, C, D, E lần lượt là:
Các chất điện ly mạnh và phân ly ra càng nhiều ion so với số phân tử chất ban đầu thì dẫn điện càng mạnh
Chất dẫn điện tốt: HCl; NH4Cl; Na2CO3
Chất dẫn điện kém là: CH3COOH; NH3
Độ pH tăng dần: HCl; CH3COOH; NH4Cl; NH3; Na2CO3
Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol/l: NaHCO3 (1), Na2CO3 (2), NaCl (3), NaOH (4). pH của các dung dịch tăng theo thứ tự:
NaOH là bazơ mạnh nên có pH lớn nhất
Muối Na2CO3 có pH > muối NaHCO3 vì HCO3- vẫn còn 1 Hidro có khả năng phân ly thành H+ nhưng vẫn có tính bazo mà không đáng kể
NaCl là muối trung tính nên pH thấp nhất
Vậy ta kết luận pH của các dung dịch tăng theo thứ tự: 3, 1, 2, 4.
Cho V lít dung dịch Ba(OH)2 0,025M vào 200ml dung dịch X có pH = 1 gồm HNO3 và HCl, thu được dung dịch có pH = 2. Giá trị của V là:
pH dung dịch sau = 2 < 7 ⇒ H+ dư
⇒ nH+ - nOH- = nH+ (sau)
⇒ 0,02 – 0,05V = 0,01(V + 0,2)
⇒ V = 0,3 lit
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 3có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Hãy chỉ ra công thức sai về pH
Trong dung dịch HCl 0,001 M.Tích số ion của nước là
Dung dịch nào sau đây có pH < 7:
Có 4 dung dịch có nồng độ bằng nhau: HCl (pH = a); H2SO4 (pH = b); NH4Cl (pH = c); NaOH (pH = d). Kết quả nào sau đây đúng:
Dung dịch HCl 0,01M. pH của dung dịch có giá trị là:
Hòa tan m gam Na vào nước được 100 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m bằng:
Cho V ml dung dịch NaOH 0,05M vào V ml dung dịch H2SO4 0,035M, thu được 2V ml dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là:
Câu 8-20: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 11 Bài 3.
Bài tập 1 trang 14 SGK Hóa học 11
Bài tập 2 trang 14 SGK Hóa học 11
Bài tập 3 trang 14 SGK Hóa học 11
Bài tập 4 trang 14 SGK Hóa học 11
Bài tập 5 trang 14 SGK Hóa học 11
Bài tập 6 trang 14 SGK Hóa học 11
Bài tập 3.1 trang 5 SBT Hóa học 11
Bài tập 3.2 trang 5 SBT Hóa học 11
Bài tập 3.3 trang 5 SBT Hóa học 11
Bài tập 3.4 trang 5 SBT Hóa học 11
Bài tập 3.5 trang 5 SBT Hóa học 11
Bài tập 3.6 trang 5 SBT Hóa học 11
Bài tập 3.7 trang 6 SBT Hóa học 11
Bài tập 3.8 trang 6 SBT Hóa học 11
Bài tập 3.9 trang 6 SBT Hóa học 11
Bài tập 3.10 trang 6 SBT Hóa học 11
Bài tập 1 trang 10 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 10 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 10 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 10 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 5 trang 10 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 6 trang 10 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 7 trang 10 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 1 trang 20 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 20 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 20 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 20 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 5 trang 20 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 6 trang 20 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 7 trang 20 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 8 trang 20 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 9 trang 20 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 10 trang 20 SGK Hóa học 11 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Hãy chỉ ra công thức sai về pH
Trong dung dịch HCl 0,001 M.Tích số ion của nước là
Dung dịch nào sau đây có pH < 7:
Có 4 dung dịch có nồng độ bằng nhau: HCl (pH = a); H2SO4 (pH = b); NH4Cl (pH = c); NaOH (pH = d). Kết quả nào sau đây đúng:
Dung dịch HCl 0,01M. pH của dung dịch có giá trị là:
Hòa tan m gam Na vào nước được 100 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m bằng:
Cho V ml dung dịch NaOH 0,05M vào V ml dung dịch H2SO4 0,035M, thu được 2V ml dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là:
Dẫn 4,48 lít khí HCl (đktc) vào 2 lít nước thu được 2 lít dung dịch có pH là:
Thứ tự tăng dần độ bazơ của các dung dịch sau : dd A (pH = 9), dd B (pH = 7), dd C (pH = 3), dd D (pH = 11) là
Ở các vùng đất phèn người ta bón vôi để làm
Giá trị tích số ion của nước phụ thuộc vào
Sắp xếp các dung dịch loãng có nồng độ mol như nhau theo thứ tự pH tăng dần:
KHSO4, HF, H2SO4, Na2CO3
Đâu là Chất chỉ thị axit - bazơ
Dung dịch có [H+] = 0,01M. Môi trường của dung dịch là:
Cho V ml dung dịch NaOH 0,05M vào V ml dung dịch H2SO4 0,035M, thu được 2V ml dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là:
Trong dd HNO3 0.01M thì tích số ion của nước ở nhiệt độ bất kì là:
Khi hòa tan trong nước, chất nào sau đây làm cho quỳ tím chuyển màu xanh ?
NaCl.
NH4Cl.
Chọn câu trả lời đúng, khi nói về muối axit :
Dung dịch muối có pH < 7.
Muối cố khả năng phản ứng với bazơ.
Muối vẫn còn hiđro trong phân tử.
Chỉ dùng quỳ tím, có thể nhận biết ba dung dịch riêng biệt nào sau đây ?
HCl, NaNO3, Ba(OH)2
H2SO4, HCl, KOH.
Dung dịch có pH = 7 là:
NH4Cl.
CH3COONa.
Tích số ion của nước là gì và bằng bao nhiêu ở 25 độ C?
Phát biểu các định nghĩa môi trường axit, trung tính, và kiềm theo nồng độ H+ và pH.
Chất chỉ thị axit - bazơ là gì? Hãy cho biết màu của quỳ và phenolphtalen trong dinh dịch với các khoảng pH khác nhau?
Một dung dịch có [OH–] = 1,5.10-5. Môi trường của dung dịch này là:
A. Axit.
B. Trung tính.
C. Kiềm.
D. Không xác định được.
Tính nồng độ H+, OH– và pH của dung dịch HCl 0,10 M và dung dịch NaOH 0,010 M.
Trong dung dịch HCl 0,010M tích số ion của nước là:
A. [H+].[OH–] > 1,0.10-14
B. [H+].[OH–] = 1,0.10-14
C. [H+].[OH–] < 1,0.10-14
D. Không xác định được.
Giá trị tích số ion của nước phụ thuộc vào:
A. áp suất.
B. nhiệt độ.
C. sự có mặt của axit hoà tan.
D. sự có mặt của bazơ hoà tan.
Hoà tan một axit vào nước ở 25oC, kết quả là
A. [H+] < [OH-].
B. [H+] = [OH-].
C. [H+] > [OH-].
D. [H+][OH-] > 1.10-14.
Dung dịch của một bazơ ở 25oC có :
A. [H+] = 1.10-7 M.
B. [H+] < 1.10-7 M.
C. [H+] > 1.10-7 M.
D. [H+][OH-] > 10-14 M.
Cho các dung dịch K2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4, Na2S. Có bao nhiêu dung dịch có pH > 7?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Tích số ion của nước ở một số nhiệt độ như sau:
Ở 20oC : KH2O = 7.10-15
Ở 25oC : KH2O = 1.10-14
Ở 30oC : KH2O = 1,5.10-14
Hỏi sự điện li của nước là thu nhiệt hay toả nhiệt ?
1. Dùng các số liệu ở bài tập 3.5, hãy xác định môi trường axit, trung tính, kiềm ở 20oC và 30oC dựa vào nồng độ H+.
2. Hãy đưa ra định nghĩa môi trường axit, môi trường trung tính và môi trường kiềm của dung dịch đúng cho mọi nhiệt độ.
Nước nguyên chất ở 25oC có nồng độ H+ bằng 1.10-7 mol/l. Hỏi có bao nhiêu phần trăm phân tử H2O phân li ra ion ở nhiệt độ này, biết rằng DH2O = 1 g/ml?
Có 250 ml dung dịch HCl 0,4M. Hỏi phải thêm bao nhiêu nước vào dung dịch này để được dung dịch có pH = 1,00 ? Biết rằng sự biến đổi thể tích khi pha trộn là không đáng kể.
Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế 250 ml dung dịch có pH = 10 ?
Chỉ dùng thuốc thử phenophtalein, hãy trình bày cách phân biệt ba dung dịch cùng nồng độ mol sau: KOH, HN03 và H2S04.
Độ điện li là gì? Thế nào là chất điện li mạnh, chất điện li yếu ? Lấy một số thí dụ chất điện li mạnh, chất điện li yếu và viết phương trình điện li của chúng.
Chất điện li mạnh có độ điện li
A. α = 0.
B. α = 1.
C. α < 1.
D. 0 < α < 1.
Chất điện li yếu có độ điện li.
A. α = 0.
B. α = 1.
C. 0 < α < 1.
D. α < 0.
NaF là chất điện li mạnh, HF là chất điện li yếu. Bằng phương pháp thực nghiệm nào có thể phân biệt được chúng? Mô tả phương pháp đó.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
nOH- = nNaOH = 0,01V/103 (mol)
nH+ = nHCl = 0,03V/103 (mol)
PT: OH- + H+ → H2O
Bđ: 0,01V/103 0,03V/103
Pư: 0,01V/103 → 0,01V/103
Sau: 0 0,02V/103
\( \to \left[ {{H^ + }} \right] = {{{n_{{H^ + }}}} \over V} = {{0,02V/{{10}^3}} \over {2V/{{10}^3}}} = 0,01\)
=> pH = -log[H+] = 2
Câu trả lời của bạn
NaOH Na+ + OH-
10-3 10-3
NH3 + H2O ⇄ NH4+ + OH- Kb = 1,8.10-5
Ban đầu: 0,01 10-3
Phân li: x x 10-3+x
Cân bằng: 0,01-x x 10-3+x
Kb = x.(10-3+x)/(0,01-x) = 1,8.10-5
⟹ Giải phương trình bậc hai, ta có: x = 1,536.10-4 ⟹ pOH = 2,94 ⟹ pH = 11,06
Câu trả lời của bạn
pH của HCl = 5 => [HCl] = 10-5 => nHCl = CM. V1 = 10-5V1
pH của NaOH = 9 => pOH = 14 – 9 = 5 => [NaOH]= 10-5 => nNaOH = CM.V2= 10-5.V2
Vì dd sau phản ứng thu được có pH = 8 > 7 => môi trường bazo => dư OH-
=> pOH = 14 – 8 = 6
=> [NaOH] dư = 10-6
H+ + OH- → H2O
Ban đầu(mol) 10-5V1 10-5.V2
Phản ứng (mol) 10-5V1 10-5V1
Sau pư (mol) 0 10-6(V1+ V2)
Ta có: nOH- ban đầu = nOH- pư + nOH- dư
=> 10-5.V2 = 10-5V1 + 10-6(V1+ V2)
=> 10-5.V2 – 10-6V2 = 10-5V1 + 10-6V1
=> 9.10-6V2 = 1,1.10-5V1
\( = > \frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{{{{9.10}^{ - 6}}}}{{1,{{1.10}^{ - 5}}}} = \frac{9}{{11}}\)
Câu trả lời của bạn
Gọi thể tích nước cần thêm là V ml. Số mol H+ không đổi trước và sau pha loãng nên:
15.10-1 = (15 + V).10-3
V = 1485ml = 1,485 lít
Câu trả lời của bạn
Gọi dung dịch ban đầu có thể tích là V1 → nH+ = V1.[H+] = V1.10-3 (mol)
(vì ban đầu pH = 3 nên [H+] = 10-3M)
Gọi dung dịch sau pha loãng có thể tích là V2 → nH+ = V2.[H+] = V2.10-4 (mol)
(vì sau pha loãng pH = 4 nên [H+] = 10-4M)
Quá trình pha loãng không làm thay đổi số mol
⟹ V1.10-3 = V2.10-4
⟹ V2 = 10V1
Vậy ta phải pha loãng dung dịch 10 lần.
Câu trả lời của bạn
Sự phân li của nước là không đáng kể
[H+] = Ca = 0,01 => pH = - lg[H+] = 2
Câu trả lời của bạn
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
0,01 0,02
=> pH = 14 + lg[OH-] = 14 + lg(0,02) = 12,3
Câu trả lời của bạn
Khi pha loãng thì số mol chất tan không đổi:
nNaOH trước = nNaOH sau
⇔ Vt.Ct = Vs.Cs
⇔ Vt.10-pOH(t) = Vs.10-pOH(s)
⇔ \(\dfrac{{{{10}^{ - pOH\left( s \right)}}}}{{{{10}^{ - pOH\left( t \right)}}}} = \dfrac{{{V_t}}}{{{V_s}}}\)
⇔ \({10^{ - \Delta pOH}} = \dfrac{{{V_t}}}{{{V_s}}}\)
Vì -∆pOH = ∆pH nên ta có: \({10^{\Delta pH}} = \dfrac{{{V_t}}}{{{V_s}}}\) (∆pH = pHs - pHt)
Áp dụng vào bài: 10(pH-12) = 10/(10 + 90) ⟹ pHs = 11
A. 0,5825 và 0,06. B. 0,5565 và 0,06. C. 0,5825 và 0,03. D. 0,5565 và 0,03.
Câu trả lời của bạn
\({n_{{H^ + }}} = 0,025\,mol;\,{n_{O{H^ - }}} = 0,5x\,(mol).\)
pH = 12 ⇒ OH- dư ⇒ [OH-]dư = 0,01M ⇒ mol
OH- dư = 0,5.0,01 = 0,005 mol = 0,5x – 0,025
⇒ x = 0,06M
\({n_{S{O_4}^{2 - }}} = {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,25.0,01 = 0,0025\,mol;\,{n_{B{a^{2 + }}}} = {n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 0,25.0,06 = 0,015\,mol.\)
Ba2+ + SO42- → BaSO4↓
0,015 > 0,0025 → 0,0025 ⇒ \({m_{BaS{O_4}}} = 233.0,0025 = 0,5825\,gam.\)
A. 0,06. B. 0,08 C. 0,30 D. 0,36.
Câu trả lời của bạn
Thể tích mỗi axit bằng nhau và bằng 100 ml.
\({n_{{H^ + }}} = 2.0,1.0,1 + 0,2.0,1 + 0,3.0,1 = 0,07\,mol;\,{n_{O{H^ - }}} = 0,2V + 2.0,1V = 0,4V\,(mol).\)
pH = 1 ⇒ MT axit ⇒ H+ dư ⇒ [H+]dư = 0,1 M ⇒ \({n_{{H^ + }d}} = 0,1.(0,3 + V) = 0,07 - 0,4V\, \Rightarrow \,V = 0,08\,(l).\)
A. 0,134 lít. B. 0,214 lít. C. 0,414 lít. D. 0,424 lít.
Câu trả lời của bạn
nH+ = 2.0,1.0,1 + 0,2.0,1 + 0,3.0,1 = 0,07 mol.
nOH- = 0,2V + 0,29V = 0,49V (mol)
pH = 2 ⇒ Môi trường axit ⇒ [H+] dư = 10-2 = 0,01 M.
nH+ dư = 0,07 – 0,49V (mol) ⇒ [H+]dư = \(\frac{{0,07 - 0,49V}}{{V + 0,3}} = 0,01\) ⇒ V
A. 0,5 lít và 0,5 lít. B. 0,6 lít và 0,4 lít. C. 0,4 lít và 0,6 lít. D. 0,7 lít và 0,3 lít.
Câu trả lời của bạn
nH+ = 2.0,1a + 0,3a = 0,5a (mol); nOH- = 2.0,2b + 0,1b = 0,5b (mol).
pH = 13 ⇒ OH- dư; pOH = 1 ⇒ [OH-]dư = 0,1M ⇒ nOH-dư = 0,1 mol.
Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}
a + b = 1\\
0,5b - 0,5a = 0,1
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,4\,mol\\
b = 0,6\,mol
\end{array} \right.\)
Câu trả lời của bạn
nNaOH=nNa=0.4 mol
[Na+]=[OH-]=0.4/0.2=2M
Câu trả lời của bạn
pH = 0 => CM(HCl) = 1M
Dung dịch sau phản ứng + Ca(OH)2 dư tạo 3 g kết tủa
=> có tạo HCO3- : nHCO3 = nCaCO3 = 0,03 mol
=> nCO3 bđ = nCaCO3 + nCO2 = 0,045 mol
=> MM2CO3 = 116,67g
=> MM = 28,33 => Na2CO3 và K2CO3
2H+ + CO32- -> CO2 + H2O
H+ + CO32- -> HCO3-
,nHCl = nHCO3 + 2nCO2 = 0,06 mol
=> Vdd HCl = 0,06 lit
Câu trả lời của bạn
nOH- ban đầu = nNaOH = 0,1.0,3 = 0,03 mol
nH2 = 0,672/22,4 = 0,03 mol
Al + OH- + H2O → AlO2- + 1,5H2
0,02 ← 0,03 (mol)
⟹ nOH pư = 0,02 mol
⟹ nOH-dư = 0,03 - 0,02 = 0,01 mol
⟹ [OH-] = n : V = 0,01 : 0,1 = 0,1 mol/l
⟹ [H+] = 10-14/0,1 = 10-13 mol/l
⟹ pH = -log(10-13) = 13
Câu trả lời của bạn
Đất bị nhiễm phèn là đất chua chứa nhiều ion H+, do vậy người ta phải bón vôi để trung hòa bớt ion H+ giúp tăng pH của đất lên từ 7 - 9 => môi trường đất ổn định
Câu trả lời của bạn
Để chữa đau dạ dày, người bệnh thường uống trước bữa ăn dung dịch NaHCO3.
A. [H+] = [NO3-]
B. pH < 1,0
C. [H+] > [NO3-]
D. pH >1,0
Câu trả lời của bạn
HNO3 khi tan vào nước điện li hoàn toàn thành các ion:
HNO3 → H+ + NO3-
0,1M 0,1M 0,1M
=> [H+] = [NO3-] = 0,1M
Câu trả lời của bạn
Ta có nMg= 0,06 mol; nAl= 1/15 mol
QT cho e :
Mg → Mg2++ 2e
Al→ Al3++ 3e
Có ne cho=2.nMg+ 3.nAl= 0,32 mol
QT nhận e
-Nếu khí X có 1 nguyên tử N: Gọi số oxi hóa của N trong X là a
N+5 + (5-a) e→ N+a
(5-a).0,04 0,04
Theo ĐL bảo toàn electron có: 0,32= 0,04. (5-a)→ a= -3→ Loại
-Nếu khí có 2 nguyên tử N:
2N+5 + 2(5-a) e→ N2+a
(5-a).0,08 0,04
Theo ĐL bảo toàn electron có: 0,32= 0,08. (5-a) → a= +1
→ Khí X là N2O
Câu trả lời của bạn
Axit có môi trường pH < 7, khi thêm bazơ vào làm tăng pH lên do bazơ trung hòa bớt H+
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *